1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Hải Quân Nhân Dân Việt Nam

Chủ đề trong 'Giáo dục quốc phòng' bởi vaputin, 23/03/2010.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. Ho_XuanHuong

    Ho_XuanHuong Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    21/11/2015
    Bài viết:
    1.544
    Đã được thích:
    2.546
    Hôm nay ngày rằm chị nhón tay rắc gạo muối cho các cô nhé:-D

    LX không có tổ hợp tên lửa bờ Redut-M, mà chỉ có bản nâng cấp của tổ hợp Redut gọi là tổ hợp tên lửa bờ Progress.

    Tổ hợp tên lửa bờ 4K44B "Redut" trang bị đạn P-35B và hệ thống radar trinh sát chỉ thị mục tiêu 4R45 "Skala". Hệ thống radar "Skala" có thể nhận tình báo chỉ thị mục tiêu tầm xa từ hệ thống trinh sát và chỉ thị mục tiêu hải quân MRSC-1 "Uspekh" gắn trên máy bay Tu-95RC hoặc trực thăng Ka-25C.

    Tổ hợp tên lửa bờ 4K44M "Progress" trang bị đạn 3M44 có đầu tự dẫn với khả năng kháng nhiễu tốt hơn, tầm bắt mục tiêu xa hơn, trần bay giai đoạn cuối thấp hơn.

    Tổ hợp viện trợ cho ta là 4K44V, với đạn 3M44 của "Progress" và các xe phóng, xe kỹ thuật của 4K44B "Redut"

    Vào trong tầm tay và khối óc người VN, chúng ta đã bỏ bớt ốc vít để giảm khối lượng thừa, thay các đèn điện tử bằng các khối bán dẫn mua sẵn trên thị trường (Off-The-Shelf), tự chế bộ trinh sát và chỉ thị mục tiêu tầm xa trên không bằng cách tận dụng radar khí tượng và máy chuyển tiếp chỉ huy của An-26. Vì thế chúng ta có quyền tự hào khai sinh ra tổ hợp tên lửa bờ 4K44VE"Redut-M" và dòng tên lửa bỏ bớt ốc vít P-28 và bán dẫn hoá P-28M.
  2. tiemkich

    tiemkich Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    07/01/2015
    Bài viết:
    4.409
    Đã được thích:
    5.486
    khuyến mãi cho nữ sĩ ít cháo lá đa này:
    Tổ hợp "Progress", so với P-35, đã áp dụng các giải pháp kỹ thuật mới như sau:

    radar tự tìm mục tiêu trên tên lửa có khả năng chống nhiễu cao; hệ thống tự động chuyển chế độ tự tìm kiếm mục tiêu và lựa chọn mục tiêu trong trường hợp mất thông tin liên lạc từ đài chỉ huy phóng tên lửa; Giảm độ cao quỹ đạo bay của tên lửa ở giai đoạn cuối từ 100-120 m xuống đến 20-40 m; Tăng khả năng tự dẫn rada của giai đoạn cuối từ 20 km đến 50 km;
    Đưa vào đầu đạn tên lửa bộ phận tự lựa chọn mục tiêu; phương thức dẫn bắn bầy sói đạn mẹ dẫn đạn con. Tăng cường số lượng tên lửa trong một loạt phóng đạn đến 16 tên lửa khi bắn với nhiều phương tiện mang. Tầm bắn xa 460km (hiện đã nâng cấp lên 650km đổ lại)
  3. duyvu1920

    duyvu1920 Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    26/02/2012
    Bài viết:
    6.469
    Đã được thích:
    2.971
    Cứ có tiền và không bị ai phản đối thì tụi nó bán thôi cụ :D
    Còn cụ nào muốn hàng giá rẻ thật rẻ,dễ mua thì nhanh chân lượm con này :D số lượng chỉ có 1 con
    [​IMG]
    choán nước chưa tới 1000 tấn,mang được 7 xe tăng leopard hoặc 340 tấn hàng,vận tốc 11hl/h tầm hoạt động >8000hl,trang bị 1 cần cẩu tới 200 tấn có thể coi nó giống như mấy con tàu của damen sông cấm đóng cho venezula,xếp tàu quân sự thì có thể gọi nó là tàu LCU,con này hải quân na uy có trang bị làm nhiệm vụ cung ứng hàng hóa và khi cần có thể làm tàu đổ bộ,bên đó nó được lắp 3 pháo 20mm naval gun nhưng con bán thì không có,có thể thay thế bằng vũ khí khác
    nhược điểm: tốc độ khá chậm,khoang chứa hở không được che chắn nên nếu hoạt động trong điều kiện mưa gió thì hơi bất tiện
    đặc biệt của nó là cần cẩu tới 200 tấn có thể dễ dàng bốc hàng hóa nặng
    giá cực mềm có 2tr usd/chiếc :D
    chi phí hoạt động cũng là 1 ưu điểm của nó :D theo bên bán thì nó tiêu thụ hết 3300 lít dầu trong vòng 24h cho quãng đường 264hl tức nếu đi từ cam ranh ra thẳng đảo trường sa lớn(450km) trong điều kiện biển lặng thì nó tốn khoảng 3100 lít dầu tương đương 43tr tiền dầu :D và với sức chứa dầu của nó thì đủ cho nó chạy liên tục trên biển tới 40 ngày trên biển :D
  4. Tranphong77

    Tranphong77 Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    20/07/2015
    Bài viết:
    3.315
    Đã được thích:
    13.576
    Mua con này về cải hoán làm tàu du lịch ra TS đc ko Cụ nhẩy.? Đưa 100 người với 10 triệu/người thì cũng đc kha khá đấy.
  5. iloveubaby

    iloveubaby Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    29/11/2007
    Bài viết:
    2.045
    Đã được thích:
    701
    P-5, P-6 là bản dùng trên tàu ngầm . P-35 là bản dùng cho tàu nổi . Còn bản dùng trên xe phóng mặt đất là như các bác kia đã nói : P-28 nha bác .:-):-)
    ak47kalanikovmeo-u thích bài này.
  6. meo-u

    meo-u Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    29/04/2011
    Bài viết:
    4.710
    Đã được thích:
    4.111
    Hóa ra đụng đến cái gì cũng có cái hay của nó. Bọn Nga ngố nó vẫn nói đó là tên lửa P35. Có mỗi ông Việt Nam gọi là P28;-)

    Tôi vẫn bảo lưu quan điểm không thể có định danh trùng nhau của 2 dòng tên lửa khác nhau được. Việc đó sẽ gây lầm lẫn nghiêm trọng và người ta sẽ không làm như thế.
  7. kimdungs

    kimdungs Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    19/07/2016
    Bài viết:
    587
    Đã được thích:
    396
    vãi , bác làm kinh tế quân đội mà tính thế này phá sản chắc , tốc độ rùa , tốn tiền áo mưa + dù che cho khách vì khoang hở , bác phỉnh khách du lịch chắc được 1 chuyến duy nhất :))

    cụ này thức thời kinh , thời buổi khó khăn tranh thủ tiếp thị toàn ve chai giẻ rách =))
  8. tiemkich

    tiemkich Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    07/01/2015
    Bài viết:
    4.409
    Đã được thích:
    5.486
    Không phải P-28 là bản nâng cấp của P35 bác ah
    Lenam098 thích bài này.
  9. meo-u

    meo-u Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    29/04/2011
    Bài viết:
    4.710
    Đã được thích:
    4.111
    Tôi bắt đầu thích bác rồi đấy. Bác tranh luận rất từ tốn điềm đạm. Tuy quan điểm chúng ta có thể khác nhau.

    Tôi có quan điểm tên gọi P28 chỉ là cách gọi duy nhất của nhà ta. Nói chung nước ta một mình một chợ=)). Cái tên P28 có lý do giữ bí mật trang bị và năm trang bị là năm 1982:D, nó vẫn là tên lửa P35B. Các hệ thống điều khiển vẫn gọi theo trang bị có số 3K44 (nguồn theo bài bác Huy Phong Xuân Hương g.ái g.ọi)

    Giống như tên gọi tên lửa A72, B72. Gọi xe bọc thép K63....

    Dưới đây là danh sách các loại tên lửa của LX và Nga. Các cụ quan tâm cho dù là loại tên lửa nào, số hiệu tên lửa không bao giờ trùng nhau (về số, còn định danh tên lửa theo tính năng dĩ nhiên khác nhau). Nguồn tổng hợp của bác Longtrec
    http://www.vnmilitaryhistory.net/index.php?topic=16418.0
    "
    Tổ hợp tên lửa chống hạm: Противокорабельные комплексы
    • Tổ hợp tên lửa chống hạm đặt trên bờ 4К51 «Giới hạn» 1987: Береговой противокорабельный комплекс 4К51 «Рубеж» 1987.
    • Tổ hợp tên lửa chống hạm đặt trên bờ «Redut» 1963: Береговой противокорабельный комплекс «Редут» 1963.
    • Tổ hợp tên lửa chống hạm đặt trên tầu «Cơn lốc-К»: Корабельный комплекс «Вихрь-К».
    • Tổ hợp tên lửa chống hạm có cánh P-15(4К40) 1960: Крылатая противокорабельная ракета П-15(4К40) 1960.
    • Tổ hợp tên lửa chống hạm có cánh P-35 (P-6) 1964: Tổ hợp tên lửa chống hạm có cánh: Крылатая противокорабельная ракета П-35 (П-6) 1964.
    • Tổ hợp tên lửa chống hạm có cánh P-500 «Balzal» (4К80) 1975: Крылатая противокорабельная ракета П-500 «Базальт» (4К80) 1975.
    • Tổ hợp tên lửa chống hạm có cánh: Крылатая противокорабельная ракета П-70 «Аметист» 1968.
    • Tên lửa chống hạm có cánh P-700 «Granit» (3М-45) 1983: Крылатая противокорабельная ракета П-700 «Гранит» (3М-45) 1983.
    • Tên lửa có cánh KCP-5 (Tổ hợp K-26) 1969: Крылатая ракета КСР-5 (комплекс К-26) 1969.
    • Tên lửa có cánh X-22 (Tổ hợp K-22) 1967: Крылатая ракета Х-22 (комплекс К-22) 1967.
    • Tổ hợp tên lửa chống hạm có cánh P-1000 "Núi lửa": Ракета П-1000 «Вулкан»
    крылатая противокорабельная.
    • Tên lửa có cánh chống hạm X-35 1992: Противокорабельная крылатая ракета Х-35 1992.
    • Tên lửa chống hạm 3M80 (3M80E) «Москит» 1980: Противокорабельная ракета 3M80 (3М80Е)«Москит» 1980.
    • Tên lửa chống hạm 3М-54E1: Противокорабельная ракета 3М-54Э1.
    • Tên lửa chống hạm «Iakhont» («Oniks») 1997: Противокорабельная ракета «Яхонт» («Оникс») 1997.
    • Tên lửa chống hạm Х-31а 1988: Противокорабельная ракета Х-31а 1988.
    • Tên lửa chống hạm tổng hợp 3М-51 (Аlpha) 1993: Универсальная противокорабельная ракета 3М-51 (Альфа) 1993.
    • Tổ hợp tên lửa tổng hợp «Rastrub-B» 1984: Универсальный ракетный комплекс «Раструб-Б» 1984.

    Tổ hợp tên lửa chống ra-đa: Противорадиолокационная ракета комплекс.
    • Tên lửa chống ra-da tầm trung Х-28 1973: Противорадиолокационная ракета средней дальности Х-28 1973.
    • Tên lửa chống ra-da Х-25мp (Х-25мpu) 1981: Противорадиолокационная ракета Х-25мп (Х-25мпу) 1981.
    • Tên lửa chống ra-da Х-31p (Х-31pd) 1984: Противорадиолокационная ракета Х-31п (Х-31пд) 1984.
    • Tên lửa chống ra-da Х-58U 1982: Противорадиолокационная ракета Х-58У 1982.


    Tổ hợp tên lửa chống tăng: Противотанковые ракетные комплексы.
    • Tổ hợp tên lửa đặt trên máy bay «Tấn công-B» 2000: Авиационный ракетный комплекс «Атака-В» 2000.
    • Tổ hợp vũ khí có điều khiển trên máy bay «Đe dọa» 1999: Комплекс авиационного управляемого оружия «Угроза» 1999.
    • Tổ hợp tên lửa có điều khiển trang bị trên xe tăng 9К116-1 «Bastion» 1981: Комплекс управляемого танкового вооружения 9К116-1 «Бастион» 1981.
    • Tổ hợp tên lửa có điều khiển trang bị trên xe tăng 9К119 (9К119М) «Phản xạ» 1985: Комплекс управляемого танкового вооружения 9К119 (9К119М) «Рефлекс» 1985.
    • Tổ hợp tên lửa chống tăng 9К121 «Cơn lốc» 1992: Противотанковый комплекс 9К121 «Вихрь» 1992.
    • Tổ hợp tên lửa chống tăng «Tiến công-C» 1979: Противотанковый комплекс «Штурм-С» 1979.
    • Tổ hợp tên lửa chống tăng 9К111 «Ống sáo» 1970: Противотанковый ракетный комплекс 9К111 «Фагот» 1970.
    • Tổ hợp tên lửa chống tăng 9К113 «Cuộc thi» 1974: Противотанковый ракетный комплекс 9К113 «Конкурс» 1974.
    • Tổ hợp tên lửa chống tăng 9К113 «Tiến công-B» 1976: Противотанковый ракетный комплекс 9К113 «Штурм-В» 1976.
    • Tổ hợp tên lửa chống tăng 9К115 «Con lai» 1987: Противотанковый ракетный комплекс 9К115 «Метис» 1987.
    • Tổ hợp tên lửa chống tăng 9К115-2 «Con lai-M» 1992: Противотанковый ракетный комплекс 9К115-2 «Метис-М» 1992.
    • Tổ hợp tên lửa chống tăng «Gеrмеs» 2004: Противотанковый ракетный комплекс «Гермес» 2004.
    • Tổ hợp tên lửa chống tăng «Cuộc thi-M» 1991: Противотанковый ракетный комплекс «Конкурс-М» 1991.
    • Tổ hợp tên lửa chống tăng «Коrnет» 1994: Противотанковый ракетный комплекс «Корнет» 1994.
    • Tổ hợp tên lửa chống tăng «Đứa con thơ-2» 1999: Противотанковый ракетный комплекс «Малютка-2» 1999.
    • Tổ hợp tên lửa chống tăng «Đứa con thơ» (9К14/9К11) 1963: Противотанковый ракетный комплекс «Малютка» (9К14/9К11) 1963.
    • Tổ hợp tên lửa chống tăng « Đốt ngón "(tay hoặc chân)-PV» 1969: Противотанковый ракетный комплекс «Фаланга-ПВ» 1969
    • Tổ hợp tên lửa chống tăng «Cúc đại đóa» 2002: Противотанковый ракетный комплекс «Хризантема» 2002.


    Tổ hợp tên lửa phòng không: Зенитные ракетные комплексы
    • Hệ thống tên lửa phòng không S-400 Triumf (SA-20) 1999: Зенитная ракетная система С-400 Триумф (SA-20) 1999.
    • Hệ thống tên lửa phòng không «S-300 PMU-1» 1993: Зенитно-ракетная система «C-300 ПМУ-1» 1993.
    • Hệ thống tên lửa phòng không «S-300PS» («C-300PMU») 1982: Зенитно-ракетная система «C-300ПС» («C-300ПМУ») 1982.
    • Hệ thống tên lửa phòng không S-300V (9К81) 1988: Зенитно-ракетная система С-300В (9К81) 1988.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không 2К11 «Vòng tròn» 1965: Зенитно-ракетный комплекс 2К11 «Круг» 1965.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không М11 «Trận bão biển» 1969: Зенитно-ракетный комплекс М11 «Шторм» 1969.
    • Tổ hợp phòng không S-300F «Đồn bốt» 1985: Зенитный комплекс С-300Ф («Форт») 1985.
    • Tổ hợp phòng không S-300FМ «Đồn bốt-М» 1995: Зенитный комплекс С-300ФМ («Форт-М») 1995.
    • Tổ hợp tên lửa-Pháo cao xạ 2S6 «Тunguska» 1982: Зенитный ракетно-пушечный комплекс 2C6 «Тунгуска» 1982.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không 2К12 «Hình khối» 1967: Зенитный ракетный комплекс 2К12 «Куб» 1967.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không 9А34А «Lọc rắn độc» 2002: Зенитный ракетный комплекс 9А34А «Гюрза» 2002.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không «Mũi tên-1» («Mũi tên-1м») 1968: Зенитный ракетный комплекс 9К31 «Стрела-1» («Стрела-1м») 1968.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không 9К33 «Ong vàng» 1972: Зенитный ракетный комплекс 9К33 «Оса» 1972.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không 9К331 «Тоr-M1» 1991: Зенитный ракетный комплекс 9К331 «Тор-M1» 1991.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không 9К33М2 «Ong vàng-АК» 1975: Зенитный ракетный комплекс 9К33М2 «Оса-АК» 1975.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không 9К33М3 «Ong vàng-АКМ» 1980: Зенитный ракетный комплекс 9К33М3 «Оса-АКМ» 1980.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không 9К35 « Mũi tên-10SV» 1976: Зенитный ракетный комплекс 9К35 «Стрела-10СВ» 1976.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không 9K37 «Buк-M1» 1983: Зенитный ракетный комплекс 9К37 «Бук-М1» 1983
    • Tổ hợp tên lửa phòng không 9К37 « Buк» 1980: Зенитный ракетный комплекс 9К37 «Бук» 1980.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không «Buк-М1–2» ( Ural ) 1997: Зенитный ракетный комплекс «Бук-М1–2» (Урал) 1997.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không S-125 «Pechora-2» 2002: Зенитный ракетный комплекс С-125 «Печора-2» 2002.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không S-125М «Neva-М» 1964: Зенитный ракетный комплекс С-125М «Нева-М» 1964.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không S-200V «Vega» 1970: Зенитный ракетный комплекс С-200В «Вега» 1970.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không С-75–2 «Cơn sóng-2» 2001: Зенитный ракетный комплекс С-75–2 «Волга-2» 2001.
    • Tổ hợp tên lửa tổng hợp lắp đặt trên tầu M-22 «Trận cuồng phong » 1983: Корабельный универсальный комплекс M-22 «Ураган» 1983.
    • Tổ hợp tên lửa - Pháo cao xạ trên ЗМ87 « Dao găm (của Hải quân)» 1989: Корабельный эенитный ракетно-артиллерийский комплекс ЗМ87 «Кортик» 1989.
    • Tổ hợp tên lửa cao xạ trên tầu 4S95 « Dao găm » 1989: Корабельный эенитный ракетный комплекс 4С95 «Кинжал» 1989.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không trên tầu 9М33 «Ong vàng-М» 1973: Корабельный эенитный ракетный комплекс 9М33 «Оса-М» 1973.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không vác vai 9К32М «Mũi tên-2М» 1970: Переносной зенитно-ракетный комплекс 9К32М «Стрела-2М» 1970.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không vác vai 9К34 «Mũi tên-3» 1974: Переносной зенитно-ракетный комплекс 9К34 «Стрела-3» 1974.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không vác vai 9К38 «Mũi kim» 1983: Переносной зенитный ракетный комплекс 9К38 «Игла» 1983.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không vác vai ЗРК (зенитно-ракетный комплекс) К310 «Игла-1» 1981: Переносной ЗРК К310 «Игла-1» 1981.
    • Tổ hợp tên lửa phòng không tự hành 9К330 «Тоr» 1986: Самоходный зенитный ракетный комплекс 9К330 «Тоp» 1986.
    • Tổ hợp pháo/tên lửa phòng không tự hành «Tấm giáp» -S1(SA-XX) 1995: Универсальный зенитный ракетно-артиллерийский комплекс Панцирь-С1(SA-XX) 1995.
    • Tổ hợp tên lửa tổng hợp M-1 «Sóng» 1962: Универсальный ракетный комплекс M-1 «Волна» 1962.

    Tổ hợp tên lửa chống ngầm:

    • Tổ hợp tên lửa chống ngầm " Cơn lốc" : РПК-1 "Вихрь".
    • Tổ hợp tên lửa chống ngầm "Bão tuyết" : РПК-2 "Вьюга".
    • Tổ hợp tên lửa chống ngầm có điều khiển : УРПК-3/УРПК-4 "Метель".
    • Tổ hợp tên lửa có điều khiển : УРК-5 "Раструб".
    • Tổ hợp tên lửa chống ngầm " Thác nước" : РПК-6 "Водопад".
    • Tổ hợp tên lửa chống ngầm " Gió" : РПК-7 "Ветер".

    Tên lửa chống ngầm:


    • Tên lửa chống ngầm " Cơn lốc " sử dụng tên lửa 82R : РПК-1 "Вихрь" Ракета 82Р.
    • Tổ hợp tên lửa tổng hợp " Bão tuyêt" sử dụng tên lửa 84R và ngư lôi АТ-2УМ : УРПК-3/УРПК-4 "Метель",Торпеда АТ-2УМ и Ракета 84Р.
    • Tổ hợp tên lửa tổng hợp sử dụng tên lửa 85RU và ngư lôi УМГТ-1 : УРК-5 "Раструб". Торпеда УМГТ-1 и Ракета 85РУ.
    • Tổ hợp tên lửa " Club" : Ракеты комплекса "Club" 91РЭ/91РТЭ2.

    Vũ khí tên lửa: Ракетное оружие
    • Tên lửa đạn đạo đặt trên tầu ngầm: Баллистические ракеты подводных лодок

    Vũ khí tên lửa: Ракетное оружие Ракетное оружие (continued)
    • Tên lửa cao xạ: Зенитные ракеты.
    • Tên lửa cao xạ М-2 «Vonkhov-M»: Зенитный комплекс М-2 «Волхов-М».
    • Tên lửa cao xạ «Dao găm» Зенитный ракетный комплекс «Кинжал».
    • Tên lửa có cánh trên tầu ngầm: Крылатая ракета подводных лодок.
    • Tên lửa chống ngầm: Противолодочные ракеты.
    • Tổ hợp tên lửa PLО RPК-2 «Bão tuyết»: Ракетный комплекс ПЛО РПК-2 «Вьюга».

    Tổ hợp tên lửa qui định chung: Ракетные комплексы общего назначения

    • Tên lửa chiến thuật trên máy bay Х-23 «Tiếng sấm» 1973: Авиационная тактическая ракета Х-23 «Гром» 1973.
    • Tên lửa chiến thuật trên máy bay Х-25мl: Авиационная тактическая ракета Х-25мл.
    • Tên lửa chiến thuật trên máy bay Х-25мr: Авиационная тактическая ракета Х-25мр.
    • Tên lửa chiến thuật trên máy bay Х-29l: Авиационная тактическая ракета Х-29л.
    • Tên lửa chiến thuật trên máy bay: Авиационная тактическая ракета Х-29т.
    • Tên lửa đạn đạo tầm trung R-12/R-12U (8К63/8К63U) 1958: Баллистическая ракета средней дальности Р-12/Р-12У (8К63/8К63У) 1958.
    • Tổ hợp tên lửa chính xác cao «Iskander» 1999: Высокоточный ракетный комплекс «Искандер» 1999.
    • Tổ hợp tên lửa chiến thuật cơ động 9К714 «Ong vàng» 1983: Оперативно-тактический ракетный комплекс 9К714 «Ока» 1983.
    • Tổ hợp tên lửa chiến thuật cơ động 9К72 (Р-300): Оперативно-тактический ракетный комплекс 9К72 (Р-300).
    • Tên lửa Х-59м «Ruồi trâu -M» 1990: Ракета Х-59м «Овод-М» 1990.
    • Tổ hợp tên lửa tầm trung RSD-10 «Người tiên phong» (SS-20) 1977: Ракетный комплекс средней дальности РСД-10 «Пионер» (SS-20) 1977.
    • Tổ hợp tên lửa chiến thuật 9K52 «Mặt trăng-M» 1964: Тактический ракетный комплекс 9K52 «Луна-М» 1964.
    • Tổ hợp tên lửa chiến thuật 9К79 «Dấu chấm hết-U»: Тактический ракетный комплекс 9К79 «Точка-У».
    • Tổ hợp tên lửa chiến thuật có điều khiển tầm trung Х-59 «Ruồi trâu» 1985: Управляемая тактическая ракета средней дальности Х-59 «Овод» 1985.

    Tên lửa không đối không: Ракеты «воздух-воздух»

    • Tên lửa có điều khiển tầm xa R-33: Управляемая ракета большой дальности Р-33.
    • Tên lửa điều khiển tầm ngắn R-60: Управляемая ракета малой дальности Р-60.
    • Tên lửa điều khiển tầm ngắn R-73: Управляемая ракета малой дальности Р-73.
    • Tên lửa có điều khiển tầm trung R-77 (RVV-AE): Управляемая ракета средней дальности Р-77 (РВВ-АЕ).


    Tổ hợp tên lửa chiến lược: Стратегические ракетные комплексы.

    • Tên lửa đạn đạo đặt trên tầu ngầm R-29 (RSМ-40): Баллистическая ракета подводных лодок Р-29 (РСМ-40).
    • Tên lửa đạn đạo đặt trên tầu ngầm R-29Р (RSМ-50): Баллистическая ракета подводных лодок Р-29Р (РСМ-50).
    • Tên lửa đạn đạo đặt trên tầu ngầm R-29РМ (RSМ-54): Баллистическая ракета подводных лодок Р-29РМ (РСМ-54).
    • Tổ hợp tên lửa tác chiến đường sắt 15P961 «Tráng sỹ» с МBР 15Z61 (РТ-23 УТТ Tác chiến Х): Боевой железнодорожный ракетный комплекс 15П961 «Молодец» с МБР 15Ж61 (РТ-23 УТТБоевойХ).
    • Tổ hợp tên lửa tác chiến 15P098 с МBR 8К98 (15P098P/8к98P): Боевой ракетный комплекс 15П098 с МБР 8К98 (15П098П/8к98П).
    • Tên lửa hành trình xuyên lục địa «Cây dương-М» (РС-12М2): Межконтинентальная баллистическая ракета «Тополь-М» (РС-12М2).
    • Tên lửa hành trình xuyên lục địa «Cây dương» (РС-12М): Межконтинентальная баллистическая ракета «Тополь» (РС-12М).
    • Tổ hợp tên lửa linh hoạt «Nhip độ-2S» với МBР 15Z42: Подвижный грунтовый комплекс «Темп-2С» с МБР 15Ж42.
    • Tên lửa tầm trung Р-14 với tên lửa 8К65 (Р-14U/8К65U): Ракетный комплекс средней дальности Р-14 с ракетой 8К65 (Р-14У/8К65У).
    • Tên lửa chiến lược có cánh Х-55 (RКV-500): Стратегическая крылатая ракета Х-55 (РКВ-500).
    • Tổ hợp tên lửa chiến lược 15P014 (R-36М) với tên lửa 15А14: Стратегический ракетный комплекс 15П014 (Р-36М) с ракетой 15А14.
    • Tổ hợp tên lửa chiến lược 15P015 (МR-UR100) với tên lửa 15А15: Стратегический ракетный комплекс 15П015 (МР-УР100) с ракетой 15А15.
    • Tổ hợp tên lửa chiến lược 15P016 (МР-Ủ-100UТТХ) với tên lửa 15А16: Стратегический ракетный комплекс 15П016 (МР-УР-100УТТХ) с ракетой 15А16.
    • Tổ hợp tên lửa chiến lược 15P018 (R-36М UТТХ) với tên lửa 15A18: Стратегический ракетный комплекс 15П018 (Р-36М УТТХ) с ракетой 15A18.
    • Tổ hợp tên lửa chiến lược 15P699 với МBR RТ-20P (8К99): Стратегический ракетный комплекс 15П699 с МБР РТ-20П (8К99).
    • Tổ hợp tên lửa chiến lược R-16 với tên lửa 8К64 (Р-16U/8К64U): Стратегический ракетный комплекс Р-16 с ракетой 8К64 (Р-16У/8К64У).
    • Tổ hợp tên lửa chiến lược R-36 với tên lửa 8К67: Стратегический ракетный комплекс Р-36 с ракетой 8К67."
    kojiro_sasaki, Lenam098Tifavn thích bài này.
  10. iloveubaby

    iloveubaby Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    29/11/2007
    Bài viết:
    2.045
    Đã được thích:
    701
    Đồng dâm với bác . Em nghĩ P-28 là do phía VN tự đặt theo năm tiếp nhận 1982 hoặc 1988 . Do ngại Trung Quốc và LHQ phản đối LX do ta đang bị cấm vận .
    meo-u thích bài này.

Chia sẻ trang này