1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

[Xin giúp đỡ] Ôn thi Đại học Tiếng Nhật (D6)

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi ltdh2012, 07/05/2012.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. ltdh2012

    ltdh2012 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/05/2012
    Bài viết:
    14
    Đã được thích:
    0
    Năm nay em đang ôn thi đại học khối D6 (ngoại ngữ: tiếng Nhật), dự định thi vào ĐH KHXH&NV. Trong quá trình tìm hiểu thông tin về môn tiếng Nhật thì thấy thông tin quá nghèo nàn, như cấu trúc đề thi như thế nào? ngữ pháp, từ vựng yêu cầu ở mức độ nào? Rồi tài liệu ôn thi nào?... hầu như không có. Vì vậy hôm nay em lập topic này mong anh, chị nào có kinh nghiệm thi khối D6 rồi thì cho em chút thông tin và kinh nghiệm.

    Về trình độ tiếng nhật của em chỉ ở mức sơ cấp thôi, hiện tại em chỉ biết ôn theo 2 quyển みんなの日本語 với chỗ nào bí thì tìm kiếm trên mạng. Nhưng có những chỗ bí tìm không có mà cũng không biết hỏi ai. Vì vậy em hi vọng các 先輩 có thể giải đáp giùm em cũng như cho các bạn đang ôn thi khối D6 như em.

    Hôm nay em xin hỏi trước 3 câu trong đề thi TSĐH 2011 (mã đề 147) như sau:
    Câu 19: きっぷは ___に 買って おいて ください。
        A. はやめ  B. はやさ  C. はやい  D. はやく
    Hỏi: Cho em hỏi ở chỗ này tại sao là はやめ. 「~め」 ở đây có nghĩa là gì và có phải là một loại cấu trúc ngữ pháp không? nếu phải thì với Adj(な)/Noun/Verb thì chia như thế nào?

    Câu 39: この にんぎょうは いもうと___ おみやげです。
       A. に  B. から  C. への   D. での
    Hỏi: Thực sự không hiểu cách dùng của への

    Câu 41: びょうきの 母が 泣いて 止めたけれど、______ 留学したい 気持ちは 変わらなかった
       A. それから  B. それで  C. それとも  D. それでも
    Hỏi: Dịch nghĩa giùm em câu này, em dịch ra sao thấy tối nghĩa quá.

    Mong anh/chị nào biết chỉ giáo giùm em. Cám ơn rất nhiều.
  2. kumo307

    kumo307 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/05/2012
    Bài viết:
    1
    Đã được thích:
    0
    câu 19: はやめに nghĩa là: sớm hơn 1 chút.cái nè là cụm từ cố định thui e ah.
    câu 39: câu nè おみやげ là danh từ nên trc nó pải có の kết hợp vs trợ từ.nghĩa câu nè là "đây là con búp bê tôi tặng em gái làm quà lưu niệm" nên での k phù hợp-> chọn への
    câu 41: nghĩa câu nè " tôi k thay đổi ý định đi du học cho dù người mẹ đag ốm of tôi có khóc và ngăn cản ntn"
  3. hitomebore

    hitomebore Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/03/2007
    Bài viết:
    1.386
    Đã được thích:
    0
    Câu 19

    Tính từ đuôi i bỏい thêm め có nghĩa là "....một chút"

    ví dụ :
    かため
    うすめ
    おおめ
    はやめ
    おそめ

    Khi kết hợp với động từ ở phía sau sẽ dùng trợ từ に giống như tính từ đuôi な vậy

    Ví dụ Khi muốn xin phép về sớm người ta hay sử dụng mẫu này
    てんちょう、今日は風をひいているので はやめにかえらせていただけませんか

    ライスは少なめで xới ít (vừa) cơm thôi nhé
    (ライスは少なめにしてください)
    スープは多めにしてもらっていい? Cho canh nhiều nhiều chút nhé.

    39. câu gốc của câu này là


    この にんぎょうは いもうと にあげるおみやげです。

    người ta không sử dụng にの mà sẽ sử dụng への. の ở đây nhận trách nhiệm thay cho động từ

    thêm một vài ví dụ khác

    お母さんからもらったメールを読んだ
    お母さんからのメールを読んだ

    東京までいく電車はもうない
    東京までの電車はもうない


    日本での生活はもうなれましたか。
    Vậy động từ thay cho の ở trong câu trên là gì? bạn thử đoán xem.

    PS: Muốn nói giỏi tiếng nhật hãy học kỹ lại bài 21 quyển 1 mina bạn nhé[r2)]
  4. ltdh2012

    ltdh2012 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/05/2012
    Bài viết:
    14
    Đã được thích:
    0
    の= 住んでいる là câu trả lời cuối cùng của em ^^

    Cám ơn câu trả lời rất chi tiết của chị hitomebore.
  5. ltdh2012

    ltdh2012 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/05/2012
    Bài viết:
    14
    Đã được thích:
    0
    [kumo307さん, hitomeboreさん、どうも ありがとう ございます。]

    Hỏi lần 2:

    ĐH2011 (MĐ: 147)


    Câu 42: わたしは 毎日 日記を ______ います。
       A. うけて  B. もって  C. さけて  D. つけて
       Hỏi: つけて ở đây có đồng nghĩa với 書いて không? Em tra từ điển thấy nó có rất nhiều nghĩa mà không biết dùng nghĩa nào cho phù hợp.

    Câu 54: そふは ______を まるく して 歩きます。
       A. うで  B. くび  C. あし  D. せなか
       Hỏi: Câu này sao em dịch ra kì kì: "Ông nội đi bộ xung quanh cái lưng" :)) , biết là bậy rồi nhưng không biết dịch sao cho đúng?

    ĐH2010 (MĐ: 142)

    Câu 27: プールは 子ども______ まんいんです。
       A. で  B. が  C. に  D. と
       Hỏi: tại sao ở đây dùng mà không dùng ?

    Câu 36: 料理の先生:「見て ください。やさいは ______ 切って ください。」
        田中:「先生、お上手ですね。」
       A. そんなに  B. そう  C. こんなに  D. こう
       Hỏi: sao câu này không dùng こんなに mà là こう. 「こう」ở đây là ngữ pháp gì vậy anh/chị?

    Câu 39: 私は 体が 丈夫で、今まで 病気______ 病気を した ことが ない。
       A. らしい  B. みたいな  C. みたい  D. のような
       Hỏi: らしい theo em hiểu là dùng trong câu suy đoán. Nhưng trong câu này thì em không hiểu, giải thích cho em với.

    Mong anh/chị giúp đỡ. Cám ơn rất nhiều.
  6. hitomebore

    hitomebore Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/03/2007
    Bài viết:
    1.386
    Đã được thích:
    0
    [FONT=&quot]42.
    Câu na[/FONT][FONT=&quot]̀y đúng, tsukeru trong trường hợp này có nghĩa là kaku đại thể dịch sang TV là “viết nhật ký”, mà đây là lần đầu tiên mình gặp trường hợp này đấy.[/FONT]

    54.
    Trong tr[FONT=&quot]ường hợp này đó là trạng thái làm cong cái lưng “[/FONT][FONT=&quot]まるくする[/FONT][FONT=&quot]” làm cong [/FONT]
    [FONT=&quot]Câu này mình cũng ko hiểu nó ra làm sao nữa cũng có thể “ông em cong lưng lên để đi” hoặc “ông lưng còng”. Nói tóm lại người ra đề câu này rất dở hơi. [/FONT]

    27.
    [FONT=&quot]Dùng de ở đây “chắc là” chỉ nguyên nhân : [/FONT]
    [FONT=&quot]bể bơi kín người “bởi” bọn trẻ[/FONT]
    [FONT=&quot]nhưng khi dịch sang tiếng việt có lẽ chỉ dịch là “bể bơi đầy bọn trẻ” mà thôi[/FONT]

    [FONT=&quot](ko biết mình giải thích có đúng ko nữa, ông bà nào ra đề gì mà đánh đố học sinh quá)[/FONT]
    [FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Đứng sau [/FONT][FONT=&quot]が[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]thường la[/FONT][FONT=&quot]̀[/FONT][FONT=&quot] động từ ひとがいる
    [/FONT]
    [FONT=&quot]hoặc tính từ. こどもがかわいい
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Trong trường hợp này [/FONT][FONT=&quot]まんいん[/FONT][FONT=&quot] la[/FONT][FONT=&quot]̀ danh từ[/FONT]
    [FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]36.[/FONT]
    [FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]こんなに[/FONT] " nh[FONT=&quot]ư thế này" , tuy nhiên sau nó là chỉ “số lượng” [/FONT]
    [FONT=&quot]こんなに(たくさん)切るの? cắt (nhiều) thế này à?[/FONT]
    Thường hay đi với おおい、すくない、たかい、やすい

    先生、宿題がこんなに多いですか
    こんなに高いですか
    こんなにやすいの?
    こんなにすくないですか

    [FONT=&quot]こう = このように [/FONT][FONT=&quot]như thế này [/FONT]
    [FONT=&quot]Cắt như thế này này ( làm theo sự hướng dẫn, chỉ dẫn)

    39.
    Dịch câu trên như sau
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Cho đến thời điểm này Tôi chưa mắc “bệnh nặng”(đến mức phải vô viện) do có thân thể khoẻ mạnh[/FONT]

    [FONT=&quot]Có một số câu như sau[/FONT]
    [FONT=&quot]男らしい男[/FONT] : Con trai ra con trai
    [FONT=&quot]女らしい女[/FONT]: Con ga[FONT=&quot]́i ra con gái[/FONT]
    [FONT=&quot]大人らしい大人[/FONT]: ng[FONT=&quot]ười lớn ra người lớn[/FONT]
    [FONT=&quot]=>> 病気らしい病気[/FONT][FONT=&quot]: Bệnh ra bệnh.^^[/FONT]

    [FONT=&quot]PS: 私は男らしい男ですよ 100%

    [/FONT]
    Câu trả lời chưa chính xác[:P]

    Sống ở đâu đó trước nó là trợ từ に
    Nếu dùng Động từ 住んでいる câu trên sẽ biến thành 日本への生活

    mình có 2 đáp án cho câu trên.

    1. 暮らしている
    2. 送っている ( Có một cụm từ như sau "生活を送る” có nghĩa là cuộc sống )

    Hoặc có đáp án khác mà mình ko biết ^^
  7. ltdh2012

    ltdh2012 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/05/2012
    Bài viết:
    14
    Đã được thích:
    0
     → hitomeboreさん、ごめんなさいね。[:D]

    [Cám ơn phần trả lời rất dễ hiểu của anh hitomebore [r2)] ]

    Hỏi lần 3:

    ĐH2010 (MĐ: 142)


    Câu 14: この へんは 夏に なると あつさが ______ そうです。
       A. こわい   B. きびしい   C. おもい   D. つよい
     Hỏi: em thấy きびしい thường nói về tính cách hay luật lệ, sao ở đây lại dùng cho nhiệt độ? Sao câu này không dùngこわい?

    ĐH2009 (MĐ: 269)

    Câu 28: 天気が いい 日は、ここから ふじ山が ___。
       A. 見える ことが あります   B. 見える ことが できます
       C. 見る ことが あります    D. 見る ことを できます
     Hỏi: Tại sao là A mà không phải là B?

    Câu 30: この コップは じょうぶで、子どもが 使うの______ 安全で いいです。
       A. が   B. で   C. は   D. に
     Hỏi: câu này em bị mơ hồ giữa が、は、に giải thích giùm em sao lại dùng に ở đây?
     Em đọc trong sách みんなの日本語 (B38) có câu thấy cấu trúc câu tựa tựa câu trên nên thấy hiểu chưa rõ phần này:
      1.朝 早くさんぽするのは 気持ちが いいです。


    Câu 29: にわ___ 小鳥が ないて います。
       A. に   B. が   C. は   D. で
     Hỏi: tại sao ở đây dùng で mà không phải に?

    Câu 36: そんな ゆめの ______ はなしは うそだと 思います。
       A. ようで   B. ように   C. ような   D. ようの
     Hỏi: tại sao ở đây là ようなmà không phải ように?
     Em đọc trong sách thì có câu VD là: アンさん は 日本人のように 日本語を話します。
     Vậy làm sao biết khi nào dùngようなkhi nào dùng ように ?


    Mong anh/chị giải đáp giúp, cám ơn rất nhiều.
  8. hitomebore

    hitomebore Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/03/2007
    Bài viết:
    1.386
    Đã được thích:
    0
    cs
    14.
    先生がきびしい thầy giáo nghiêm khắc

    luật lệ khắt khe

    Nó dùng cho cả thời tiết nữa

    ví dụ trong câu trên:

    あつさがきびしい  : Nóng gay gắt.

    nhắc lại một chút về mẫu câu Tính từ đuôi I, Na bỏ I Na + sa => thành danh từ

    ví dụ:

    あつい => あつさ độ nóng, cái nóng
    たかさ độ cao
    はやさ độ nhanh
    さむさ cái lạnh
    ......

    Câu 28

    không phải là B bởi vì 見える là động từ đã chia ở dạng khả năng (có thể trông thấy), đo đó không thể đi với ことが できます ( có thể )

    A. Vる ことが あります : nó bao hàm nghĩa "Thi thoảng" ときどき, ~

    (Thi thoảng) vẫn trông thấy

    ví dụ sau

    最近、外で食事することがあります

    私はときどき朝ご飯を食べないで、学校へ行くことがあります。

    Câu 30

    の đứng sau động từ có nghĩa vụ danh từ hoá động từ. nói một cách khác là biến động từ thành danh từ. 使うの: việc sử dụng vì thế 使うのに 安全 : an toàn trong việc sử dụng

    1.朝 早くさんぽするの 気持ちが いいです。
    (Việc) đi dạo vào sáng sớm rất thoải mái.

    Việc đi dạo trong câu này làm chủ ngữ của câu.

    Câu 29

    câu này tương tự với câu
    レストランで彼が食事した: anh ấy ăn cơm ở nhà hàng

    mẫu câu : địa điểm で ai đó làm gì (する)

    Con chim nhỏ hót ở trong vườn
    khác với
    Có con chim nhỏ ở trong vườn
    にわ 小鳥 が いる。

    Câu 36.

    Theo sau ような là danh từ
    theo sau ように là động từ

    đó là theo công thức còn câu
    アンさん は 日本人のように 日本語を話します
    có thể sách viết sai, hoặc trong văn nói thì nói thế cũng chẳng sao.


    Tôi đặt câu cho bạn thấy

    日本のような国がすきです
    あなたが述べたのような例は めずらしい

    この例のように 考えてみてください^^


    oyasumi~~~~~
  9. ltdh2012

    ltdh2012 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/05/2012
    Bài viết:
    14
    Đã được thích:
    0
    Cám ơn anh Hitomebore đã giải đáp giùm em rất nhiều.
    Hôm nay em xin hỏi tiếp, mong anh/chị nào biết thì giải đáp giùm em.
    Sắp thi rồi cảm thấy áp lực quá, có anh/chị nào có kinh nghiệm thi cử gì hay thì bày em chút kinh nghiệm ạ.


    Hỏi lần 4:

    ĐH2008 (MĐ: 130)

    Câu 28: 旅行は ちょっと つかれましたが、___です。
      A. うれしかった  B. たのしかった  C. つまらなかった  D. かなしかった
     Hỏi: theo em hiểu thì うれしい: bản thân mình cảm thấy vui
      たのしい: khung cảnh xung quanh vui nhộn.
      Vậy trong ngữ cảnh câu này theo em thì dùng うれしい cũng thích hợp vì ở vế trước đang nói về cảm nhận của bản thân người nói (つかれました). Em hiểu vậy có đúng không?


    Câu 64: 山田:「いつも むすこが お世話に なって おります。」
      中田:「______。」
     A. はい、お世話に なって おります  B. いいえ、かまいません
     C. はい、お世話して います     D. いいえ、こちらこそ
     Hỏi: Anh/chị dịch giùm em câu này.

    Câu 68: 中村:「バスが そろそろ 来る 時間ですよ。」
      山下:「___。」
     A. じゃ、いそぎましょう B. じゃ、いそいでも かまいませんね
     C. じゃ、いそがなくても いいですね D. じゃ、いそぐでしょう
     Hỏi: dịch giùm em câu này. Em không hiểu cách dùng そろそろtrong câu này lắm, nếu được thì giải thích giùm em.
    Trong Minano nihongo bài 8 có câu: あ、もう 8時ですね。 そろそろ 失礼します。Vậy そろそろtrong 2 câu này khác nhau phải không?


    ĐH2010 (MĐ: 142)

    Câu 77: ヴァン:「来週まで 旅行に 行きます。」
      ミー:「そうですか。気を つけて ______。」
      A. いらっしゃいませ  B. おかえりなさい
      C. いってらっしゃい  D. いって まいります
     Hỏi: 気をつけて いってらっしゃい trong câu này đồng nghĩa với 気をつけて ください đúng không?

    Mong anh/chị giúp đỡ.
  10. hitomebore

    hitomebore Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/03/2007
    Bài viết:
    1.386
    Đã được thích:
    0
    Câu 28: 旅行は ちょっと つかれましたが、___です。

    câu này khó quá thành thử phải tìm câu trả lời rồi mới chữa bài cho bạn được

    sự khác nhau giữa tanoshii và ureshii

    tanoshii : cảm giác "vui " của não, ví dụ như chơi game thì rất vui (hoạt động của não), giờ học rất vui....

    ureshii cảm giác "vui sướng" của trái tim hay nói cách khác là sự rung động tình cảm
    ví dụ như: rất vui khi anh giúp đỡ tôi, rất vui khi trúng số, rất vui vì nhận được quà....(sướng run nên[:P])

    => vì thế trong tình huống ở câu trên sử dụng tanoshii thì hợp lý hơn.
    Tuy nhiên nếu bạn chọn ureshii thì cũng ko sai:-bdnếu bạn thấy đi du lịch thật là "vui sướng". ( nếu có gặp bạn khoanh cả 2 rồi viết ý kiến ra bài thi nhé)^^
    --------------------------------

    Câu 64: 山田:「いつも むすこが お世話に なって おります。」

    Cám ơn anh lúc nào cũng quan tâm đến cháu nhà tôi
      中田:「______。」   D. いいえ、こちらこそ

    Không, tôi phải nói điều đó mới phải ( Tôi được sự giúp đỡ của chị, hoặc là , rất hạnh phúc vì được trông nom, chăm sóc con trai bà......)

    đại loại là như vậy

    Chỉ cần nhớ đây là 1 mẫu câu trong giao tiếp, khi người ta nói
    お世話に なって おります。 thì NÊN đáp trả lại rằng いいえ、こちらこそ
    --------------------


    Câu 68: 中村:「バスが そろそろ 来る 時間ですよ。」
      山下:「___。」
     A. じゃ、いそぎましょう

    そろそろ có nghĩa là "sắp" có điều gì đó xảy ra
    vì thế câu này có thể dịch là :
    xe buýt sắp đến rồi đó hoặc sắp đến giờ xe buýt rồi đó.

    あ、もう 8時ですね。 そろそろ 失礼します
    câu này cũng có nghĩa tương đương

    đã 8 h rồi nhỉ, có lẽ tôi sắp phải về rồi.
    失礼します dùng trong các tình huống xin phép ra về hay vô nhà ai đó
    hoặc
    xin lỗi vì đã làm điều không đáng làm.

    ------------

    Câu 77: ヴァン:「来週まで 旅行に 行きます。」
      ミー:「そうですか。気を つけて ______。」
      A. いらっしゃいませ  B. おかえりなさい
      C. いってらっしゃい  D. いって まいります
     Hỏi: 気をつけて いってらっしゃい trong câu này đồng nghĩa với 気をつけて ください đúng không?

    trả lời: : 気をつけて いってらっしゃい trong câu này Không? đồng nghĩa với 気をつけて ください

    いってらっしゃい dùng trong trường hợp chào ai đó đi ra khỏi nhà hay là đi du lịch giống như trong trường hợp trên.

    bạn còn nhớ đoạn hội thoại sơ cấp không?


    có thể tạm dịch cả câu trên là :
    Anh đi cẩn thận nhé

    -------------

    Có gì hỏi thì cứ hỏi tiếp nhé. mình sẽ tìm đáp án cho bạn[r32)]

Chia sẻ trang này