1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

19 Mẹo để dễ dàng tìm được việc nhanh

Chủ đề trong 'Gia sư - luyện thi' bởi thuynguyet1803, 24/02/2014.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. thuynguyet1803

    thuynguyet1803 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    18/10/2013
    Bài viết:
    146
    Đã được thích:
    0
    19 MẸO TÌM VIỆC NHANH

    Thực tế có rất nhiều người đang tự kiếm việc và cả tiền từ mạng online đấy. Bạn có trong số đó không? Nếu không hãy bắt đầu từ bây giờ nhé. Tìm việc trên trực tuyến sẽ cho bạn nhiều cơ hội lựa chọn hơn là chờ đợi cơ hội từ người quen mách bảo.

    Hơn nữa nếu có tài năng của một nhà thiết kế website hay khả năng văn chương thì tại sao không sử dụng mạng online để trở thành công việc kiếm tiền cho bạn nhỉ. Một số người đã tạo ra những doanh nghiệp trực tuyến. Công việc này còn bao gồm cả những việc như thiết kế web, nhà văn tự do, trợ lý ảo và nhiều hơn thế nữa. Hãy thử cơ hội cho mình nhé.

    1. Bắt đầu tìm việc sớm

    Nhiều bạn sinh viên muốn nghỉ ngơi vài tháng sau khi tốt nghiệp, nhưng họ không biết được rằng tìm kiếm một công việc thường mất khá nhiều thời gian. Qúa trình tuyển dụng có thể kéo dài hàng tháng trời, đặc biệt với những ứng viên không có nhiều kinh nghiệm. Vì vậy, các bạn sinh viên mới tốt nghiệp nên khởi động quá trình tìm việc càng sớm càng tốt.

    2. Tìm kiếm trực tuyến!

    Thực tế có rất nhiều người đang tự kiếm việc và cả tiền từ mạng online đấy. Bạn có trong số đó không? Nếu không hãy bắt đầu từ bây giờ nhé. Tìm việc trên trực tuyến sẽ cho bạn nhiều cơ hội lựa chọn hơn là chờ đợi cơ hội từ người quen mách bảo.

    Hơn nữa nếu có tài năng của một nhà thiết kế website hay khả năng văn chương thì tại sao không sử dụng mạng online để trở thành công việc kiếm tiền cho bạn nhỉ. Một số người đã tạo ra những doanh nghiệp trực tuyến. Công việc này còn bao gồm cả những việc như thiết kế web, nhà văn tự do, trợ lý ảo và nhiều hơn thế nữa. Hãy thử cơ hội cho mình nhé.

    3. Đưa tất cả kinh nghiệm làm việc vào CV

    Những sinh viên mới tốt nghiệp có thể loại bỏ khỏi CV của họ những kinh nghiệm không liên quan đến vị trí đang ứng tuyển. Tuy nhiên, đối với những trường hợp có quá ít kinh nghiệm làm việc, việc đưa tất cả chúng vào bản lý lịch có thể giúp nhà tuyển dụng nhìn thấy một vài kỹ năng của ứng viên như khả năng giao tiếp với khách hàng hay tinh thần làm việc theo nhóm…

    >>> Mời bạn xem thêm 19 mẹo tìm việc nhanh tại đây

    Nguồn : Giasuketoantruong.com
  2. thuynguyet1803

    thuynguyet1803 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    18/10/2013
    Bài viết:
    146
    Đã được thích:
    0
    Mục Chú ý :
    Các chính sách dành cho học viên:
    1/ Có thể giúp bạn có kinh nghiệm thực tế để tự làm sổ sách kế toán cho cty

    2/ Tư vấn miễn phí cách lưu trữ sổ sách để quyết toán thuế hiệu quả,

    3/ Tặng miễn phí phần mềm kế toán để tự làm báo cáo sổ sách bên thuế.

    4/ Được học theo yêu cầu, tận tâm theo phương pháp “cầm tay chỉ việc”. Về nội dụng chương trình học, học viên thấy yếu phần nào có thể yêu cầu học trọng tâm phần đó.
    5/ Sau khóa học, Học Viên vẫn luôn nhận được sự trợ giúp của đội ngũ gia sư. tư vấn giải đáp các tình huống khi đi làm.6/ Được làm thực hành trên chứng từ, hóa đơn và sổ sách của doanh nghiệp.

    7/ Được hướng dẫn và học các tình huống thực tế.

    8/ Học xong khóa học tại văn phòng có kết quả bằng 2 năm kinh nghiệm. Làm chủ hoàn toàn công việc kế toán của 1 kế toán tổng hợp.
  3. letitgo

    letitgo Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    18/02/2014
    Bài viết:
    18
    Đã được thích:
    3
    thank bài viết chia sẻ!
  4. thuynguyet1803

    thuynguyet1803 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    18/10/2013
    Bài viết:
    146
    Đã được thích:
    0
    Thuế thu nhập doanh nghiệp còn 22% từ 1/1/2014

    [​IMG]
    Theo đó, kể từ ngày 1/1/2014, khi luật có hiệu lực, thuế suất thuế TNDN được giảm còn 22%, trừ trường hợp đặc biệt.
    Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% được chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 1/1/2016.
    Các DN có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%. Doanh thu làm căn cứ xác định mức thuế suất này là doanh thu của năm trước liền kề.
    Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
    Đáng chú ý, Luật quy định các mức ưu đãi thuế suất áp dụng cho các đối tượng là từ 10-20%.
    Cụ thể, mức thuế suất 10% trong thời gian 15 năm được áp dụng đối với: Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo DN công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo DN công nghệ cao; đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước theo quy định của pháp luật; sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học; bảo vệ môi trường; Thu nhập của DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao; Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng/năm, chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu hoặc dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên 3.000 lao động.

    [​IMG]

    Mức thuế suất 10% áp dụng cho: Thu nhập của DN từ thực hiện hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường; Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật nhà ở; Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in theo quy định của Luật báo chí; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật xuất bản; Thu nhập của DN từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng nông, lâm, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

    Mức thuế suất 20% trong thời gian 10 năm được ưu đãi đối với thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; phát triển ngành nghề truyền thống.
    Thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức thuế suất 20%.
    Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian kéo dài thêm không quá 15 năm. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính từ năm đầu tiên dự án đầu tư mới của DN có doanh thu; đối với DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đối với dự án ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ
    Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian kéo dài thêm không quá 15 năm.
    Cũng trong chiều nay, Quốc hội đã thông qua Luật giáo dục quốc phòng - an ninh; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; Luật phòng, chống thiên tai.
    Về Luật thuế Gá trị gia tăng, luật cho phép giảm 50% thuế Giá trị gia tăng đầu ra từ ngày 1/7/2013 đến hết ngày 30/6/2014 đối với các hợp đồng bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở và nhà ở là căn hộ hoàn thiện có diện tích sàn dưới 70 m2 có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2.

    VUI LÒNG LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    - Chat tư vấn qua facebook : https://www.facebook.com/dayketoanthuchanhthucte
    1. Hotline: (08) 38 336 446
    2. Tel: 0918 867 446 (vina) ; 0962 283 630 (viettel)
    3. Yahoo chat online: hocketoanthuchanh
    4. Email: hocketoanthuchanh@yahoo.com
    5. Skype: giasuketoantruong
    [​IMG]

    Mời bạn xem thêm khóa học kế toán thực hành tại đây nhé
  5. thuynguyet1803

    thuynguyet1803 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    18/10/2013
    Bài viết:
    146
    Đã được thích:
    0
    Chính sách Thuế – Phí – Lệ phí có hiệu lực từ tháng 3/2014

    Trong tháng 3 này, nhiều chính sách mới về Thuế - Phí – Lệ phí chính thức có hiệu lực. Cụ thể như sau:

    [​IMG]
    1/ Cá nhân kinh doanh không được tự in hóa đơn

    Theo Nghị định 04/2014/NĐ-CP thì cá nhân kinh doanh không được tự in hóa đơn để sử dụng cho việc bán hàng hóa, dịch vụ mà phải thực hiện mua hóa đơn của cơ quan thuế.
    Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01/03/2014 và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 51/2010/NĐ-CP.
    Mặt khác, cũng theo nghị định này, việc quản lý sử dụng hóa đơn, đặc biệt là hoạt động đặt in, tự in hóa đơn cũng được siết chặt hơn, cụ thể:
    Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, gian lận thuế sẽ không tiếp tục được sử dụng hóa đơn đã in.
    Thời hạn cấm sử dụng là 12 tháng kể từ ngày có quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
    Doanh nghiệp thuộc diện rủi ro cao về thuế, nếu có yêu cầu của cơ quan thuế cũng sẽ phải ngưng sử dụng hóa đơn tự in, đặt in và chuyển sang sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế.
    2/ Miễn thuế xuất, nhập khẩu vàng nguyên liệu

    Từ ngày 15/3/2014, sẽ chính thức miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với vàng nguyên liệu xuất, nhập khẩu của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
    Đó là nội dung được quy định tại Quyết định số 08/2014/QĐ-TTg .
    Quy định trên nhằm tạo thuận lợi cho Ngân hàng Nhà nước trong hoạt động xuất nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng miếng, góp phần bình ổn thị trường vàng trong nước.
    3/ Một số giao dịch không được thanh toán bằng tiền mặt

    Theo Nghị định về thanh toán bằng tiền mặt có hiệu lực từ ngày 1/3/2014, các tổ chức sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch, trừ một số trường hợp được phép thanh toán bằng tiền mặt theo quy định của Bộ Tài chính.
    Các tổ chức sử dụng vốn nhà nước không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch, trừ một số trường hợp được phép thanh toán bằng tiền mặt theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
    Nghị định cũng quy định tổ chức, cá nhân không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán cũng như trong các giao dịch chứng khoán đã đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán.
    Các doanh nghiệp không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp. Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng không sử dụng tiền mặt khi vay và cho vay lẫn nhau.
    4/ Giảm thuế nhập khẩu mặt hàng sắn

    Từ ngày 25/03/2014, mức thuế suất thuế nhập khẩu sẽ giảm từ 10% xuống còn 3% đối với các mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14, bao gồm:
    - 0714.10.11 : Sắn thái lát hoặc đã làm thành dạng viên, đã được làm khô;
    - 0714.10.19 : Sắn thái lát hoặc đã làm thành dạng viên, loại khác;
    - 0714.10.91 : Sắn đông lạnh (không bao gồm các loại đã thái lát, làm thành dạng viên);
    - 0714.10.99 : Các loại sắn khác.
    Nội dung trên được quy định tại Thông tư 17/2014/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14.
    6/ Tăng mạnh một số loại phí kiểm dịch y tế

    Từ ngày 01/3/2014 một số loại phí liên quan đến y tế dự phòng, kiểm dịch y tế sẽ được điều chỉnh tăng:
    - Phí xét nghiệm mẫu nước (nước ăn uống và sinh hoạt – nước thải), mẫu không khí; xét nghiệm khác như khám lâm sàng, thăm dò chức năng… sau sẽ tăng 20-30%;
    - Phí diệt chuột, côn trùng; khử trùng; kiểm dịch y tế hàng hóa xuất nhập, quá cảnh… sẽ tăng 30-45%;
    - Phí chích ngừa vắc xin (chưa bao gồm tiền vắc xin) là từ 7 – 17 ngàn đồng, tùy vào hình thức tiêm (không phân biệt theo loại vắc xin như trước đây).
    Biểu phí mới được ban hành tại Thông tư 08/2014/TT-BTC, thay thế cho biểu cũ tại Thông tư 232/2009/TT-BTC .

    MỜI BẠN XEM THÊM KẾ TOÁN THỰC HÀNH

    [​IMG]
    VUI LÒNG LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    - Chat tư vấn qua facebook : https://www.facebook.com/dayketoanthuchanhthucte
    1. Hotline: (08) 38 336 446
    2. Tel: 0918 867 446 (vina) ; 0962 283 630 (viettel)
    3. Yahoo chat online: hocketoanthuchanh
    4. Email: hocketoanthuchanh@yahoo.com
    5. Skype: giasuketoantruong
    [​IMG]
  6. thuynguyet1803

    thuynguyet1803 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    18/10/2013
    Bài viết:
    146
    Đã được thích:
    0
    Tăng gấp đôi mức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán

    Ngày 16/9/2013, Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 105/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập. Nghị định này quy định chi tiết về hành vi vi phạm hành chính, thời hiệu xử phạt, hình thức xử phạt, mức xử phạt, các biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập.

    [​IMG]

    HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ MỨC XỬ PHẠT TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN
    Điều 7. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán

    1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi ký chứng từ kế toán không đúng với quy định về vị trí chữ ký của các chức danh đối với từng loại chứng từ kế toán.2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Lập chứng từ kế toán không đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật về kế toán;
    b) Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ kế toán.
    3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Lập chứng từ kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán;
    b) Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký;
    c) Ký chứng từ kế toán mà không có thẩm quyền ký hoặc không được ủy quyền ký.
    4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Giả mạo, khai man chứng từ kế toán;
    b) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán;
    c) Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
    d) Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
    đ) Lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
    e) Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng chứng từ kế toán.
    5. Hình thức xử phạt bổ sung:
    a) Tịch thu chứng từ kế toán đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, b Khoản 4 Điều này;
    b) Tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề kế toán đối với người hành nghề kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng; đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.
    6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    Buộc phải hủy các chứng từ kế toán đã lập trùng lặp cho một nghiệp vụ quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều này.
    Điều 8. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về sổ kế toán

    1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Lập sổ kế toán không đầy đủ các nội dung theo quy định như: không ghi tên đơn vị kế toán, tên sổ, ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; thiếu chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; không đánh số trang, không đóng dấu giáp lai giữa các trang trên sổ kế toán;
    b) Ghi sổ kế toán không đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định;
    c) Vi phạm các quy định về ghi sổ kế toán như ghi chồng lên nhau, ghi cách dòng; không gạch chéo phần trang sổ không ghi; không thực hiện việc cộng số liệu tổng cộng khi ghi hết trang sổ, không thực hiện việc chuyển số liệu tổng cộng trang sổ trước sang đầu trang sổ kế tiếp;
    d) Không đóng thành quyển sổ riêng cho từng kỳ kế toán và thực hiện các thủ tục pháp lý sau khi in sổ ra giấy trong trường hợp thực hiện kế toán trên máy vi tính.
    2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Mở sổ kế toán không theo đúng nguyên tắc chung của một trong các hình thức sổ kế toán theo quy định;
    b) Ghi sổ kế toán không tuân thủ phương pháp quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán;
    c) Ghi sổ, khóa sổ kế toán không kịp thời theo quy định;
    d) Sửa chữa sai sót trên sổ kế toán không theo đúng phương pháp quy định.
    3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Không thực hiện việc mở sổ kế toán vào đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đơn vị kế toán;
    b) Không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán;
    c) Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán ghi không liên tục từ khi mở sổ đến khi khóa sổ;
    d) Không thực hiện việc khóa sổ kế toán trong các trường hợp mà pháp luật về kế toán quy định phải khóa sổ kế toán;
    đ) Không in sổ kế toán ra giấy sau khi khóa sổ trên máy vi tính đối với các loại sổ phải in theo quy định, hoặc không có đầy đủ chữ ký và đóng dấu theo quy định sau khi in sổ.
    4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Mở sổ kế toán ngoài hệ thống sổ kế toán chính thức của đơn vị;
    b) Giả mạo sổ kế toán;
    c) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo sổ kế toán;
    d) Cố ý để ngoài sổ kế toán tài sản của đơn vị hoặc tài sản có liên quan đến đơn vị;
    đ) Hủy bỏ trước hạn hoặc cố ý làm hư hỏng sổ kế toán.
    5. Hình thức xử phạt bổ sung:
    a) Tịch thu sổ kế toán đối với vi phạm quy định tại Điểm a, b, c Khoản 4 Điều này;
    b) Tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề kế toán đối với người hành nghề kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng; đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.
    6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    Buộc phải khôi phục lại sổ kế toán đối với các vi phạm quy định tai Điểm đ Khoản 4 Điều này.
    Điều 9. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tài khoản kế toán

    1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Hạch toán không theo đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán;
    b) Sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc mở thêm tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán cấp I đã lựa chọn mà không được Bộ Tài chính chấp nhận.
    2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Không áp dụng đúng hệ thống tài khoản kế toán quy định cho ngành và lĩnh vực hoạt động của đơn vị;
    b) Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản đã được Bộ Y tế chấp thuận.

    Điều 10. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán và công khai báo cáo tài chính

    1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Không lập báo cáo tài chính hoặc lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;
    b) Lập và trình bày báo cáo tài chính không đúng phương pháp; không rõ ràng; không nhất quán theo quy định;
    c) Nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định;
    d) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định, gồm: Quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm và các khoản thu chi tài chính khác; tình hình tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, kết quả hoạt động kinh doanh, trích lập và sử dụng các quỹ, thu nhập của nguời lao động;
    đ) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định.2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định;
    b) Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán;
    c) Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính;
    d) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính;
    đ) Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật;
    e) Thực hiện việc công khai báo cáo tài chính chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định;
    g) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;
    h) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán.
    3. Hình thức xử phạt bổ sung:
    a) Tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề kế toán đối với người hành nghề kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng; đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng vi phạm quy định tại Điểm b, c, d, đ, g Khoản 2 Điều này;


    b) Tịch thu báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b, c, d, đ Khoản 2 Điều này.
    [​IMG]

    Điều 11. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm tra kế toán

    1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Không chấp hành quyết định kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền;
    b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ cho đoàn kiểm tra các tài liệu kế toán liên quan đến nội dung kiểm tra.
    2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ kết luận của đoàn kiểm tra;
    b) Ba năm liên tục không thực hiện kiểm tra kế toán đối với đơn vị kế toán cấp dưới.

    Điều 12. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán

    1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Đưa tài liệu kế toán vào lưu trữ chậm quá 12 tháng so với thời hạn quy định;
    b) Lưu trữ tài liệu kế toán không đầy đủ theo quy định;
    c) Bảo quản tài liệu kế toán không an toàn, để hư hỏng, mất mát tài liệu trong thời hạn lưu trữ.
    2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Sử dụng tài liệu kế toán trong thời hạn lưu trữ không đúng quy định;
    b) Không thực hiện việc tổ chức kiểm kê, phân loại, phục hồi tài liệu kế toán bị mất mát hoặc bị hủy hoại.
    3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định;
    b) Tiêu hủy tài liệu kế toán không thành lập Hội đồng tiêu hủy, không thực hiện đúng phương pháp tiêu hủy và không lập biên bản tiêu hủy theo quy định.
    Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm kê tài sản1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Không lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê theo quy định;
    b) Không xác định nguyên nhân chênh lệch; không phản ảnh số chênh lệch và kết quả xử lý số chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế với số liệu sổ kế toán vào sổ kế toán.
    2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kiểm kê tài sản vào cuối kỳ kế toán năm hoặc không thực hiện kiểm kê tài sản trong các trường hợp khác theo quy định.
    3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi giả mạo, khai man kết quả kiểm kê tài sản.
    Điều 14. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán
    1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Không tổ chức bộ máy kế toán; không bố trí người làm kế toán hoặc không thuê tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán làm kế toán theo quy định;
    b) Bố trí người làm kế toán mà pháp luật quy định không được làm kế toán;
    c) Bố trí người làm kế toán không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định;
    d) Thuê tổ chức, cá nhân không đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề kế toán hoặc không đăng ký kinh doanh theo quy định, cung cấp dịch vụ kế toán cho đơn vị.
    2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Bố trí người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ hoặc mua, bán tài sản trừ doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể;
    b) Bố trí người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định;
    c) Thuê người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định.

    Điều 15. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hành nghề kế toán

    1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Hành nghề kế toán nhưng không đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán;
    b) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không có Chứng chỉ hành nghề kế toán;
    c) Hành nghề kế toán không đảm bảo điều kiện hoạt động theo quy định nhưng vẫn cung cấp dịch vụ kế toán;
    d) Cá nhân hành nghề kế toán nhưng không có Chứng chỉ hành nghề kế toán;
    đ) Nhận làm thuê kế toán khi là bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người có trách nhiệm quản lý điều hành, kể cả Kế toán trưởng của đơn vị kế toán hoặc có quan hệ kinh tế, tài chính hoặc không đủ năng lực chuyên môn hoặc nhận làm thuê kế toán khi đơn vị kế toán có yêu cầu trái với đạo đức nghề nghiệp, chuyên môn nghiệp vụ kế toán;
    e) Cho thuê, cho mượn Chứng chỉ hành nghề kế toán.
    2. Hình thức xử phạt bổ sung:
    Tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề kế toán đối với người hành nghề kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng; đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng vi phạm quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều này.
    3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, c, d, đ, e Khoản 1 Điều này.

    Điều 16. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về áp dụng chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định khác
    1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Không đăng ký hoặc không thông báo chế độ kế toán áp dụng tại đơn vị trong thời hạn quy định đối với trường hợp phải đăng ký hoặc phải thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
    b) Áp dụng sai quy định về chữ viết; chữ số; đơn vị tiền tệ hoặc kỳ kế toán.
    2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi cho đối tượng khác sử dụng tài khoản Tiền gửi ngân hàng, Tiền gửi Kho bạc Nhà nước của đơn vị để nhận tiền, chuyển tiền cho các hoạt động tiền tệ vi phạm chế độ quản lý tài chính, ngân sách, sử dụng vốn và quy định pháp luật về phòng và chống rửa tiền.
    Điều 17. Xử phạt hành vi vi phạm trong việc tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng
    1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cơ sở đào tạo vi phạm một trong các hành vi sau đây:
    a) Không gửi cho Bộ Tài chính đầy đủ hồ sơ tài liệu trước khi mở khóa học;
    b) Tổ chức một lớp học bồi dưỡng kế toán trưởng quá 100 học viên;
    c) Tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng trong thời gian quá 6 tháng;
    d) Không thông báo, báo cáo cho Bộ Tài chính nội dung liên quan đến khóa học theo quy định.
    2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cơ sở đào tạo vi phạm một trong các hành vi sau đây:
    a) Không đảm bảo về nội dung, chương trình và thời gian học cho học viên theo quy định;
    b) Sai phạm về việc sử dụng tài liệu bồi dưỡng kế toán trưởng;
    c) Lưu giữ hồ sơ liên quan đến khóa học không đầy đủ, không đúng thời gian theo quy định.
    3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở đào tạo vi phạm một trong các hành vi sau đây:
    a) Mở khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng khi không đủ điều kiện;
    b) Mở khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng cho người nước ngoài khi chưa được Bộ Tài chính chấp thuận;
    c) Cấp chứng chỉ kế toán trưởng cho học viên không đủ tiêu chuẩn, điều kiện;
    d) Cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng cho học viên không phù hợp với kết quả thi;
    đ) Quản lý phôi và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng của cơ sở đào tạo không đúng quy định của Bộ Tài chính.
    4. Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 3 Điều này.
    Mời bạn DOWNDLOAD 105-2013/NĐ-CP TẠI ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC THÊM THÊM CHI TIẾT
    [​IMG]
  7. thuynguyet1803

    thuynguyet1803 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    18/10/2013
    Bài viết:
    146
    Đã được thích:
    0
    26 chuẩn mực kế toán mới nhất:
    1 Chuẩn mực chung
    2 Hàng tồn kho
    3 Tài sản cố định hữu hình
    4 Tài sản cố định vô hình
    5 Thuê tài sản
    6 Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
    7 Doanh thu và thu nhập khác
    8 Hợp đồng xây dựng
    9 Chi phí đi vay
    10 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
    11 Bất động sản đầu tư
    12 Kế toán các khoản đầu tư vào Công ty liên kết
    13 Thông tin tàI chính về những khoản vốn góp liên doanh
    14 Trình bày báo cáo tàI chính 21 III
    15 Báo cáo tàI chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào Công ty con
    16 Thông tin về các bên liên quan
    17 Thuế thu nhập doanh nghiệp
    18 Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự
    19 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
    20 Báo cáo tài chính giữa niên độ
    21 Báo cáo bộ phận
    22 Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót.
    23 Hợp nhất kinh doanh
    24 Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
    25 Hợp đồng bảo hiểm
    26 Lãi trên cổ phiếu

Chia sẻ trang này