1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Ngữ pháp tiếng TĐ cơ bản .

Chủ đề trong 'Bắc Âu' bởi kieutuba, 01/07/2007.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. kieutuba

    kieutuba Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/07/2006
    Bài viết:
    61
    Đã được thích:
    0
    ĐỘNG TÍNH TỪ - PARTICIP
    ( Định up bài này sau bài về Partikel verb và động từ mạnh nhưng nhân tiện mọi người đang nói đến động tính từ , tớ làm bài này trước vậy . Mấy bài kia sẽ bổ xung sau . )
    Trong tiếng TĐ , động từ ngoài các dạng cơ bản tớ đã đề cập đến , thì nó còn có dạng khác nữa đó là Động tính từ - Particip .
    Có 2 dạng Particip đó là Presens particip - Tính động từ hiện tại và Perfekt particip - Tính động từ quá khứ . Cả 2 đều đc hình thành từ động từ (tất nhiên rồi ) nhưng lại được dùng như Adj - Tính từ .
    --------------------------------------------------------------------------------------
    PRESENS PARTICIP - TÍNH ĐỘNG TỪ HIỆN TẠI
    1) Form :
    Tính động từ hiện tại được hình thành bằng cách :
    - Những động từ ở dạng Infinitiv tận cùng bằng A thì thêm đuôi - NDE .
    Ví dụ : åka --> åkande
    följa --> följande
    - Những động từ còn lại thì thêm đuôi -ENDE vào .
    Ví dụ : le --> leende
    dö --> döende.
    2) Cách dùng :
    - Tính động từ hiện tại được dùng chủ yếu như 1 tính từ .
    Ví dụ : en läsande pojke = en pojke som läser .
    Titta på följande sida .
    ( - Tính động từ cũng có thể dùng như 1 trạng từ .
    Ví dụ : Eva kom åkande i en T-Ford.
    - Tính động từ hiện tại còn được dùng như 1 substantiv .
    Ví dụ : Jag kan aldrig glömma hennes leende . )
    * Chú ý :
    Presens particip được dùng như một tính từ , nhưng nó không thay đổi dạng cho dù là danh từ En , Ett , số nhiều hay dạng xác định .
    Ví dụ : en arbetande man .
    ett fallande tak .
    två gående personer .
    de sjungande flickorna var systrar .
    den springande mannen hade en hund med sig .
    --------------------------------------------------------------------------------------
    PERFEKT PARTICIP - TÍNH ĐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
    Forms + Uses :
    1) Với động từ đuôi - AR , thì :
    - Infinitiv + D : målad ---> dùng cho danh từ En .
    - Infinitiv + T : målat ---> dùng cho danh từ Ett .
    - Infinitiv + DE : målade ---> dùng cho plural .
    2) Với động từ đuôi - ER thì :
    - Infi + D : känd ---> En .
    - Infi + T : känt ---> Ett .
    - Infi + DA : kända ---> plural .
    3) Với động từ đuôi - ER có dạng Infinitiv kết thúc bằng K , P , S , T thì :
    - Infi + T : låst ---> En .
    - Infi + T : låst ---> Ett .
    - Infi + TA : låsta ---> plural .
    4) Với động từ ngắn thì :
    - Infi + DD : sydd ---> En .
    - Infi + TT : sytt ---> Ett .
    - Infi + DDA : sydda --- plural .
    5) Với động từ mạnh và động từ bất quy tắc có dạng Supinum kết thúc bằng - IT thì :
    - Supinum - IT + EN : stulit --> stulen ( dùng cho danh từ En ) .
    - Supinum - IT + ET : stulit --> stulet ( dùng cho danh từ Ett ) .
    - Supinum - IT + NA : stulit --> stulna ( dùng cho Plural ) .
    6) Với Partikel verb ( động từ có hậu tố đi kèm ) thì : đảo phần đi kèm ( hậu tố ) với động từ lên trước và viết liền thành 1 từ .
    Ví dụ :
    - Göran har klätt på sig ---> Han är påklädd .
    - Kristina har arbetat ut sig ---> Hon är utarbetad .
    Nhưng ko chỉ riêng Partikel verb mới đảo hậu tố đi kèm lên trước mà trong nhiều trường hợp , ta cũng có thể đảo những phần đi kèm khác (như tính từ , danh từ ...) lên trước động từ .
    Ví dụ :
    - Jag har bakat bröd hemma ---> Brödet är hembakat .
    - Han har målat stolarna röda ---> Stolarna är rödmålade .
    7) Dạng xác định của Perfekt particip có cùng dạng với dạng số nhiều .
    Ví dụ :
    - Jag trivs inte i den här ostädade lägenheten . ( ostädad - ostädat - ostädade )
    - De beställda biljetterna måste hämtas i nästa kassa . ( beställd - beställt - beställda )
    8) Khi dùng chung với Bli hoặc Vara , trong nhiều trường hợp có thể dùng thay thế cho dạng bị động :
    - BLI + perfekt particip : dùng để nhấn mạnh hành động :
    Bilen blev reparerad, medan vi väntade = Bilen reparerades, medan vi väntade : chiếc xe đã được sửa trong khi chúng tôi đứng đợi .
    - VARA + perfekt particip : dùng để nhấn mạnh kết quả :
    Villan är redan såld = Villan har redan sålts : biệt thự này bị bán rồi .
    Được kieutuba sửa chữa / chuyển vào 16:06 ngày 29/05/2008
  2. kieutuba

    kieutuba Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/07/2006
    Bài viết:
    61
    Đã được thích:
    0
    Mọi người luyện tập một chút với Particip nhé . Chúc vui vẻ . hehe
    PRESENS PARTICIP
    Lựa chọn và dùng dạng đúng của những động từ dưới đây để điền vào chỗ trống :
    söker , hänger , chockerar , lutar , tror , vinner , stiger , privatpraktiserar , självförsörjer , protesterar , flyger , leker , vakar , kliar , tänker , beror .
    1) Kör sakta ! .................. barn !
    2) Varning för ............. last !
    3) Jag brukar gå till en ............. läkare .
    4) Anna är djupt ............. och går i kyrkan varje söndag.
    5) Det ................... laget fick en fin silverbuckla .
    6) Företaget är helt ................... av statligt stöd .
    7) Gatorna var fulla av ................ människor .
    8) Läraren höll ett ................ öga på barnen .
    9) Per har slutat skolan och börjat arbeta och är nu helt .................
    10) De höga arbetslöshetssifforna är ...................
    11) .................. tornet i Pisa är en av Italiens berömda sevärdheter .
    12) Krämen är effektiv mot ............... utslag .
    13) Många människor säger att de har sett ................ tefat .
    14) Alla ................... människor inser att världen behöver fred .
    15) Imorgon kan vi räkna med sol och ............... dagstemperaturer under eftermiddagen .
    PERFEKT PARTICIP
    Viết dạng đúng của PP :
    1) En vara som man har tillverkat är tillverkad .
    2) Ett brev som någon har postat är ...........
    3) Kläder som man har tvättat är ..............
    4) En person som någon har anställt är ....................
    5) Ett bord som man har beställt är .................
    6) Papperskogar som man har tömt är .............
    7) En tidning som man har läst är .............
    8) Ett förslag som man har väckt är ..................
    9) Köttbullả som någon har stekt är ...............
    10) En julgran som man har klätt är ..................
    11) Ett frö som man har sått är ..............
    12) Jackor som någon har sytt är .................
    13) En bok som någon har skrivit är .................
  3. leoboto

    leoboto Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    26/11/2006
    Bài viết:
    151
    Đã được thích:
    0
    Topic này rất có ích đối với những ai đang chuẩn bị lên đường đến Thuỵ Điển năm nay như mình. Cảm ơn kieutuba nhé. Mình muốn tìm hiểu thêm về từ vựng và cách phát âm tiếng Thụy Điển. Bạn có biết chỗ nào ở Hà nội có bán sách học tiếng và từ điển Việt-Thụy Điển không ?
  4. kieutuba

    kieutuba Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/07/2006
    Bài viết:
    61
    Đã được thích:
    0
    Về từ vựng và cách phát âm tiếng TĐ thì bạn có thể dùng nhưng link mà tớ và mọi ng gửi trong topic này . Còn ở HN ( và có lẽ là cả nước VN này ) theo như mình biết thì ko có chỗ học tiếng TĐ đâu <-- ko có sách học cũng như từ điển Việt - TĐ . Rất tiếc . Hiện nay bọn tớ ở bên này cũng đành dùng tạm từ điển Anh - TĐ thôi , ko có sự lựa chọn nào khác cả đâu .
    P/S : hiện nay tớ đang về HN nghỉ hè mất rồi . nên phần tiếp theo của phần bài tập phía trên và keys , tớ hẹn mọi người đến thg 9 quay trở lại TĐ tớ sẽ post tiếp nhé . sozy . hehe .
    còn bạn nào trước đây hứa mời tớ đi uống nước khi tớ về VN , nếu đọc được cái này thì contact tớ nhé . tớ đợi đấy ka ka
  5. ElinHoang

    ElinHoang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    09/05/2004
    Bài viết:
    127
    Đã được thích:
    0
    Kieutuba, bài viết của bạn rất hữu ích cho các bạn đang học tiếng Swedish phần căn bản .
    Elin không nắm vững ngữ pháp Thuỵ Điển như bạn rồi . Chắn chắn là bạn sửa Elin thật đúng với văn phạm cơ bản rồi đấy, nhưng Elin cũng đã nói, hai ngôn ngữ chỉ có thể tương đồng, khi dịch, người dịch còn phải ...ứng phó với cái "tinh thần" của mỗi ngôn ngữ ...cho nên nếu áp dụng thì không thể áp dụng như toán học 1+ 1 = 2 .
    Khi học 1 ngôn ngữ đến 1 điểm nào đó thì chúng ta ...quên luôn cái văn phạm, ngữ pháp luôn ....chỉ còn biết mở miệng ra là nói như mưa rào . Nếu bạn hỏi 1 người TD hãy phân tích 1 câu dài bao gồm tùm lum đủ thứ tính từ, trạng từ, v.v.v thì họ sẽ ú ớ ...nhưng nếu hỏi 1 người đang học tiếng TD thì rất nhiều người sẽ trả lời rất tốt. Elin kho^ng the^? gia?i thi''ch ta.i sao mi`nh la.i cho ra(`ng du`ng * ande, ende* dde^? di.ch nhu+~ng ca^u tie^''ng Anh thuo^.c loa.i co'' ddo^.ng tu+` ddi tru+o+''c sau ddo'' la.i the^m 1 ddo^.ng tu+` co'' dduo^i *ing* ddi sau cho nhie^`u truo+`ng ho+.p . Chi? bie^''t, ddo^''i vo+''i Elin thi` ddie^`u ddo'' la` ra^''t tu+. nhie^n va` ...ra^''t ddu''ng khi ca^`n pha?i di.ch ....va^.t :)
    Pha?i co^ng nha^.n la` ba.n Kieutuba do''ng go''p ra^''t nhie^`u co^ng su+''c cho nhu+~ng ngu+o+`i mo+''i ho.c tie^''ng TD, giu''p ho. na(''m ngu+~ pha''p co+ ba?n qua nhu+~ng ba`i post ra^''t co^ng phu . Tie^''p tu.c nhe'' .
    Elin la^u la^u la.ng va`o dda^y ba`n loa.n 1 ti'' co'' gi` sai thi` tie^''p tu.c su+?a giu`m nhe'' .
    Elin

Chia sẻ trang này