1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

10 lỗi sai thường gặp khi sử dụng tiếng Anh

Chủ đề trong 'Anh (English Club)' bởi chintran1259, 30/06/2017.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. chintran1259

    chintran1259 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    24/05/2017
    Bài viết:
    54
    Đã được thích:
    1
    Người học thường mắc những lỗi nhỏ trong quá trình học và nhiều khi không tự biết. Để giúp các bạn tránh mất điểm đáng tiếc trong các bài thi, bài học này sẽ phân tích 10 lỗi cơ bản thường gặp:

    1. Said / told

    Không nói: “She said me that she was happy.” (câu này sai)

    Hãy nói: “She told me that she was happy.”
    Hoặc: “She said that she was happy.”

    Tell nghĩa là kể cho ai đó nghe việc gì cho nên tell/told luôn được theo sau bởi những đại từ chỉ người như me, you, him, her, us, them, tên riêng…

    Với say/said, ta có thể sử dụng những cấu trúc sau:

    – say (something)
    Francis says she doesn’t like chocolate.

    – say that (something)
    Mary said that the new song of Eminem was great.

    – say (something) to (a person)
    What did the teacher say to you when you failed the test?

    – “(something)”, a person said.
    “Nice to meet you”, Harry said.

    Mẹo nhớ là “you say something” và “you tell somebody something”

    2. Danh từ số nhiều bất quy tắc

    Không nói: “I have three childrens.”

    Hãy nói: “I have three children.”
    Hoặc: “I have three kids.”

    Số nhiều của child là children không phải thêm “s” để thành số nhiều như các danh từ bình thường. Sau đây là một số danh từ bất quy tắc phổ biến:


    person / people
    man / men
    woman / women
    foot / feet
    tooth / teeth
    mouse / mice
    fish / fish
    crisis / crises
    nucleus / nuclei

    3. Nói về tuổi tác

    Không nói: “My daughter has eight years.”
    Cũng không nói: “My daughter has eight years old.”

    Mà hãy nói: “My daughter is eight years old.”

    – Khi nói về tuổi bằng tiếng Anh, chúng ta sử dụng động từ be (am/is/are)

    . I’m thirty years old.
    . My wife is forty years old.
    . This house is 100 years old.

    – Ta cũng có thể bỏ “years old”

    . I’m thirty.
    . My sister is fourteen.
    . I have two kids. One is six and the other is eight.

    – Khi tới sinh nhật của ai đó ta dùng “turn + age”

    . We had a big party when my mother turned fifty.
    . My husband’s turning forty next month.
    . My youngest cousin just turned three.

    4. Marriage / wedding

    Không nói: “I’m going to my best friend’s marriage on Sunday.”

    Hãy nói: “I’m going to my best friend’s wedding on Sunday.”

    – wedding = lễ cưới

    . I’m going to my cousin’s wedding on October 7.
    . We want to have a band at our wedding reception.
    . The wedding will be at the church, and the reception will be at a restaurant.

    – Marriage = mối quan hệ hôn nhân.

    . My parents have a strong marriage. They’ve been together for 35 years.
    . New York has just legalized gay marriage.
    . Over 40% of marriages end in divorce.

    – Marry (v) = kết hôn, lấy vợ/chồng

    . My sister isn’t married. She’s single.
    . I’ve been married for 5 years.

    – Get married = đám cưới (The action of going from single to married)

    . We’re getting married in July.
    . My teacher got married last year.

    5. Need / have to (cần / phải)

    Không nói: “I need study more.”

    Hãy nói: “I need to study more.”
    Hoặc: “I have to study more.”

    Khi theo sau need là verb, ta dùng need to + verb.
    Khi theo sau need là noun thì ta không cần dùng to.

    . I need to go to the library.
    . I need a book.

    6. Meet / know

    Không nói: “I knew him last year.”

    Hãy nói: “I met him last year.”

    – Meet có 2 nghĩa:

    . Khi bạn bắt đầu liên lạc với ai đó. (Bắt đầu biết người đó.)
    Ex: I met him last year.

    . Khi bạn gặp ai đó bạn đã quen biết trước. Trong trường hợp này ta thường dùng “meet with” hoặc “meet up with”
    Ex: I’m meeting up with some friends at the bar after work.

    – Know có 2 nghĩa & cách sử dụng khác nhau.

    . Kiến thức và kĩ năng nói chung.
    Ex: He knows everything about computers.

    . Quen biết người này người kia nói chung.
    Ex: Do you know Mary? She’s in the advanced English
    class.

    7. Explain (giải thích)

    Không nói: “Can you explain me the problem?”

    Hãy nói: “Can you explain the problem to me?”

    Chúng ta có thể dùng explain (something) to (someone) như câu trên hoặc explain that….

    Ex: The agent explained that our flight had been delayed 30 minutes because of the storm.

    8. Recommend / Suggest (giới thiệu, tiến cử / gợi ý, đề nghị)

    Không nói: “I recommend you to get more exercise.”

    Hãy nói: “I recommend that you get more exercise.”
    Hoặc: “You should get more exercise.”

    Recommend và suggest được theo sau bởi “that” hoặc Ving chứ không phải “to”

    Ex:
    . I suggested that you see a doctor.
    . I suggested seeing a doctor.

    9. Ask / Ask for / Ask about
    Ask (someone) to

    Không nói: “I asked to my boss…”

    Hãy nói: “I asked my boss…”

    – Hãy nhớ là không bao giờ sử dụng giới từ giữa ask và người mà đang được hỏi.

    – Khi bạn cần hỏi về object, sử dụng ask for + object

    I asked for a hamburger.
    I asked my boss for a raise.

    – Khi muốn hỏi về thông tin chung, sử dụng ask about

    I asked about her family.
    She asked me about my job.

    – Khi muốn hỏi thông tin cụ thể, sử dụng ask Question word

    I asked how much the camera cost.
    Let’s ask what time the theater opens.
    One moment – I’m on the phone asking my brother where we can park the car.

    – Khi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì, sử dụng ask (someone) to…

    I asked him to turn off the lights.
    Mary asked me not to use her computer.
    We’re going to ask the teacher to help us.

    10. Pass the time / Spend time

    Không nói: “I pass a lot of time reading.”

    Hãy nói: “I spend a lot of time reading.”

    – Sử dụng spend time để nói về việc bạn bỏ thời gian ra làm việc gì đó.

    – Pass the time = giết thời gian (làm việc gì đó cho qua thời gian)

    Ex: I look at the magazines to pass the time while waiting for my appointment at the dentist’s office.

    Cre: http://uli.edu.vn tổng hợp.
    Truy cập trang chủ trung tâm Ngoại Ngữ và Du học Universal Language Institute hoặc email: contact@uli.edu.vn để tìm hiểu thêm các bài học và nhận các bộ tài liệu miễn phí nhé.
  2. floristsaigon

    floristsaigon Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    26/06/2017
    Bài viết:
    3
    Đã được thích:
    0
    Mình cũng hay gặp lỗi này. Cảm ơn bạn đã chia sẻ.

Chia sẻ trang này