1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Chia sẻ kinh nghiệm 100 từ thường gặp trong anime manga

Chủ đề trong 'Du lịch' bởi chiminh855888, 02/04/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. chiminh855888

    chiminh855888 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    28/07/2015
    Bài viết:
    29
    Đã được thích:
    0
    Nguồn tham khảo: Trung tam tieng Nhat tot nhat
    Chào các bạn, đây là loạt bài về 100 từ tiếng nhật thường gặp trong manga, anime, từ tiếng nhật thường gặp trong manga, anime được chỉnh sửa thành chữ Kanji, với phiên âm hiragana và romaji để các bạn có thể theo dõi các bộ truyện manga hoặc học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo cách dễ dàng hơn.
    [​IMG]
    1. 危ない(あぶない)abunai – nguy hiểm: Trong tiếng Nhật, một từ có rất nhiều nghĩa vì vậy tùy trong từng trường hợp cụ thể nó có thể có nghĩa là nham hiểm mà cũng có thể là dữ tợn .Đôi khi nó cũng dùng với nghĩ ám chỉ một việc gì đó ko tốt hay nguy hiểm chẳng hạn 危ない関係”abunai kankei” ám chỉ một mối quan hệ nguy hiểm và ko có lợi.
    2. 愛(あい)ai – yêu,tình yêu 愛している (あいしている) yêu ai đó
    3. 相手(あいて)aite – địch thủ,kẻ thù, đôi khi vẫn dùng với nghĩa đối tác, đối phương. vd 結婚の相手がない không có đối tác (người) để lấy.
    4. 悪魔(あくま)akuma – ác ma. Xấu xí ,ma quỷ: dùng để mô tả tính cách của một người nào đó không tốt hay họ có diện mạo đáng sợ.
    5. 有難う(ありがとう)arigatou – Cám ơn, từ này chắc các bạn quá rõ
    6. 馬鹿(ばか)baka- một lời dùng để sỉ nhục người khác : Tùy theo giọng điệu của người nói mà nó sẽ có nghĩa là “ngu ngốc”, “đồ điên” hay “người chậm tiến”.
    Đôi khi nó dùng để nói khi 1 ai đó đang làm trò hề chọc tức người nói. Đôi khi cũng dùng để trách móc hành động tốt quá đáng, ví dụ vì người mà hại mình chẳng hạn.
    7. 化け物(ばけもの) bakemono-quái vật, kẻ gớm ghiếc. Đôi khi cũng để khen ai đó có sức mạnh hoặc có khả năng nào đó phi thường.
    8. ロジャー roja- Rõ, hiểu rồi. = ryokai
    9. 美人(びじん) bijin – Mỹ nhân, một cô gái xinh xắn(rất đẹp), từ này có thể dùng để khen người nữ, phụ nữ dù xấu dù đẹp thì đề thích được khen đẹp (biết là bị lừa mà vẫn thích :v), nhưng với từ này, nên khen khéo không có thể phản tác dụng
    10. 違う(ちがう)chigau – Không đúng, khác biệt, sai hướng : Nó thường được dùng khi nói một ai đó đang nhầm hay sai trong công việc : Sai rồi, không phải (em) !
    bokuha kaizokuni naru yumega aru.
    Dịch nghĩa : Tôi có giấc mơ trở thành hải quân.
    Các bạn có thể tham khảo thêm các bài học tiếng Nhật tiếp theo của mình nhé !

Chia sẻ trang này