1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

(^_^) Lớp học Tiếng Anh Mrs. THUY _ ED (^_^)(Tầng 29 ^_^)

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi thuy_ed, 18/01/2009.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 2 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 2)
  1. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Sorry mọi người vì mình báo lịch học hơi muộn, vì tuần rồi mình bận quá là bận, bận ko còn thở được nữa
    Hôm nay mình đã dạy 2 lớp buổi đầu, mình sẽ post lại vài bài đọc thêm cho các bạn review lại. Hiện tại còn lớp IELTS 31 có vài học viên mình chưa liên lạc được:
    Lê Thu Thuỷ
    Lại Tuấn Dũng
    Nguyễn Thuỳ Linh
    Nếu các bạn đọc được thông tin này thì alô lại cho mình để biết lịch học buổi đầu nhé.
  2. Thepainter08

    Thepainter08 Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    08/06/2008
    Bài viết:
    582
    Đã được thích:
    16
    Ôi bây giờ mới biết topic này, cô ơi cô còn suất nào của lớp Basic không cô. Em vừa thi học kỳ xong muốn đi học luôn, tiếng Anh của em lôm côm quá

    Cô cho em hỏi là lớp học Basic bao nhiêu người thế ạ?
    Được Thepainter08 sửa chữa / chuyển vào 10:50 ngày 17/02/2009
  3. hangnt1987

    hangnt1987 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/09/2008
    Bài viết:
    2
    Đã được thích:
    0
    Chi ui, lam the nao de copy duoc tai lieu o tang 28 chi da post cho bon e a? huhu tai lieu cua e bi virut an het tiet..... e cum un chi nhieu a!
  4. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Em vào link ko được à? Chị vẫn vào được cơ mà?
    mà lần sau chị post đến đâu thì em chịu khó copy luôn nhé, kỉu "no dồn đói góp" thế này nguy quá
    @Thepainter: Mình ko nhận thêm học viên vào các lớp nữa bạn ạ, bạn để lại số di động bao giờ có lớp mình sms cho bạn nhé.
  5. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Trong tuần 16/02 - 22/02/2009 lớp Basic Skills học lý thuyết và thực hành Word & Sentence Stress. HW cho các bạn tuần này là:
    Tập xác định Sentence Stress với chủ điểm At a bank trong loạt baì về "TA trong các ngành dịch vụ".
    Để chuẩn bị cho chủ điểm Advanced Grammar "PRESENT TIME" của tuần tới, các bạn hoàn thành tập bài tập " THE PRESENT SIMPLE AND THE PRESENT PROGRESSIVE" gồm 2 bài tập.
    Dưới đây là phần post lại 1 số kiến thức phổ thông hỗ trợ các bạn hoàn thành phần bài tập nói trên.
  6. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    THE SIMPLE PRESENT TENSE
    A. Uses:
    1. Diễn tả một thói quan hoặc một hành động được lặp đi lặp lại trong hiện tại. (Trong câu thường đi với các trạng ngữ chỉ tần suất ?" Adverbs of Frequency:
    Always: luôn luôn (100%) Every day/week/month.....
    Usually: thường xuyên (80%)
    Often: thường (60%)
    Sometimes: thỉnh thoảng (40%)
    Rarely: Hiếm khi (20%)
    Never: không bao giờ (0%)
    Ex: Jack and Mary go to a movie everyweek. They often go on Saturday evening. They never go on Monday.
    2. Diễn tả một sự thật tổng quát, một chân lý hay một sự kiện bao giờ cũng đúng.
    Ex: The earth moves around the Sun.
    Ex: The sun rises in the East.
    3. Diễn tả một sụ việc tồn tại không đổi trong một thời gian dài
    Ex: Schools start at 7.30?T a.m in VN.
    Ex: He works in a bank.
    4. Chỉ sự sắp xếp cho một thời điểm tương lai xác định, một phần kế hoạch không hẳn do bản thân người nói lập ra, trong các thời gian biểu, chương trình, ? thường mang tính chất chung, công cộng (đặc biệt là khi chúng được dùng để nói về một chuyến đi).
    Ex: The concert begins at 7.30
    (Buổi hoà nhạc sẽ bắt đầu vào lúc 7h30?T)
    Ex: We leave London at 10:00 next Tuesday anh arrive in Paris at 13:00. We spend two hours in Paris anh leave again at 15:00. We arrive in Rome at 19:30, spend four hours in Rome?.
    5. Một hành động tương lai diễn tả trong mệnh đề phụ chỉ thời gian (sau các liên từ: ?owhen/ after/ before/ as soon as/ till/ until?) và câu điều kiện (sau ?oif?). Hay nói cách khác là sau các từ trên thì ta không dùng thì tương lai để diễn tả hành động trong tương lai?.
    a. When:
    When + HTĐ, TLD / can (may, must?) / Mệnh lệnh
    hoặc:
    TLD/ can (may, must ?) / mệnh lệnh + when + HTD
    Ex: When you see Jack tomorrow, remember me to him
    Ex: When I meet him next week, I will tell him about this
    Ex: When you have many better marks next term, you can have a party with your friends
    b. After
    After + HTD, TLD / can (may, must ?) / Mệnh lệnh
    hoặc:
    TLD/ can (may, must?)/ Mệnh lệnh + after + HTD
    Ex: After I finish this work, I will go to the cinema with you
    Ex: Please phone me after you start to leave
    Ex: You can get the book back after I finish it tomorrow
    c. Before
    Before + HTD, TLD/ can (may, must ?) / Mệnh lệnh
    hoặc:
    TLD/ can (may, must ?) / Mệnh lệnh + before + HTD
    Ex: Before you decide to buy that house, please phone me
    Ex: I will try to become a millionaire before I reach the age of 30
    Ex: You can play games before your parents come back
    d. As soon as
    As soon as + HTD, TLD/ can (may, must?)/ Mệnh lệnh
    hoặc:
    TLD/ can (may, must ?)/ Mệnh lệnh + as soon as + HTD
    Ex: As soon as you come back next week, I will take you to his house
    Ex: Please phone me as soon as you come back home safely
    Ex: He can buy anything regardless of its price as soon as he sees and likes it
    e. Till/Until
    Till/ Until + HTD, TLD/ can (may, must?)/ Mệnh lệnh
    hoặc:
    TLD/ can (may, must?)/ Mệnh lệnh + till/ until + HTD
    Ex: Let?Ts wait until/ till the rain stops
    Ex: Till/ Until your parents come back, you can play games freely
    Ex: I will still love her until/ till she gets married to another man
    f. If
    If + HTD, TLD/ can (may, must?)/ Mệnh lệnh
    hoặc:
    TLD/ can (may, must?)/ Mệnh lệnh + if + HTD
    Ex: If the rain stops, I will go out with my friends
    Ex: Please phone me if she turns up at your party
    Ex: You can go to the park with your friends if it is not too cold tomorrow
    B. Spelling: Chỉ áp dụng cho ngôi thứ 3, số ít (He, she, it)
    ? Thường thêm ?os? vào sau động từ:
    Ex: To like , likes.
    Ex: to hate , hates.
    ? Nếu động từ tận cùng là ?o1 phụ âm +y? thì đổi ?oy? thành ?oi? rồi thêm ?oes?
    Ex: To try , tries
    Ex: To study , studies
    Nhưng nếu tận cùng là ?o1 nguyên âm + y? thì chỉ thêm ?os?
    Ex¬: To bey , obeys
    Ex: to play , plays
    ? Nếu động từ tận cùng là ?o1 phụ âm + O? thì thêm ?oes?
    Ex: to do , does
    Ex: to go , goes
    Nhưng nếu tận cùng là ?o1 nguyên âm + O? thì chỉ thêm ?os?.
    Ex: to boo , boos (la ó)
    Ex: To tattoo , tattoos (xăm hình).
    ? Nếu động từ tận cùng bằng ?os/ sh/ ch/ x/ z? thì thêm ?oes? và ?oes? này phải được đọc dưới dạng âm /iz/.
    Ex: To miss , misses
    Ex: To wash , washes
    Ex¬: To watch ,watches
    Ex: To fix , fixes
    Ex: To buzz , buzzes
    C. Cách đọc ?os? của ngôi thứ 3 số ít
    1. Đọc /s/ khi động từ tận cùng bằng các âm /f/, /k/, /p/, /t/
    Ex: to laugh , laughs
    Ex: To work , works
    Ex: to stop , stops
    Ex¬: to want , wants
    2. Đọc /iz/ khi động từ có âm cuối là /s/, /^/ , /t^/, /z/, /dz/
    Ex: to miss , misses
    Ex: to wash ,washes
    Ex: to watch , watches
    Ex: to buzz , buzzes
    Ex: To change , changes.
    3. Đọc /z/ khi động từ tận cùng bằng những âm khác.
    Ex¬: to come , comes
    Ex: to go , goes
    D. Forms (các thể)
     Động từ ?otobe?
    +)
    S + to be + Adj/ N
    am (?~m): I
    is (?~s): she, he, it
    are (?~re): you, we, they
    -)
    S + to be + not + Adj/ N
    am not = ?~m not
    is not = isn?Tt
    are not = aren?Tt
    ?)
    To be + S + Adj/N?
    Yes, S + tobe
    No, S + tobe + not
     Động từ thường
    +)
    S + V (s; es) + O
    -)
    S + do/does + not + V + O
    do not = don?Tt
    does not = doesn?Tt
    ?)
    Do/ Does + S + V + O?
    Lưu ý: Động từ theo sau ?odo/does/don?Tt/doesn?Tt? ở dạng không ?oto? và không chia
    E. Position of adverbs of frequency
    ? Trong câu khẳng định thì đứng sau ?oto be? nhưng đối với động từ thường thì nó phải đứng trước.
    Ex: I?Tm sometimes tired in the evening
    Ex: He often gets up at 5 a.m.
    ? Trong câu phủ định thì vẫn đứng sau ?odon?Tt? hoặc ?odoesn?Tt? và trước động từ chính.
    Ex: I don?Tt usually get up at 7 a.m
    Ex: He isn?Tt always happy about his family
    ? Trong câu nghi vấn thì nó luôn đứng ngay sau chủ ngữ
    Ex: Do you usually go swimming?
    Ex: Is he sometimes tired?
  7. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    THE PRESENT CONTINUOUS (PROGRESSIVE) TENSE
    A. Uses
    1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xảy ra xung quanh thời điểm nói. Trong câu thường có các trạng từ như là: ?onow, at the moment, at present? hoặc động từ ?olook/listen? hay bất cứ dạng mệnh lệnh nào đứng ở đầu câu
    Ex: It?Ts raining now
    Ex: He is teaching English and learning French
    Ex: Look! He is climbing over the wall
    2. Diễn tả một tình huống đang thay đổi xung quanh thời điểm nói
    Ex: The population of the world is rising very fast
    3. Diễn tả một trạng thái, phẩm chất nào đó có tính chất cá biệt đối với người hay vật tại thời điểm hiện tại
    Ex: She is a gentle girl but she is being angry now
    4. Diễn tả một hành động trong tương lai gần đã được sắp đặt từ trước (nhất là với những động từ chỉ sự chuyển động), cách dùng này được dùng thay thế cho thời tương lai gần (đặc biệt là trong văn nói). Lưu ý rằng, khi dùng thời hiện tại tiếp diễn để chỉ một hành động xảy ra trong tương lai thì nhất thiết phải nói đến thời điểm của hành động, vì nếu không sẽ có thể có sự lẫn lộn về nghĩa giữa hiện tại và tương lai. Tuy nhiên, ta có thể dùng hai động từ ?ocome? và ?ogo? theo cách này mà không kèm theo một ngữ thức chỉ thời gian.
    Ex: He is leaving for Moscow tomorrow
    Ex: I am meeting Peter tonight. He is taking me to the theatre
    Ex: Are you doing anything tomorrow afternoon? Yes, I am playing tennis with Ann
    5. Diễn tả một thói quen, một sự việc, một hành động diễn ra thường xuyên (thường đi với ?oalways, all the time? và có ý nhấn mạnh thái độ khen, chê)
    Ex: Jack is always borrowing our books and forgetting that he has borrowed them
    Ex: She is always asking me about you
    B. Spelling (-ing)
    ? Thông thường ta thêm ?o-ing? vào sau động từ tận cùng là ?o2 phụ âm? hoặc ?o2 nguyên âm + 1 phụ âm?
    Ex: help , helping
    Ex: rain , raining
    ? Động từ tận cùng là ?oie? thì đổi thành ?oy? trước khi thêm ?o-ing?
    Ex: lie , lying
    ? Động từ tận cùng là ?oe? câm (chữ ?oe? không được đọc) thì ta phải bỏ ?oe? đi rồi mới thêm ?o-ing?
    Ex: live , living
    Ex: write , writing
    Ngoại trừ, những động từ tận cùng bằng ?oee? thì ta vẫn giữ nguyên và thêm ?o-ing? như bình thường
    Ex: flee , fleeing
    ? Động từ tận cùng bằng ?oy? thì thêm ?o-ing? như bình thường
    Ex: play , playing
    Ex: study , studying
    ? Khi một động từ chỉ gồm một âm tiết, tận cùng là ?o1 nguyên âm + 1 phụ âm?, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm ?o-ing?
    Ex: stop , stopping
    ? Khi một động từ gồm hai âm tiết, âm tiết thứ hai được nhấn mạnh, tận cùng là ?o1 nguyên âm + 1 phụ âm? thì ta cũng gấp đôi phụ âm trước khi thêm ?o-ing?
    Ex: begin , beginning
    ? Đối với động từ gồm hai âm tiết, tận cùng là ?o1 nguyên âm + l? thì ta luôn gấp đôi ?ol? trước khi thêm ?o-ing?
    Ex: travel , travelling
    C. Forms
    +) S + to be + V ?" ing + O
    Tobe: am, is, are
    -) S + to be + not + V ?"ing + O
    ?) To be + S + V ?" ing + O ?
    Yes, S + tobe
    No, S + tobe + not
    Chú ý:
     Khi ta muốn nhấn mạnh bản thân sự việc chứ không phải tiến trình phát triển của nó thì thời hiện tại đơn giản có thể được dùng để chỉ một hành động đang xảy ra ở hiện tại
    Ex: Why do you look at me like this?
    Ex: He lives in London now
     Khi có hai hành động cùng xảy ra, một diễn tả tiến trình phát triển còn một diễn tả thói quen thì thời hiện tại tiếp diễn được dùng để chỉ tiến trình, còn thời hiện tại đơn giản được dùng để chỉ thói quen
    Ex: I never talk while I am reading
     Trong tiếng Anh có một số động từ không dùng ở thì tiếp diễn nói chung và thì hiện tại tiếp diễn nói riêng, gồm có:
    a. Những động từ chỉ các giác quan (những hành động không cố ý):
    feel (cảm thấy); hear (nghe); smell (ngửi) và cả notice/observe (nhận biết)
    Ex: I feel a sharp pain in my chest
    Ex: I smell something burning
    Ex: Do you hear that noise?
    Ex: I don?Tt see anything there
    Những động từ như ?ogaze? (nhìn chằm chằm); ?olisten? (lắng nghe); ?olook at? (nhìn vào); ?oobserve? (= watch = quan sát); ?ostare? (nhìn chòng chọc) đều hàm ý là các giác quan được sử dụng một cách cố ý, chủ tâm, và như vậy cố nhiên là những động từ này có thể được dùng ở những thì tiếp diễn
    Ex: Watch! I?Tm watching but I don?Tt see anything unusual
    Ex: I?Tm listening to what you say
    b. Những động từ chỉ các cảm giác và cảm xúc
    Admire (= respect = khâm phục); adore (tôn sùng); care for (= like = thích); desire (ao ước); detest; dislike; fear; hate; loathe; love
    Ex: He doesn?Tt like football
    Ex: Betty loves swimming, but hates diving
    c. Những động từ chỉ hoạt động tinh thần
    Forget, know, mean (định), perceive (nhận biết), realize (nhận thức), recall (nhắc nhở), recognize (nhận ra), recollect (nhớ lại), remember, suppose (cho rằng), trust (tin tưởng, tin ở), understand, think....
    Ex: I remember what you told me
    Ex: John knows your brother
    Ex: I recognize you now. You are Mary?Ts brother
    d. Những động từ chỉ sự sở hữu
    ?oHave, belong, owe, own, possess? và động từ ?otobe? (ngoại trừ trường hợp ?ohave? mang nghĩa khác và ?otobe? dùng theo cách dùng 3 ở trên)
    Ex: I have a flat in Loduc street now
    e. Những động từ nối và một số động từ khác
    Những động từ nối và một số động từ khác như là ?oappear = seem = sound = có vẻ; grow = become = turn = trở nên; hold = contain = chứa, gồm)
    Ex: This box contains/holds tins of fruit
    Ex: That house belongs to me
    Khi những động từ trên không dùng được ở các thì tiếp diễn thì ta phải thay thế nó bằng một thì tương ứng ở dạng đơn
    Ex: Ta không nói ?oI?Tm understanding this word now? mà nói ?oI understand this word now?
    Ngoài ra, cũng phải nhớ rằng có một số từ ở trên khi dùng với nghĩa khác thì lại có thể dùng ở thì tiếp diễn
    Ex: To hold (cầm)
    You are holding my bag
    Ex: To admire (chiêm ngưỡng, ngắm)
    Are you admiring the moon
    Ex: To enjoy (tận hưởng, thưởng thức)
    He?Ts enjoying his holiday in China
    Ex: To feel (sờ mó)
    He is feeling in his pocket to see how much money he has
    Ex: To smell (ngửi, cảm nhận một mùi nào đó)
    Why are you smelling the milk?
    Ex: To taste (nếm, thử xem vị của món gì)
    She is tasting the pudding to see if it is sweet enough
    Ex: To think
    Có thể dùng ở dạng tiếp diễn khi câu nói không nêu ra hoặc đòi hỏi một ý kiến nào
    What are you thinking about? I?Tm thinking about the play we saw last night
    Nhưng: What do you think of it? I don?Tt think much of it

  8. NightFox

    NightFox Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/05/2006
    Bài viết:
    407
    Đã được thích:
    0
    Hello . Hôm trước bà chị em gặp bác, thấy bác bảo chị lại không ở dưới Lạc Trung nữa àh, bi h chi dạy ở đâu vậy. Bà chị em định đi học, chị có lớp nào mới mở không ạh?
    Em bé nhà chị thế nào? chắc nghịch lắm nhỉ?
  9. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Thằng Cua lấy vợ nên cậu chị xây chỗ đất ngày trước học viên để xe í, ầm lắm nên chị chuyển lớp học về cửa hàng nhà chị dạy. Giờ đòi được rồi, ko cho thuê nữa, ở Ng Công Trứ í
    Trộm vía bé nhà chị xinh trai, đáng iu lắm, ăn ngoan ngủ ngoan hơi nhõng nhẽo tí thôi (thế có gì để khoe chưa )
  10. englishwell

    englishwell Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/02/2009
    Bài viết:
    117
    Đã được thích:
    0
    Chị ơi khoảng bao lâu nữa chị mở lớp Basic Skylls mới ạ? Chị PM hộ em hoặc có thời gian chị gửi mail hộ em nhá: englishwell09@yahoo.com (em vừa bị mất điện thoại, chưa kịp mua
    PS: Em có thể đến học thử 1 buổi ở lớp Basic Skylls đang học được không chị
    Được englishwell sửa chữa / chuyển vào 11:14 ngày 19/02/2009
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này