1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

(^_^) Lớp học tiếng Anh Mrs. Thuy_ED (^_^)(Chủ điểm IDIOMS từ p.11- 30) (TALKING ENGLISH IN BUSINESS

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi thuy_ed, 30/05/2008.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. quangthang2810

    quangthang2810 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    06/08/2006
    Bài viết:
    83
    Đã được thích:
    0
    suýt quên bài hôm nay
    UNIT 5
    HOUSING NHÀ Ở
    5.1 LOOKING FOR OFFICE SPACE
    TÌM MẶT BẰNG CHO VĂN PHÒNG
    Excuse me, I''m looking for a few rooms in an office building.
    Xin lỗi, tôi đang tìm 1 vài phòng cho 1 cao ốc văn phòng.
    Well, you''ve come to the right place. We have many of them.
    À, ông đã đến đúng chỗ rồi đấy. Chúng tôi có nhiều phòng lắm.
    Are they available nearby?
    Có gần đây không?
    Yes, just a short walk.
    Vâng, chỉ 1 khoảng đi bộ ngắn.
    ***************************
    Here we are.
    Chúng ta đến nơi rồi.
    Two of them face south, and the other two face north, right?
    2 phòng hướng về phía sau, và 2 cái kia hướng về phía bắc, đúng không?
    Yes. At the back you''ve got a kitchen and a full bath. The whole suite is air - con***ioned.
    Vâng. ở phía sau, ông có 1 cái bếp và 1 phòng tắm đầy đủ. Toàn bộ dãy phòng được trang bị máy điều hòa nhiệt độ.
    How much is the rent?
    Giá thuê là bao nhiêu vậy?
    $500 a month.
    500 đôla 1 tháng.
    Does that include gas and electricity?
    Bao gồm cả tiền ga và tiền điện luôn phải không?
    No. You have to pay your own utilities.
    Không. Ông phải tự trả tiền cho những dịch vụ tiện ích mà ông dùng.
    Can I give you a definite reply in a few days?
    Tôi có thể trả lời chắc chắn cho ông trong vài ngày tới không?
    Sure, but you know this is a busy time. Someone else may take them.
    Vâng, nhưng đây là thời điểm "nóng", có thể sẽ có người thuê trước đấy.
    5.2 APARTMENT HUNTING TÌM KIẾM CĂN HỘ
    We have exactly the apartment you''re interested in.
    Chúng tôi có căn hộ mà ông muốn.
    Another thing I want to know is if it''s in a good area. Is it near the airport , near a post office?
    1 điều khác tôi muốn biết là nó có ở khu vực tốt hay không, có gần sân bay, bưu điện không?
    The building has got a fairly pleasant environment. The airport is only 20- minute drive and there''s a post office within walking distance.
    Tòa cao ốc có 1 môi trường khá dễ chịu. Sân bay chỉ cách đó 20 phút lái xe và có 1 bưu điện đi bộ 1 lát là tới.
    By the way, is it a new apartment or an old one?
    À mà này, nó là căn hộ mới hay cũ vậy?
    It was built only a few months ago. You''ll see the old houses are gone. The whole area has been reconstructed.
    Nó được xây mới cách đây vài tháng. Ông sẽ thấy rằng những ngôi nhà cũ đều đã biến mất. Toàn bộ khu vực đã được xây dựng lại.
    I see. May I have a look at it?
    Ra thế. Tôi đi xem được không?
    Sure. I can take you there now.
    Dĩ nhiên. Tôi có thể chở ông đến đó ngay.
    5.3 BUYING A HOUSE
    MUA 1 NGÔI NHÀ
    I''d like to buy a house in the city.
    Tôi muốn mua 1 ngôi nhà trong thành phố.
    Why don''t you buy one in the suburbs? As is true with cities everywhere in the world, the farther the house is from the city, the cheaper the price will be.
    Tại sao anh không mua 1 căn ở ngoại ô? Giống như những thành phố ở khắp nơi trên thế giới, nhà càng xa thành phố thì giá sẽ càng rẻ hơn.
    But you know, travelling to and from the city by car might cost me more than living in the city, not to speak of the traffic jam.
    Nhưng anh biết đấy, đi ra vào thành phố bằng xe hơi có thể tốn nhiều tiền hơn việc sống trong thành phố,chưa nói đến việc ách tắc nữa.
    That''s true. Another thing you have to consider is whether you want a villa, a detached house or an apartment on a higher floor.
    Đúng rồi. 1 chuyện khác anh phải xem xét là xem thử anh muốn 1 biệt thự, 1 ngôi nhà tách biệt hay 1 căn hộ trên 1 tầng cao hơn.
    I prefer an apartment on a higher floor. There''s less noise, a better view, and usually more light.
    Tôi thích 1 căn hộ ở trên tầng cao hơn. Đỡ ồn ào, quang cảnh đẹp hơn mà thường có nhiều ánh sáng hơn.
    I quite agree with you.
    Tôi hoàn toàn đồng ý với anh.
    5.4 TALKING ABOUT MORTGAGE LOANS
    NÓI VỀ NHỮNG MÓN VAY THẾ CHẤP
    May I have your advice on mortgage loans? I found a house that I''d like to buy.
    Tôi có thể yêu cầu ông cho lời khuyên về những món vay thế chấp không? Tôi đã tìm thấy ngôi nhà mà tôi muốn mua.
    We generally lend 80% of the bank''s appraise value on 10- year- mortgage if the house is newly - built.
    Chúng tôi thường cho mượn 80% giá trị được ngân hàng đánh giá trong thời hạn thế chấp 10 năm nếu ngôi nhà mới được xây.
    The house I''m going to buy is brand- new. It has just been built. I costs a hundred thousand US dollars.
    Ngôi nhà tôi sắp mua mới toanh. Nó vừa được xây. Nó trị giá khoảng 100 ngàn đôla Mỹ.
    I suppose this is the market price. Our bank appraisal is a little lower than the market price.
    Tôi nghĩ đây là giá thị trường. Đánh giá của ngân hàng chúng tôi thường thấp hơn giá thị trường một chút.
    I see. Then what''s the interest rate on mortgage loans?
    Tôi hiểu. Vậy lãi suất của những món vay thế chấp là bao nhiêu?
    Usually around 10%. Ad***ionally the bank has to charge 20% down payment. Here''s a booklet which gives all the detailed information on our mortgage loans.
    Đây là cuốn sách mỏng có ghi tất cả những thông tin chi tiết về những món vay thế chấp của chúng tôi.
    USEFUL LANGUAGE NGÔN NGỮ HỮU DỤNG
    1. I''m looking for an apartment. Do you know where I should go for information?
    Tôi đang tìm 1 căn hộ. Ông có biết tôi cần phải hỏi thông tin ở đâu không?
    You''d better turn to real estate agents.
    Anh nên đến gặp nhân viên bất động sản thì hơn.
    2. Do you still have a three- bedroom apartment for rent?
    Ông vẫn còn căn hộ 3 phòng ngủ cho thuê đấy chứ?
    Yes, we do.
    Vâng, vẫn còn.
    3. When should I pay the rent?
    Tôi nên trả tiền thuê khi nào?
    The first day of the month.
    Ngày đầu tiên trong tháng.
    4. Please bring 500 dollars for a deposit in case you decide you want it.
    Xin hãy mang theo 500 đôla đặt cọc trong trường hợp ông quyết định thuê.
    All right, but the matter needs a lot of thought.
    Được rồi, nhưng cần phải suy nghĩ nhiều về chuyện này.
    5. Is the deposit refundable?
    Tiền đặt cọc có được hoàn trả lại không?
    Yes, it is.
    Có ạ.
    6. The house is nice, but the price seems a bit too high. Can you make some reduction?
    Ngôi nhà thì đẹp nhưng giá cả hơi cao. Ông có thể giảm giá 1 ít không?
    No, I''m afraid not. You''ll find our price compares favorably with that of any other house in this area.
    Tôi e là không thể, Ông sẽ thấy giá cả của chúng tôi tốt hơn so với giá cả của những ngôi nhà khác trong khu vực này.
    7. Is there any preferential reduction for overseas Chinese?
    Có sự giảm giá ưu đãi nào cho người Trung Quốc ở hải ngoại không?
    The houses in this area are specially designed for overseas Chinese as well as for compatriots from Hongkong, Macau and Taiwan. Prices are based on very favorable terms.
    Nhà trong khu vực này đều được thiết kế đặc biệt cho người Trung Quốc ở hải ngoại cũng như cho đồng bào ở Hồng Kông, Ma Cao và Đài Loan. Giá cả dựa trên những điều khoản rất thuận lợi.
    8. Can I pay by instalments?
    Tôi có thể trả góp được không?
    No, I''m sorry. You''ll have to pay in a lump sum within 10 days after the sales contract is signed.
    Không, tôi xin lỗi. Ông phải trả tiền trọn gói trong vòng 10 ngày kể từ khi hợp đồng mua bán được kí kết.
  2. chipxitin

    chipxitin Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/03/2007
    Bài viết:
    219
    Đã được thích:
    0
    chị Thuỳ ơi, em theo dõi topic của chị đã lâu nhưng bi giờ mới có thời gian rảnh để đi học IELTS, đợi chờ mãi xem chị có mở lớp nào bắt đầu vào đầu tháng 8 ko nhưng mà hình như ko có, hix
    em đang có nhu cầu học IELTS để tháng 11 năm sau thi nên cũng ko còn nhiều thời gian luyện thi nữa, liệu từ nay đến tháng 10/08 chị có mở thêm lớp mới nữa ko ạ?
    nếu chị có mở thêm lớp mới thì chị nhắn em với nhé

    em là Nguyễn Bích Diệp
    tel:090 6161 225

    (nếu chị có mở lớp trong tháng 9 thì em đăng kí thêm 1 suất nữa hộ bạn em )
  3. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    @ chipxitin: Cảm ơn em đã quan tâm đến lớp học TA của chị, nhưng chắc là thời gian em nêu ra thì chị chưa mở lớp mới đâu. Cuối năm chị sẽ có em bé nên chắc là phải đầu năm sau chị mới mở lớp mới được.
    Chị save số em vào rùi, chị sẽ contact với em sớm nhất nhé
    @ Thắng: Vinamiu em nhìu nhé, từ mai chị tự post bài được rùi
    Nhớ cả nhà mình quá
  4. trangb

    trangb Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    22/08/2003
    Bài viết:
    667
    Đã được thích:
    0
    Ss ơi, chủ điểm Talking E in business này có đĩa nghe ko ạ, vì e thấy nó rất hữu dụng nên có lẽ học nói theo họ sẽ dễ nhớ hơn và chuẩn hơn trong phần ngữ âm ngữ điệu, chứ đọc thế này thấy dài quá,sợ nhớ ko hết đc
  5. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Ko có đĩa nghe đâu em ạ, sis tự type mà.
    dạo này em thế nào
  6. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    UNIT 6
    ASKING FOR DIRECTIONS HỎI ĐƯỜNG
    6.1 GIVING DIRECTIONS (1) CHỈ ĐƯỜNG (1)
    Excuse me. Could you tell me where the baggage claim area is?
    Xin lỗi. Anh cho tôi biết nơi nhận hành lý ở đâu được không ạ?
    Take the escalator at the far end of the hall, turn round when you get downstairs. And you''ll see it.
    Đi theo thang cuốn ở cuối sảnh, quay lại khi ông đi xuống cầu thang và ông sẽ thấy ngay.
    It''s on the first floor, isn''t it?
    Nó ở tầng thứ nhất phải không ạ?
    Right.
    Đúng rồi.
    Thanks.
    Cảm ơn.
    You''re welcome.
    Không có gì.
    6.2 GIVING DIRECTIONS (2) CHỈ ĐƯỜNG (2)
    Excuse me, I''m looking for the Personnel Department.
    Xin lỗi, tôi đang tìm phòng nhân sự.
    The Personnel Department isn''t on the floor. It''s on the fifth floor.
    Phòng nhân sự không nằm ở tầng này. Nó nằm ở tầng 5.
    The fifth floor. I''d better take the elevator.
    Tầng 5. Tôi nên đi thang máy thì hơn.
    When you come out of the elevator, go left. It''s the first office on the right.
    Khi ông đi ra khỏi thang máy, hãy rẽ tay trái. Nó là văn phòng đầu tiên bên tay phải.
    Thank you.
    Cảm ơn.
    Any time.
    Sẵn sàng giúp ông.
    6.3 BEING NEW IN TOWN MỚI ĐẾN THÀNH PHỐ
    Excuse me, can you tell me which way the International Exhibition Center is?
    Xin lỗi, ông làm ơn chỉ dùm đường đến Trung tâm Triển lãm Quốc Tế được không?
    It''s that way. Go straight along the road till you come to the corner. Then make a left turn.
    Đường đó kìa. Đi thẳng theo đường đó cho đến khi ông đến góc đường. Rồi thì rẽ tay trái.
    To the corner, then a left.
    Đến góc đường, rồi rẽ tay trái.
    Yeah, walk two blocks and turn right. The building is about 50 meters down the road on your left.
    Vâng, đi bộ 2 khu nhà rẽ tay phải. Tòa nhà nằm cách con đường khoảng 50 mét bên tay phải ông.
    Is it too far to walk? Should I take a bus? You see, I''ve been here only a few days. I really don''t know my way around yet.
    Có quá xa để đi bộ không? Tôi có nên bắt xe buýt không? Ông biết đấy, tôi chỉ mới ở đây được ít ngày. Tôi thật sự chưa biết đường quanh đây.
    No, you needn''t take a bus. It''s not far at all.
    Không, ông không cần phải đón xe buýt. Không xa một chút nào đâu.
    Thank you very much.
    Cảm ơn ông rất nhiều.
    Don''t mention it.
    Không có chi.
    6.4 CATCHING A BUS ĐÓN XE BUÝT
    Excuse me. Is this where I catch the bus for the shopping center?
    Xin lỗi. Đây có phải là chỗ đón xe buýt đến trung tâm mua sắm không?
    You can take a Number 20 from here, but then you''ll have to walk about 10 minutes.
    Ông có thể đi xe số 20 ở đây, nhưng rồi ông sẽ phải đi bộ khoảng 10 phút.
    Walk for 10 minutes?
    Đi bộ khoảng 10 phút?
    Actually, if you turn round the corner and go one block, you can take Number 21 there. Get off at the bridge - that''s the fifth stop - and there you are. You can''t miss it.
    Thật vậy, nếu ông quay lại góc đường và đi qua 1 khu nhà, ông có thể bắt xe số 21 ở đó. Xuống xe ở cầu - đó là trạm thứ 5 - và ông đến nơi sẽ thấy liền.
    Thank you very much for your help.
    Cảm ơn sự giúp đỡ của ông.
    My pleasure.
    Hận hạnh.
    6.5 TAKING A TAXI ĐÓN TAXI
    Would you mind repeating? The line is awful. I didn''t hear you clearly.
    Phiền ông nói lại được không? Đường dây tệ quá. Tôi nghe không được rõ.
    I was asking if you could tell me how to get to your office.
    Tôi đang hỏi xem ông có thể cho tôi biết làm thế nào để đến văn phòng ông ?
    I think you''d better take a taxi and ask for the International Trade Tower. It''s a highrise on Rainbow Avenue.
    Tôi nghĩ tốt hơn ông nên đón taxi và yêu cầu chở đến tòa tháp Thương mại Quốc Tế. Nó là 1 tòa nhà cao tầng ở Đại lộ cầu vồng.
    Will the driver know the way?
    Liệu tài xế có biết đường không?
    I don''t think he''ll have any trouble finding this place.
    Tôi không nghĩ là anh ta sẽ gặp rắc rối khi tìm đường đến nơi này đâu.
    Is it far?
    Có xa không?
    About half- an - hour''s drive from your hotel.
    Khoảng nửa giờ lái xe từ khách sạn của ông.
    OK. I''ll come over at 10: 30 tomorrow morning.
    OK. Tôi sẽ đến lúc 10 giờ 30 sáng mai.
    *********************************
    Taxi! International Trade Tower, please. I have a 10: 30 appointment.
    Taxi! Tòa tháp thương mại Quốc tế. Tôi có 1 cuộc hẹn lúc 10 giờ 30.
    No trouble if the traffic isn''t too heavy.
    Không rắc rối gì nếu xe cộ không quá đông đúc.
    USEFUL LANGUAGE NGÔN NGỮ HỮU DỤNG
    1. Excuse me, does this bus go to the zoo, please?
    Xin lỗi, xe buýt này đi đến sở thú phải không?
    Sorry. I''m new here myself.
    Xin lỗi. Tôi cũng là người mới đến đây.
    2. Excuse me, is this the right bus for the station?
    Xin lỗi, đây là xe buýt đi đến nhà ga phải không?
    No. You''re going the wrong way. Get off at the next stop and take a west - bound Number 2 bus.
    Không. Ông nhầm đường rồi. Xuống xe ở trạm tới đây và đón xe buýt số 2 đi về hướng tây.
    3. Excuse me, is the Exhibition Centre far from here?
    Xin lỗi, trung tâm Triển lãm có xa đây không?
    No. It''s only a few blocks away.
    Không. Nó chỉ cách đây 1 vài khu nhà.
    4. Excuse me, can I get to the zoo on this bus?
    Xin lỗi, tôi có thể đi xe buýt này đến sở thú không?
    Yes, but then you''ll have to change at Green Street for the Number 11.
    Vâng, nhưng rồi ông sẽ phải đổi xe ở đường Green sang xe số 11.
    5. Which direction are you going?
    Ông đang đi về hướng nào vậy?
    I''m going downtown.
    Tôi đang đi xuống trung tâm thành phố.
    6. Could you please tell me when the bus gets there?
    Ông làm ơn cho tôi biết khi xe buýt đến đó nhé?
    Sure thing.
    Chắc chắn rồi.
    7. How long is the ride?
    Đi mất bao lâu?
    About 10 minutes.
    Khoảng 10 phút.
    8. Do I have to have the exact change?
    Tôi cần phải có số tiền lẻ chính xác phải không?
    Yes. That''s 6 cents. You can get change in that little store.
    Vâng. 6 xu. Ông có thể đổi tiền lẻ ở tiệm nhỏ đó.
    9. Excuse me, do you have change for a one?
    Xin lỗi, bà có thể đổi cho tôi 1 đôla tiền lẻ không?
    Will dimes and quarters do?
    Đồng 10 xu và đồng 25 xu được không?
    10. Number 14 buses run more frequently, don''t they?
    Xe buýt số 14 chạy thường xuyên hơn phải không?
    Yes. They run every 10 minutes.
    Vâng. Cứ 10 phút chạy 1 lần.
    @ Cả nhà: thứ 2 mình bắt đầu học tiếp nhé
    Buồn ngủ qúa chúc cả nhà mình khò khò ngon nhé. May quá, mai ngày nghỉ, có thể nướng được
  7. minhdat2210

    minhdat2210 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    01/06/2008
    Bài viết:
    11
    Đã được thích:
    0
    chị Thuỷ ơi, lớp 25 bao giờ học tiếp ạ?
  8. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Thứ 4 em ạ
  9. no7hing

    no7hing Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    24/03/2007
    Bài viết:
    9
    Đã được thích:
    0
    chị Thuỷ ơi, lớp 20/21 thứ 2 đi học có bài tập gì phải nộp không ạ, e đi xa về k biết j, về đến nơi nhận được tin vui là nghỉ học nên cứ phởn phơ đến bây giờ mới da''m hỏi!
  10. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    UNIT 7
    MEETING POTENTIAL CUSTOMERS
    GẶP NHỮNG KHÁCH HÀNG TIỀM NĂNG
    7.1 INTRODUCTIONS AND GREETINGS (1)
    GIỚI THIỆU VÀ CHÀO HỎI (1)
    Excuse me, are you Mr. Smith from the International Trading Co.?
    Xin lỗi, có phải ông là ông Smith ở công ty International Trading không?
    Yes. I''m David Smith.
    Vâng. Tôi là David Smith.
    My name is Zhang Lin. I''m from the United Textiles Corporation. I''m here to meet you.
    Tên tôi là Zhang Lin. Tôi ở công ty United Textiles. Tôi đến đây để gặp ông.
    How do you do?
    Xin chào.
    How do you do?
    Xin chào.
    It''s very kind of you to have come.
    Thật tốt là ông đã đến đây.
    My pleasure, Mr. Smith, I''d like you to meet Mr. Li, Sales Manager of our Corporation.
    Hân hạnh, ông Smith, tôi muốn ông gặp ông Li, giám đốc kinh doanh của tập đoàn chúng tôi.
    Very glad to meet you.
    Hân hạnh được gặp ông.
    Pleased to meet you, too.
    Hân hạnh được gặp ông.
    7.2 INTRODUCTIONS AND GREETINGS (2)
    GIỚI THIỆU VÀ CHÀO HỎI (2)
    Mr. Clarke, this is our Developing Manager, Mr. Song.
    Thưa ông Clarke, đây là Trưởng phòng Phát triển của chúng tôi, ông Song.
    Pleased to make your acquaintance.
    Hân hạnh được làm quen với ông.
    How do you do? Did you have a nice flight, Mr. Clarke?
    Xin chào. Ông đã có 1 chuyến bay tốt đẹp chứ, ông Clarke?
    Yes. The flight was smooth. The service was good. Things couldn''t be better.
    Vâng. Chuyến bay êm ả. Phục vụ tốt. Mọi thứ không thể tốt hơn được.
    I''m glad to hear that. But you must be very tired after such a long journey.
    Tôi rất vui khi nghe vậy. Nhưng chắc hẳn ông rất mệt mỏi sau 1 chuyến đi dài như vậy.
    Yes, a little bit. But I''ll be all right tomorrow.
    Vâng, hơi mệt. Nhưng ngày mai tôi sẽ ổn thôi.
    7.3 HELPING WITH BAGGAGE GIÚP MANG HÀNH LÝ
    Is this your first visit to China, Mr. Smith?
    Đây là chuyến đến thăm Trung Quốc đầu tiên của ông phải không, ông Smith?
    Yes, it''s my very first. I''ve been looking forward to visiting your beautiful country.
    Vâng, đây chính là chuyến đi đầu tiên. Tôi đã mong đợi được đến thăm đất nước đẹp đẽ của các bạn đấy.
    I hope you''ll have a pleasant to stay here.
    Tôi hy vọng ông sẽ thấy dễ chịu khi ở đây.
    Thank you. I''m sure I will.
    Cảm ơn. Tôi chắc sẽ như vậy.
    Is this all your baggage?
    Đây là tất cả hành lý của ông hả?
    Yes, it''s all here.
    Vâng, tất cả đều ở đây.
    We have a car over there to take you to your hotel.
    Chúng tôi có xe ở đằng kia để chở ông đến khách sạn.
    That''s fine.
    Tốt quá.
    Let me help you with that suitcase.
    Để tôi giúp ông mang va ly đó.
    Thanks a lot.
    Cảm ơn nhiều.
    Shall we go?
    Ta đi nhé?
    Yes. Thank you for all your trouble.
    Vâng. Cảm ơn các bạn vì tất cả.
    No trouble at all. This way, please.
    Không phiền toái một chút nào. Xin hãy đi lối này.
    7.4 SEEING OLD FRIENDS GẶP BẠN CŨ
    Hello, Mr. Rose, nice to meet you again. How have you been?
    Xin chào ông Rose, rất vui được gặp lại ông. Lâu nay cuộc sống của ông thế nào.
    Fine, thank you. How are things with you?
    Tốt, cảm ơn. Công việc của ông ra sao?
    Just fine, thanks. Our manager Mr Li asked me to say hello to you. He''s sorry he can''t come over to meet you personally.
    Tốt, cảm ơn. Ông giám đốc của chúng tôi, ông Li yêu cầu tôi đến chào ông. Ông ấy xin lỗi vì ông ấy không thể đến gặp riêng ông.
    It doesn''t matter at all. I don''t think you know Mr. Brown, my associate. This is Mr Zhang from the Foodstuffs Corporation.
    Không sao. Tôi nghĩ ông chưa biết ông Brown, đồng sự của tôi. Đây là ông Zhang ở công ty Thực phẩm.
    Glad to meet you, Mr. Brown. Welcome to China.
    Hân hạnh được gặp ông, ông Brown. Chào mừng ông đến Trung Quốc.
    Thank you, Mr. Zhang. I''m so pleased to be here.
    Cảm ơn, ông Zhang. Tôi rất hài lòng được ở đây.
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này