1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

(^_^) Lớp học tiếng Anh Mrs. Thuy_ED (^_^)(Chủ điểm IDIOMS từ p.11- 30) (TALKING ENGLISH IN BUSINESS

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi thuy_ed, 30/05/2008.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. vietanhdx

    vietanhdx Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    01/09/2007
    Bài viết:
    16
    Đã được thích:
    0
    Chị Thuỷ ơi,
    Em là Hiếu lớp 27 đây. Chị ơi, hnay em có việc bận, ko đi học được,
    Chị có bài giản gì của ngày hnay thì gửi vào mail cho em với nhé.
    hieudx@gmail.com
  2. luathieu

    luathieu Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    22/07/2008
    Bài viết:
    2
    Đã được thích:
    0
    Chị ơi, em là Hà - lớp 27, hôm nay em có việc bận không đi học được, hôm nay đã học những gì hả chị? Chủ nhật hay thứ 7 lại học tiếp ạ? Nội dung bài học sắp tới là gì ạ.
    Cám ơn chị.
    Chúc chị luôn khoẻ và hạnh phúc.
  3. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    * There is often confusion over "all" and "all of". "All of" should only be used when the next word is a word like "us", "you", "it", "him", "her", etc. (i.e. a pronoun).
    Examples:
    All of us...
    All of you...
    All of it...
    * 2. Do not use "all of" for normal nouns - just use "all".
    Examples:
    All the soldiers...
    All the nurses...
    I need all of the chairs. (The word "chairs" is not a pronoun.)
    All of the divers returned safely.
    EITHER NOWADAYS
    The rule above is considered by many to be outdated. Nowadays, it is acceptable to use whichever you think sounds best.
    Don''t eat all the cake.
    Don''t eat all of the cake.
  4. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Hôm nay mình đã day hết bài FUTURE (bài này có nhiều phần ứng dụng rất quan trọng), bạn nào nghỉ hôm nay (lớp 27) thì phải mượn vở các bạn khác chép lại, còn phần bài chữa của HW thì có thể email cho mình, mình sẽ gửi cho.
    Ngoài ra, mình đã dạy hết phần NAMING SENTENCES, buổi sau chúng ta sẽ chuyển sang phần check lỗi writing. Các bạn cần chuẩn bị 2 bài Vocab kế tiếp là HW của thứ 2.
    Lịch học cuối tuần mình vừa nhắn vào di động cho mọi người rồi.
    Hôm thứ 2 mình đã định báo mọi người nghỉ vì hôm nay rằm, thế nào lại quên mất nhắn tin báo nghỉ thì ko tiện nên...hôm nay có mấy bạn nghỉ mất
    Quyết tâm nhớ là Trung Thu nghỉ chưa gì đã rất có hơi hướng bánh nướng, bánh dẻo rồi
    @ Lớp 20-21:
    Hôm nay mình giảng xong part 1 phần check lỗi, các bạn thực hiện bài tập 18-19-20 nhé, và bài Practice phần Articles nữa.
  5. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    A-AN-và THE
    Nghiên cứu ví dụ sau:
    For lunch I had a sandwich and an apple.
    (Người nói nói?a sandwich? và ?oan apple? vì đây là lần đầu tiên anh ta nói về chúng)
    The sandwich wasn?Tt very nice.
    (Người nói nói?the sandwich? vì người nghe bây giờ đã biết anh ấy nói về bánh?sandwich?. Đó là món bánh mà anh ta đã ăn trong bữa trưa.
    1 vài ví dụ khác:
    -There was a man talking to a woman outside my house.The man looked English but I think the woman was foreigner.
    -When we were on holiday,we stayed at a hotel.In the evenings,sometimes we had dinner at the hotel and sometimes in a restaurant.
    -I saw a film last night.The film was about a soldier and a beautiful girl.The soldier was in love with the girl but the girl was in love with a teacher.So the soldier shot the teacher and married the girl.
    *Ta dung a/an khi người nghe chưa biết ta nói đến cái gì.Ta dung the khi đã rõ ta nói đến cái gì rồi.
    -Tom sat down on a chair(ta không biết là chiếc ghế nào)
    Tom sat down on the chair nearest the door(ta biết rõ đó là chiếc ghế nào-gần cửa)
    -Ann is looking for a job(không phải là công việc cụ thể nào)
    -Did Ann get the job she applied?(1 công việc cụ thể)
    -Have you got a car?(không phải là 1 chiếc xe cụ thể nào)
    -I cleaned the car yesterday(1 chiếc xe cụ thể-chiếc xe của tôi)
    *Ta dung the khi đã rõ cái gì đó trong ình huống mà ở đó ta đang nói tới ai hoặc tới việc gì.
    Ví dụ như đứng trong phòng ta nối về ?othe light/the floor/the ceiling/the door/the carpet??
    Các ví dụ:
    -Can you turn off the light please?(= đèn ở trong phòng)
    -Where is the toilet please?(=nhà vệ sinh trong toà nhà/ngôi nhà này)
    -The postman was late this mỏning(=người đưa thư thường ngày)
    -I took a taxi to the station.(nhà ga của thành phố)
    -We got to the airport just in time for our flight.
    Ta cũng nói:the police/the fire-brigade/the army,the bank,the post office
    -I must go to the bank to change some money and then I?Tm going to the post office to buy some stamps(người nói luôn nghĩ về 1 nhà ngân hang hoặc bưu điện cụ thể)
    Ta cũng nói the doctor/the dentist:
    John isn?Tt very well.He has gone to the doctor.(= ông bác sĩ của anh ta)
    Các trường hợp sử dụng THE:
    *Ta nói the khi chỉ có 1 sự vật duy nhất:
    -What is the longest river in the world?
    -We went to the most expensive restaurant in town.
    -The only television programme he watches is the news.
    -Paris is the capital of France.
    -Everybody left at the end of the meeting.
    -The Earth goes around the Sun.(ta cũng nói?the moon/the world/the universe?)
    *Ta nói the sea/the sky/the ground/the countryside/the country
    -Would you rather live in a town or in the country?
    -Don?Tt sit on the ground!It?Ts wet.
    -We looked up at all the stars in the sky.
    Ta nói go to sea/be at sea(không có the)khi ý nói go/be on a voyage(đi/du lich):
    -Ken is a seaman.He spends most of his life at sea.
    Ta nói space(không nói the space) khi ta có ý nói đó là khoảng không trong vũ trụ:
    -There are millions of stars in space(không nói in the space)
    nhưng ?oHe tried to park his car but the space wasn?Tt big enough?(=khoảng trống)
    *Cinema Theatre radio television
    -We went to the cinema last night.
    -Do you often go to the theatre?
    Chú ý là khi nói?the cinema/the theatre? ta không nhất thiết chỉ 1 rạp chiếu bong hay rạp hát cụ thể nào.
    Ta thường nói the radio: We often listen to the radio.-I heard the news on the radio.
    Nhưng ta thường nói television(không có the):
    -We often watch television.
    Nhưng Can you turn on the television please?(chiếc máy tivi)
    *Meals(các bữa ăn):Ta thường không dùng the với các từ chỉ bữa ăn:
    -What time is lunch? -We had dinner in a restaurant.
    Nhưng ta nói meal:
    -We had a meal in a restaurant(chúng tôi đã ăn ở khách sạn)
    Ta cũng nói a khi có 1 tính từ đứng trước lunch/breakfast:
    -Thạnk you.It was a very nice lunch.
    *Các ứng dụng mở rộng của THE:
    Các ví dụ nghiên cứu:
    -The rose is my favorite flower. -The giraffe is the tallest of all animals.
    Trong VD trên ?othe? không chỉ 1 sự vật cụ thể nào.The rose=hoa hồng nói chung,the giraffe=con hươu cao cổ nói chung..Ta dung the+danh từ ở dạng số ít theo cách này để nói về kiểu,giống thực vật, động vật..
    Ta cũng có thể dung danh từ ở số nhiều không có the:
    Roses are my favorite flowers.
    Ta cũng dung the+danh từ đếm được ở số ít khi nói về loại máy moc,sang chế?
    VD: When was the telephone invented?
    *Ta cũng dung the cho các nhạc cụ:
    -Can you play the guitar?
    -The piano is my favorite instrument.
    *The+tính từ:Ta dung the với 1 số tính từ(không có danh từ).Chúng luôn luôn mang ý nghĩa số nhiều.VD:the rich=người giàu nói chung(chỉ lớp người giàu có)
    -Do you think the rich should pay more taxes?
    Ta dung the đặc biệt là với các tính từ sau:
    The rich,old,dead,blind,injured,sick,disabled,,unemployed,poor,young,deaf!
    -That man over there is collecting money for the blind.
    -Why doesn?Tt the government do more to help the unemployed?
    *The+các từ chỉ quốc tịch:
    Ta dung the với 1 số các tính từ chỉ quốc tịch khi ta muốn nói the people of that country:
    VD:The French are famous for their food.
    -Why do the English think they are so wonderful?
    Ta có thể dung the theo cách này với các từ chỉ quốc tịch như sau:
    The British,The Welsh,the Spanish,the Dutch,the English,the Irish,the French,the Swiss
    Cũng như vậy với các từ chỉ quốc tịch có đuôi ?"ese(the Japanese,the Chinese?.)
    với các quốc tịch khác ta phải dung danh từ ở số nhiều có đuôi-s:
    (the) Russians (the) Italians (the) Arabs (the) Scots (the) Turks
    Cách dung THE với các địa danh:
    *Các châu lục:ta không dung the với tên của các châu lục:
    Africa Asia Europe South America
    *Đất nước và quốc gia:ta thường không dung the với tên của các nước và các quốc gia:
    France Japan West Germany Nigeria Texas
    Nhưng lại nói the với các quốc gia có kèm theo các từ như?republic?,?union?,?kingdom?,?states?
    The German Federal Republic(usually called? West Germany?)
    The Soviet Union The United States (of America) The United Kingdom The United Arab Emirates
    Ta cũng dung the với địa danh ở dạng số nhiều:
    The Netherlands the Philippines
    *Các thành phố: Đối với tên của các thành phố/thị trấn/làng ta không dung the:
    Cairo New York Glasgow Madrid
    Trừ the Hague(ở Hà Lan)
    *Đảo:Các quần đảo thường có tên ở dạng số nhiều thì có dung the:
    the Bahams the Canaries The Canary Islands The British Isles
    Các hòn đảo riêng biệt thường có tên ở dạng số ít thì không có the:
    Corfu Sicily Bermuda Easter Island
    *Các khu vực:
    Ta nói:the Middle East the Far East the North of England the South of Spain the West of Canada
    (nhưng ta lại nói:northern England/southern Spain/Western Canada-không có the)
    *Núi:Các dãy núi thường có tên ở dạng số nhiều thì có dung the:
    the Rocky Mountains the Rockies the Andes The Alps
    nhưng các ngọn núi riêng biệt thường có tên thì không dung the:
    (đỉnh) Everest Ben Nevis(ở Scotland) (đỉnh) Etna
    *Các hồ:Tên hồ thường không có the:Lake Superior Lake Constance
    *Tên các đại dương/biển/sông/kênh thường có dung the:
    the Atlantic(Ocean) The Indian Ocean The Me***erranean(Sea) The Red Sea The (English) Channel
    the Nile the Amazon the Thames the Rhine
    the Suez Canal the Panama Canal
    *Tên các bản đồ địa danh thường không có the
    Cách dung THE với tên phố,tên nhà:
    *tên đường phố/phố/quảng trường:không dung the:
    Regent Street Fifth Avenue Cromwell Road Red Square
    Tuy nhiên cũng có ngoại lệ,ví dụ như ?othe Mail? ở London.
    *Nhiều tên,ví dụ tên các sân bay,trường học?gồm 2 từ:không dung the
    Kenedy Airport Cambridge University
    từ đầu thường là tên người(Kenedy) hoặc địa danh(Cambridge)
    VD:Victoria Station Edinburgh Castle Hyde Park Buckingham Palace London Zoo
    Nhưng ta lại nói ?othe White House?,?the Royal Palace?vì ?oWhite? và?Royal? không phải là tên.
    Đây chỉ là quy tắc,song vẫn có những ngoại lệ.
    *Ta thường dùng the trước tên của các địa điểm sau:
    hotels:the Hilton hotel,the Station hotel
    Restaurant/pubs:The Bombay Restaurant,the Red Lion(pub)
    Theatres:The Palace Theatre,the National theatre
    Cinemas:the ABC,the Odeon
    Museums/galleries the British Museum,the Tate Gallery
    *Nhiều cửa hang,hiệu ăn,khách sạn,nhà ngân hang được đặt tên theo tên của người khởi xướng ra chúng.Các tên này thường có đuôi s hoặc ?~s-Ta không dung the với các tên này
    Shops:Selfridges Harrods
    Restaurants Maxim?Ts,Macđonals,Luigi?TsItalian restaurant Hotels:Claridge?Ts
    Banks: Barclay Bank,Lloyds Bank
    Các nhà thờ thường được đặt tên theo tên thánh(St=Saint) St John?Ts Church,St Paul?Ts Cathedral
    *Ta thường dung the trước các tên địa điểm,toà nhà?có of:
    the bank of England,the Great Wall ò China,the Houses ò Parliament,the Museum of Modern Art..
    *Ta dung the với tên các tờ báo:the Times,the Washington post,the Evening Standard?


  6. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    UNIT 12
    INQUIRIES AND OFFERS HỎI THÔNG TIN VÀ CHO GIÁ
    12.1 MAKING INQUIRIES YÊU CẦU THÔNG TIN
    We''re quite interested in your Drawn Work items. How about the supply position?
    Chúng tôi rất quan tâm đến những món hàng Drawn Work của các ông. Khả năng cung cấp hàng của các ông ra sao?
    For most of the articles in the catalog, we have a good supply.
    Chúng tôi đều có nguồn cung cấp dồi dào cho hầu hết các mục trong danh mục.
    Here''s our inquiry list. You''ll find the required items, specifications and quantities all there.
    Đây là bảng kê những yêu cầu của chúng tôi. Ông sẽ tìm thấy những món hàng được yêu cầu và tất cả những chi tiết kĩ thuật và số lượng.
    Thanks, I''ll look into it and let you have our firm offers tomorrow.
    Cảm ơn. Tôi sẽ xem xét kĩ và cung cấp bảng cho giá cố định của chúng tôi vào ngày mai.
    I don''t need to remind you that the market has become very competitive.
    Tôi không cần phải nhắc ông rằng thị trường đã trở nên rất cạnh tranh.
    You''ll find our prices very favorable.
    Ông sẽ thấy rằng giá cả của chúng tôi rất thuận lợi.
    That''s fine. By the way, do you quote FOB or CIF?
    Tốt lắm. À mà này, ông định giá FOB hay CIF vậy?
    Either can be done, though we usually quote on CIF basis.
    Cách nào cũng được, mặc dầu chúng tôi thường báo giá dựa trên cơ sở CIF.
    Then would you please make your prices CIF 5%?
    Vậy thì ông làm ơn tính CIF 5% trên giá cả của ông nhé?
    Certainly, we can work them our for you.
    Dĩ nhiên, chúng tôi có thể tính toán chúng cho ông.
    12.2 MAKING OFFERS CHO GIÁ
    Could you make offers for the items listed in your catalog?
    Ông có thể định giá cho những món hàng được liệt kê trong danh mục của ông không?
    Here''s the price list. But the prices are subject to our final confirmation. If you inquire specifically, we can give you firm offers.
    Bảng kê giá cả đây. Nhưng giá cả còn phụ thuộc vào xác nhận cuối cùng của chúng tôi. Nếu ông yêu cầu cụ thể, chúng tôi có thể cho ông giá cố định.
    Item No. 9304 seems to be the thing I want to try.
    Món hàng số 9304 dường như là thứ mà tôi muốn thử.
    What''s the quantity you''re likely to take?
    Ông chắc chắn lấy số lượng là bao nhiêu?
    100 tons for a start.
    100 tấn khởi đầu.
    How soon do you want the goods to be delivered?
    Ông muốn hàng hóa được giao sớm nhất vào lúc nào?
    Early October.
    Đầu tháng 10.
    And the port of destination?
    Và cảng đến?
    Rottendam.
    Rottendam.
    Just a minute... Now we offer you firm for 100 tons of Item 9304 at US $ 150 per metric ton CIF Rottendam, to be delivered in Early October.
    Chờ cho 1 phút... Bây giờ chúng tôi cho ông giá cố định cho 100 tấn món hàng 9304 là 150 đôla Mỹ mỗi tấn hệ mét phương thức CIF Rottendam, giao hàng vào đầu tháng 10.
    How long will the offer be open?
    Giá đó được cho trong bao lâu?
    It''s valid for 3 days.
    Có hiệu lực trong 3 ngày.
    12.3 TALKING ABOUT THE MARKET NÓI CHUYỆN VỀ THỊ TRƯỜNG
    How''s the fur market?
    Thị trường lông thú như thế nào?
    Well, it''s not very brisk. But the selling season is getting near. Maybe more buyers will be in the market.
    À, không được phát đạt lắm. Nhưng mùa bán hàng đang đến gần. Có lẽ sẽ có nhiều người mua trên thị trường hơn.
    So far as we know, the market is quite firm. And it''s bound to advance with the coming of the season.
    Theo như chúng tôi biết, thị trường khá vững chắc. Và nó sẽ chắc chắn tăng lên cùng với việc đến mùa.
    Sorry, I can hardly agree with you there. That may be the case with one or two items only. For instance, the Goatskin. That''s why I''m here. You have kept some for me, I''m sure.
    Xin lỗi, tôi không thể nào đồng ý với ông về điểm đó được. Nó có thể là trường hợp của chỉ 1 hoặc 2 móm hàng. Ví dụ, da dê chẳng hạn. Đó là lý do tôi có mặt ở đây. Tôi chắc là ông đã giữ 1 ít hàng cho tôi.
    How many pieces do you want this time?
    Lần này ông muốn bao nhiêu miếng?
    10.000 pieces. It''s an attractive quantity, isn''t it? I hope you''ll quote us your best terms.
    10.000 miếng. 1 số lượng hấp dẫn phải không? Tôi hy vọng ông sẽ định giá cho tôi với những điều khoản tốt nhất.
    We always place our old clients on the most favorable terms.
    Chúng tôi luôn luôn đặt ra cho khách quen của chúng tôi những điều khoản thuận lợi nhất.
    One thing I want to make clear. I must have the goods by the end of next month.
    Có 1 điều tôi muốn làm rõ: tôi phải có hàng trước cuối tháng sau.
    I think we can manage. I''ll check the stock position and let you have our firm offer this afternoon.
    Tôi nghĩ chúng tôi có thể lo liệu được. Tôi sẽ kiểm tra hàng tồn kho và cho ông giá cố định của chúng tôi chiều nay.
    12.4 GOODS NOT AVAILABLE HÀNG HÓA KHÔNG CÓ SẴN
    We want to find our if you can supply Walnut Meat.
    Chúng tôi muốn tìm hiểu xem ông có thể cung cấp hạt dẻ Walnut không.
    Walnut Meat is in high demand these days. We''re sorry nothing is available at the moment.
    Hạt dẻ Walnut đang có nhu cầu cao. Chúng tôi xin lỗi vì không có sẵn hàng vào lúc này.
    Any chance to scrape up a small quantity?
    Có cách nào góp nhặt được 1 số lượng nhỏ không?
    To speak frankly, we''re sold out.
    Thật lòng mà nói, chúng tôi đã bán hết cả rồi.
    Do you think you''ll be getting any more in shortly?
    Ông có nghĩ ông sắp nhận thêm trong 1 thời gian ngắn nữa không?
    Not for the moment. But we''ll keep your order before us. When the next supply comes in, we''ll get in touch with you.
    Lúc này không thể. Nhưng chúng tôi sẽ giữ đơn đặt hàng của ông trước mặt chúng tôi. Khi nào đợt cung cấp hàng kế tiếp đến, chúng tôi sẽ liên hệ với ông.
    Thank you. Hope we could come back to this matter some day.
    Cảm ơn. Hy vọng chúng ta có thể quay lại vấn đề này 1 ngày nào đó.
  7. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    @ Lớp 27: Từ tuần tới cả lớp phải chăm hơn nhé... Thể hiện bằng việc mai làm đủ 2 bài Vocab trước đi nào
  8. khonggiadinh84

    khonggiadinh84 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/08/2005
    Bài viết:
    293
    Đã được thích:
    0
    hị hị lúc nào lớp 27 học tăng cường vậy chị ơi
    dạo này e học hành phất phơ, nhởn nhơ con cá vàng quá
  9. vietanhdx

    vietanhdx Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    01/09/2007
    Bài viết:
    16
    Đã được thích:
    0
  10. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Post nhầm :"p
    được thuy_ed sửa chữa / chuyển vào 15:37 ngày 18/08/2008
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này