1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

(^_^) Lớp học tiếng Anh Mrs. Thuy_ED (^_^)(Chủ điểm IDIOMS từ p.11- 30) (TALKING ENGLISH IN BUSINESS

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi thuy_ed, 30/05/2008.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. vietanhdx

    vietanhdx Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    01/09/2007
    Bài viết:
    16
    Đã được thích:
    0
    mail của em là hieudx@gmail.com
    em là Hiếu lớp 27 đây
  2. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Thông báo: Mình mới nhận điện thoại của BV là chiều mai mình phải vào. Nên mình đã nhắn tin cho những bạn lớp 24-25 mình đã SX chiều mai học 2.30pm chuyển sang học tiếp ca 2 vào sáng CN (10am) - ngay sau khi mọi người học xong ca 1. Các bạn thông cảm cho công việc nằm ngoài kế hoạch của mình nhé.
    *** Lưu ý: Chỉ những bạn lớp 24-25 đã đăng kí vào chiều mai mới chuyển sang sáng CN ca 2 nhé, những bạn nào đã đăng kí sáng mai 8am thì vẫn học 8am bình thường, các bạn sáng đừng chuyển sang CN vì như thế sẽ làm 2 nhóm ko cân. Cảm ơn các bạn.
  3. peterpan789vn

    peterpan789vn Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    05/06/2002
    Bài viết:
    255
    Đã được thích:
    0
    chị ơi, mail của e là luongnguyet87@gmail.com chị nhé
  4. shinichitest

    shinichitest Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    04/01/2008
    Bài viết:
    19
    Đã được thích:
    0
    Chị ơ, em là Hà - lớp 27, nhà em có chút việc nên em xin phép nghỉ hai buổi thứ 6 và chủ nhật chị nhé.
  5. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Hôm nay lớp 20- 21 đã học thực hành dịch bài dịch về Sinh sản vô tính.
    Mình đã trả và chữa bài test Vocab lần trước. Trong phần này, các bạn nên chú ý cẩn thận hơn trong dựng câu, tránh những lỗi lặt vặt ko đáng có như mình đã nhắc hôm nay.
    Các bạn cần chuẩn bị những phần sau cho buổi học thứ 2:
    + Bài thực hành Linking
    + Bài 2 và 3 chuyên đề Vocab số 5
    + Bài writing
    ---------------------------------------------------------------------------------------------------
    Hôm nay lớp 27 đã học xong 2 bài cuối chuyên đề Vocab 1, mình sẽ có bài test chuyên đề này vào thứ 6 tuần tới (12.9).
    Ngoài ra, mình có chữa bài số 1 phần Articles nhưng 1 số bạn chưa đọc kĩ phần explanation mà mình có dặn các bạn self - study( chắc là do dư âm mùng 2.9) nên mình cho thêm thời gian các bạn hoàn thành nốt thứ 2 mình tiếp tục nhé.
    Vì " sự cố" trên nên mình đã dạy thay thế bài thư thương mại số 2.
    Để chuẩn bị cho thứ 2, ngoài bài A.G trên các bạn cần làm thêm bài writing nữa.
    ----------------------------------------------------------------------------------------------
    Chúc mọi người cuối tuần vui vẻ và hạnh phúc
  6. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Conjunctions
    ________________________________________
    As their name implies, conjunctions join together elements of thought: words, phrases, sentences, and paragraphs.
    Liên từ được sử dụng để nối ghép các phần thông tin:từ,ngữ,câu và đoạn văn.
    Coordinating conjunctions are the simplest kind, and they denote equality of relationship between the ideas they join. Their relatives, correlative conjunctions, not only denote equality, but they also make the joining tighter and more emphatic.
    ?oCoordinating conjunctions? là dạng đơn giản nhất,chúng được sử dụng để biểu thị quan hệ ngang bằng giữa các phần thông tin được ghép nối.Correlative conjunctions không chỉ diễn đạt quan hệ tương ứng mà còn được sử dụng khi chúng ta cần tạo hoặc nhấn mạnh sự lien quan chặt chẽ giữa các phần thông tin được kết nối.

    Coordinating Conjunctions Correlative Conjunctions
    and
    but
    or
    nor
    for
    so
    yet both . . . and
    not only . . . but also
    either . . . or
    neither . . . nor
    whether . . . or
    just as . . . so too
    Examples:
    ? John and Sally built a fish pond.
    ? The train was late, and Tom was tired.
    ? Just as the smell of baking brought back memories, so too did the taste of the cider.
    Coordinating and correlative conjunctions are great when two ideas are of the same importance, but many times one idea is more important than another. Subordinating conjunctions allow a writer to show which idea is more and which is less important. The idea in the main clause is the more important, while the idea in the subordinate clause (made subordinate by the subordinating conjunction) is less important. The subordinate clause supplies a time, reason, con***ion, and so on for the main clause.
    Coordinating and correlative conjunctions được sử dụng tích cực khi 2 ý thông tin đều có vai trò quan trọng như nhau,tuy nhiên,đôi khi có trường hợp phần thông tin này quan trọng hơn phần thông tin khác.Subordinating conjunctions (Liên từ chỉ quan hệ lệ thuộc) cho phép người viết được phép nhấn mạnh hoặc điều chỉnh độ nhấn của các phần thông tin.Phần vế chính quan trọng hơn,và phần thông tin ***g ghép trong lien từ chỉ sự lệ thuộc không được chú ý bằng.

    Subordinating Conjunctions
    Time Reason Concession Place Con***ion Manner
    after
    before
    since
    when
    whenever
    while
    until
    as
    as . . . as
    once because
    since
    so that
    in order that
    why although
    though
    even though
    while where
    wherever if
    unless
    until
    in case
    provided that
    assuming that
    even if as if
    as though
    how
    Examples:
    ? Sally steamed the corn while Fred fried the steaks.
    ? After the rain stopped, the dog ran into the mud to play.
    ? The snowman melted because the sun came out.
    ? Even though John fell asleep, the telephone salesman kept talking.
    For more:Because, Because of
    f~ Đằng sau Because phải dùng 1 câu hoàn chỉnh nhưng đằng sau Because of phải dùng 1 ngữ danh từ.
    f~ Because of = on account of = due to
    f~ Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn.
    The accident was due to the heavy rain.
    f~ Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.
    He was blinded as a result of a terrible accident.
    Từ nối chỉ mục đích và kết quả
    f~ Trong cấu trúc này người ta dùng thành ngữ "so that" (sao cho, để cho). Động từ ở mệnh đề sau "so that" phải để ở thời tương lai so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
    He studied very hard so that he could pass the test.
    f~ Phải phân biệt "so that" trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt duy nhất là động từ đằng sau so that mang nghĩa do đó diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước.
    We heard nothing from him so that ( = therefore) we wondered if he moved away.
    Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả.
    f~ Trong loại từ nối này người ta dùng cấu trúc so/such .... that = quá, đến nỗi mà và chia làm nhiều loại sử dụng.
    f~ Dùng với tính từ và phó từ : Cấu trúc là so ..... that.
    Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
    Judy worked so diligently that she received an increase in salary.
    f~ Dùng với danh từ số nhiều: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.
    I had so few job offers that it wasn''t difficult to select one.
    f~ Dùng với danh từ không đếm được : Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.
    He has invested so much money in the project that he can''t abandon it now.
    f~ Dùng với tính từ + danh từ số ít: such a ... that. Có thể dùng so theo cấu trúc : so + adj + a + noun ... that. (ít phổ biến hơn)
    It was such a hot day that we decided to stay indoors.
    It was so hot a day that we decided to stay indoors.
    f~ Dùng với tính từ + danh từ số nhiều/không đếm được: such ... that. Tuyệt đối không được dùng so.
    They are such beautiful pictures that everybody will want one.
    This is such difficult homework that I will never finish it.
    Conjunctive adverbs make up an even stronger category of conjunctions. They show logical relationships between two independent sentences, between sections of paragraphs, or between entire paragraphs. Conjunctive adverbs are so emphatic that they should be used sparingly; however, when used appropriately, they can be quite effective.
    Trạng ngữ kết nối,thậm chí,đôi khi còn được sử dụng hiệu quả hơn các lien từ.Trạng ngữ kết nối nhằm thể hiện mối quan hệ mang tính logic giữ 2 câu độc lập,giữa các đoạn văn với nhau hoặc các phần nằm trong 1 đoạn văn.Trạng ngữ kết nối được sử dụng không thường xuyên do đặc tính ?onhấn mạnh? của nó,tuy nhiên,nếu được sử dụng hợp lý thì hiệu quả mang lại được đánh giá cao.

    Conjunctive Adverbs
    also
    hence
    however
    still
    likewise
    otherwise
    therefore
    conversely
    rather consequently
    furthermore
    nevertheless
    instead
    moreover
    then
    thus
    meanwhile
    accordingly
    Examples:
    ? If the salmon is grilled, I will have that; otherwise, I might have the chicken.
    ? James has a garage full of wood working tools. He might, however, have some metric wrenches, too.
    ? I do not recommend that you play with a stick of dynamite lit at both ends. Rather, a ham sandwich would be better for you.
    Relative pronouns and relative adjectives are also used to join ideas together by creating adjective or noun clauses, which allow a writer to create smoother, more flowing and effective sentences by combining ideas.
    Đại từ quan hệ và tính từ quan hệ được sử dụng để kết nối các phần thông tin bằng cách tạo ra mệnh đề quan hệ,khiến lời lẽ được mượt mà hơn,trôi chảy hơn và câu cú được súc tích hơn.

    Relative Pronouns and Relative Adjectives
    who
    whom
    whose
    whoever
    whomever which
    that
    what
    whichever
    whatever
    Examples:
    ? This is the man who sells peanuts.
    ? Tell me what you want.
    ? Hers is an idea that I would like to think through.
    ? The shirts, which are in the laundry, will need ironing.
    Adverbs of time, place, and sequence are actually transitions of logic, but as such they also have conjunctive force, because they connect ideas by showing a time relationship.
    Các trạng từ chỉ thời gian,địa điểm,chuỗi thực chất thể hiện sự luân chuyển mang tính logic:

    Adverbs of Time, Place, and Sequence
    earlier
    next
    lastly
    later
    before
    after then
    now
    soon
    here
    there
    today first
    second
    third
    fourth
    eventually
    tomorrow
    Examples:
    ? The twilight glides away. Soon night will awake.
    ? First, get a pad and pencil. Next, find a quiet place to think.
    Expletives are closely related to conjunctive adverbs. The "official" line on expletives is that they convey no meaning of their own but instead serve only to emphasize the statement to which they are attached. As such, then, they technically do not show a logical relationship like time or cause between ideas, and that fact prevents them from being true-blue conjunctive adverbs. But it could be argued that expletives create a relationship of emphasis between ideas: this new idea is important in light of what preceded it. Indeed, that is why they are included here.
    Expletives (Lối nói chêm vaò) được xem như những trạng từ kết nối.Thực chất,?từ,ngữ chêm. vào? bản chất tự thân không mang hàm nghĩa mà đơn giản được sử dụng để nhấn mạnh phần thông tin đính kèm.

    Expletives
    of course
    indeed
    naturally
    after all
    in short
    I hope
    at least
    remarkably in fact
    I think
    it seems
    in brief
    clearly
    I suppose
    assuredly
    definitely to be sure
    without doubt
    for all that
    on the whole
    in any event
    importantly
    certainly
    naturally
    Examples:
    ? The flashlight hit the floor and broke into a hundred pieces. At least there was a candle in the room.
    ? They all began to use appropriate expletives in their writing. They were convinced, I suppose, by the excellent examples.
    ? The conjunction list has left the building. On the whole, I hope you enjoyed it.
    Một số các từ nối mang tính điều kiện khác.
    f~ Even if + negative verb: cho dù.
    You must go tomorrow even if you aren''t ready.
    f~ Whether or not + positive verb: dù có hay không.
    You must go tomorrow whether or not you are ready.
    f~ Các đại từ nghi vấn đứng đầu câu cũng dùng làm từ nối và động từ theo sau chúng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
    Whether he goes out tonight depends on his girldfriend.
    Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused.
    f~ Một số các từ nối có quy luật riêng của chúng nếu kết hợp với nhau
    And moreover And in addtion And thus or otherwise
    And furthermore And therefore But nevertheless But ... anyway
    f~ Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy
    He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.
    f~ Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không
    The missing piece is small but nevertheless significant.
    f~ Unless + positive = if ... not: Trừ phi, nếu không.
    You will be late unless you start at once.
    f~ But for that + unreal con***ion: Nếu không thì
    ? Hiện tại
    My father pays my fee, but for that I couldn''t be here(But he is here learning)
    ? Quá khứ
    My car broke down, but for that we would have been here in time (But they were late)
    f~ Otherwise + real con***ion: Kẻo, nếu không thì.
    We must be back before midnight otherwise I will be locked out.
    f~ Otherwise + unreal con***ion: Kẻo, nếu không thì nhưng sau nó phải là điều kiện không thể thực hiện được
    ? Hiện tại
    Her father supports her finance otherwise she couldn''t conduct these experiments (But she can with her father''s).
    ? Quá khứ:
    I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn''t take any longer).
    *Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục (colloquial English) người ta dùng or else để thay thế cho otherwise.
    f~ Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là = as long as
    You can camp here providing that you leave no mess.
    f~ Suppose/Supposing = What ... if : Giả sử .... thì sau, Nếu ..... thì sao.
    Suppose the plane is late = What (will happen) if the plane is late.
    Lưu ý:
    * Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý.
    Suppose you ask him = Why don''t you ask him.
    * Lưu ý thành ngữ: What if I am: Tao thế thì đã sao nào (mang tính thách thức)
    f~ If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng
    Ex : If only he comes in time
    Ex : If only he will learn harder for the test next month.
    f~ If only + S + simple past/past perfect = wish that(Câu đ/k không thực hiện được) = giá mà
    If only he came in time now.
    If only she had studied harder for that test
    f~ If only + S + would + V
    ? Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại
    If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly.
    ? Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai:
    If only it would stop raining
    f~ Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức/ ngay khi mà
    Ex: Tell me immediatly (=as soon as ) you have any news.
    Ex: Phone me the moment that you get the results.
    Ex: I love you the instant (that) I saw you.
    Ex: Directly I walked in the door I smelt smoke.
  7. thich_hong_hot

    thich_hong_hot Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/01/2007
    Bài viết:
    76
    Đã được thích:
    0
    SS ơi, ss đã tìm thấy mẫu hợp đồng kinh tế chưa ạ?? SS gửi email cho em nhá.
  8. maskbacking

    maskbacking Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    28/05/2004
    Bài viết:
    188
    Đã được thích:
    0
    @ Chị Thuỳ: Lớp E27 hôm nay học lúc mấy giờ hả chị ? thanks
  9. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Trời ạ, hôm nay học lúc 2.30 và 4.30pm, cơ mà ko thấy Mr đi học, lần sau Mr đừng hỏi gấp thế này nhé ko kịp thì seo, vả lại nếu thế thì call luôn chứ có phải lúc nào mình cũng online đâu
    Giờ thì đến giờ đi chơi rùi
  10. link2378

    link2378 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    26/01/2008
    Bài viết:
    12
    Đã được thích:
    0
    Hiz.. ss Thuỳ ui..cái bài Personal question íh... ss bảo viết tiếp 7câu nữa mà e chả tìm thấy câu hỏi ở đâu cả...hiz...ss post lại jùm e được ko ạh...Thz ss nhìu nhìu nha....
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này