1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

(^_^) Lớp học tiếng Anh Mrs. Thuy_ED (^_^)(Chủ điểm IDIOMS từ p.11- 30) (TALKING ENGLISH IN BUSINESS

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi thuy_ed, 30/05/2008.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Có có, làm sao quên được
    Chúc mừng Ms. Cúc nhé, ko biết em bé nhà Ms. Cúc là boy hay girl nhỉ Mình cũng phải qua Tết mới có lớp mới, lúc đấy hy vọng gặp lại Ms. Cúc
    UNIT 20
    COMPLAINTS AND CLAIMS
    THAN PHIỀN & YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
    20.1 POOR PACKING
    I''m afraid I have bad news for you. It''s about our order under Contract 930025.
    Tôi e rằng tôi có tin xấu cho ông đây. Liên quan đến đơn đặt hàng của chúng tôi trong hợp đồng 930025.
    What''s the problem?
    Có vấn đề gì vậy?
    The goods arrived last month as scheduled. But five cases were found broken and units inside seriously damaged.
    Hàng hóa đến nơi tháng trước như lịch trình. Nhưng phát hiện thấy 5 hàng bị vỡ và các món hàng bên trong đã bị hư hỏng nghiêm trọng.
    Really! That''s something unexpected. You see, all our exports are strictly inspected before shipment. The goods were in perfect con***ions when they left here.
    Thật vậy sao! Điều đó thật không thể lường trước được. Ông biết đấy, tất cả hàng xuất khẩu của chúng tôi đều được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi gửi đi. Hàng hóa đều ở trong tình trạng hoàn hảo khi xuất khỏi đây mà.
    Here''s the survey report issued by the China Commo***y Inspection Bureau. According to the report, the damage was caused by poor packing. Our surveyors also discovered some cracks in a number of other cases.
    Đây là biên bản giám định do Cục Thanh tra hàng hóa Trung Quốc công bố. Theo báo cáo này, hư hỏng đó gây ra bởi việc đóng gói hàng kém. Những nhận viên giám định của chúng tôi cũng phát hiện 1 vài vết nứt trong 1 số thùng khác.
    That could have happened during the course of transit or unloading - due to rough handling.
    Có lẽ chuyện đó xảy ra trong quá trình chuyển hàng hoặc bốc dỡ hàng quá mạnh tay.
    Please look into the matter and have the case settled immediately.
    Xin hãy xem xét vấn đề và giải quyết trường hợp đó ngay.
    We''ll check it with the parties concerned right away.
    Chúng tôi sẽ kiểm tra với những bên có liên quan ngay.
    20.2 QUALITY DETERIORATION GIẢM SÚT CHẤT LƯỢNG
    I''ve a complaint to make today.
    Hôm nay tôi có việc phải than phiền đây.
    It''s nothing very serious, I hope.
    Tôi hy vọng rằng không có gì quá nghiêm trọng.
    The October shipment of canned fruits arrived in a worthless state. 20% of the goods have deteriorated.
    Đợt hàng trái cây đóng hộp tháng 10 đến nơi trong tình trạng vô giá trị. 20% hàng hóa bị hỏng.
    I''m sorry to hear that. Complaints of this sort are very rare indeed. You know our exports have to pass a rigid inspection before they are shipped. Our Inspection Bureau won''t let go anything defective.
    Tôi lấy làm tiếc khi nghe chuyện đó. Những lời than phiền kiểu này thật sự rất hiếm khi gặp. Ông biết rằng hàng xuất khẩu của chúng tôi phải vượt qua 1 cuộc kiểm tra nghiêm ngặt trước khi chúng được gửi đi. Cục Thanh tra của chúng tôi sẽ không cho qua bất kì cái gì bị lỗi cả.
    As much as I respect your Inspection Bureau, it''s obvious that the fruits are no longer suitable for consumption. Our surveyors stated that it was the inferior material used that caused the quality deterioration.
    Mặc dù tôi tôn trọng Cục thanh tra của ông, rõ ràng rằng số trái cây đó không còn thích hợp cho việc tiêu thụ nữa. Những nhân viên giám định của chúng tôi nói rằng chính nguyên liệu kém phẩm chất được sử dụng đã gây ra sự giảm sút chất lượng.
    In a case like this, one cannot rule out other possibilities, such as stowage in board, storage in the warehouse, etc.
    Trong trường hợp như vậy, người ta không thể nào loại bỏ những khả năng khác được, như là việc xếp hàng hóa lên tàu, việc lưu trữ hàng hóa trong nhà kho, v.v...
    Our clients are asking for a compensation of 10.000$. We have no alternative but to lodge a claim with you.
    Thân chủ của chúng tôi đang đòi bồi thường 10.000 đôla. Chúng tôi không có chọn lựa nào ngoài việc yêu cầu các ông bồi thường.
    We''ll certainly consider a claim if there ''s sufficient evidence.
    Chúng tôi chắc chắn sẽ xem xét yêu cầu bồi thường nếu có bằng chứng đầy đủ.
    They want an immediate settlement of the claim.
    Họ muốn giải quyết yêu cầu bồi thường ngay lập tức.
    We''ll make a thorough investigation to find out where the responsibility actually lies. But before that we can''t promise anything.
    Chúng tôi sẽ điều tra cẩn thận để xem trách nhiệm thật sự nằm ở đâu, nhưng trước khi đó thì chúng tôi không thể hứa gì cả.
    20.3 WRONG ARTICLES SHIPPED GỬI NHẦM MỤC HÀNG
    The goods we received are not what we ordered. Here''s the survey report.
    Hàng hóa chúng tôi nhận được không phải loại mà chúng tôi đã đặt. Đây là biên bản giám định.
    You''re right. The wrong articles were despatched - a mistake of the packing department.
    Ông nói đúng. Mục hàng đã bị gửi nhầm - lỗi của bộ phận đóng gói hàng.
    What are you going to do about this?
    Ông sẽ làm gì về chuyện này?
    We''ll send you the correct products to replace the wrong ones.
    Chúng tôi sẽ gửi cho ông đúng sản phẩm để thay thế những sản phẩm nhầm lẫn đó.
    How long will that take? We can''t keep our customer waiting.
    Điều đó sẽ mất bao lâu? Chúng tôi không thể để khách hàng chờ được.
    We''ll see to it that the goods are shipped by the end of the month.
    Chúng tôi sẽ lo liệu để hàng sẽ được gửi đi trước cuối tháng này.
    What do you want to do with the wrong goods?
    Ông muốn chúng tôi làm gì với số hàng hóa gửi nhầm đó?
    Please return them by the next available ship.
    Xin hãy gửi trả chúng bằng chuyến tàu tới.
    It should be at your expense.
    Chi phí sẽ ở phía ông trả đấy.
    Right. But if you could dispose of them at your end, so much the better.
    Đúng vậy. Nhưng nếu ông có thể bán chúng ở phía ông, như vậy thì tốt hơn nhiều.
    I''ll see what I can do. It''s no easy job.
    Tôi sẽ xem thử tôi có thể làm được gì. Đó không phải là việc dễ dàng đâu.
    20.4 HANDLING COMPLAINTS XỬ LÝ NHỮNG THAN PHIỀN
    The woolen sweaters you delivered do not match the sample we provided. They''re different in design and color.
    Những cái áo len ông giao không phù hợp với mẫu chúng tôi cung cấp. Chúng khác biệt về thiết kế và màu sắc.
    You agreed that we could make a little change in design if necessary.
    Ông đã đồng ý rằng chúng tôi có thể thay đổi 1 ít về thiết kế nếu như cần thiết mà.
    Anyhow, the background color is a shade too dark. Our clients are very critical on quality.
    Dẫu sao thì màu nền cũng hơi quá tối. Thân chủ của chúng tôi rất khó tính về chất lượng.
    It''s usually not always possible to have exactly the same shade of color. Well, what do you suggest?
    Thường thì không phải khi nào cũng có thể có được màu sắc y hệt được. Vậy ông đề nghị phải làm gì đây?
    Our clients want a replacement.
    Thân chủ của chúng tôi muốn đổi hàng.
    That''s a bit too hard. After all our sweaters are very similar to the sample. It''s only the background color that''s not identical.
    Vậy thì hơi quá khó. Rốt cuộc thì áo của chúng tôi rất giống với mẫu hàng. Chỉ có màu nền không giống hệt mà thôi.
    If you agree to give us an allowance of 5% off the invoice value, I''ll try to talk our clients into accepting the goods.
    Nếu ông đồng ý giảm cho chúng tôi tiền khấu hao 5% trên giá trị của hóa đơn, tôi sẽ cố gắng thuyết phục thân chủ của chúng tôi chấp nhận hàng đó.
    It sounds like a reasonable solution.
    Nghe có vẻ là 1 giải pháp hợp lý đó.
  2. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0

    Từ hôm nay, mời cả nhà tham gia đọc, học và làm bài tập với chuyên đề mới CORRECT YOUR ENGLISH.
    Mình sẽ post song song với chủ điểm BE.
    Chúc các bạn học chăm và hiệu quả nhé ^^
    ****************************************************************************
    CHƯƠNG I
    NHỮNG ĐỘNG TỪ CẦN PHÂN BIỆT
    T TO ACCEPT & TO AGREE
    Ex: - He accepted my invitation.
    Anh ta nhận lời mời của tôi.
    - He agreed to play with me.
    Anh ta đồng ý chơi với tôi.
    NHẬN XÉT: 2 động từ trên hơi khác nhau về nghĩa:
    + to accept = ưng nhận (to take what is offered)
    + to agree = đồng ý, ưng thuận (to do what is asked to do)
    2 động từ trên cũng có 1 lối đặt câu khác nhau:
    + sau agree là 1 động từ nguyên thể (infinitive) hoặc là 1 mệnh đề (clause)
    + sau accept là 1 danh từ.
    Vậy:
    KHÔNG VIẾT: My father accepted to give me a car.
    PHẢI VIẾT: My father agreed to give me a car.
    Cha tôi bằng lòng cho tôi 1 chiếc xe hơi.
    CHÚ Ý:
    * Đồng ý với ai = to agree with someone (about something) (cả bạn và "ai đó" đã có cùng quan điểm về việc đó)
    Ex: I agree with his analysis of the situation.
    Tôi tán thành sự phân tích tình hình của anh ấy.
    We agree with what they are doing.
    Chúng tôi đồng ý với những gì họ đang làm.
    Lưu ý: Ta không nói "I agree on a suggestion" hay "I''m agreed with a suggestion"...
    * Đồng ý về việc gì = to agree to something (ta cho phép vấn đề đó được thực hiện)
    Ex: Do you agree to the con***ions?
    Bạn có chấp nhận các điều kiện ấy không?
    They had agreed to the use of force.
    Họ đã đồng ý về việc sử dụng vũ lực.
    * Agree on = dàn xếp, đạt được thỏa thuận. Dùng "agree on" khi mọi người cùng nhau quyết định về 1 vấn đề nào đó.
    Ex: They have agreed on the terms of the surrender.
    Họ đã đạt được thỏa thuận về các điều khoản đầu hàng.
    The warring sides have agreed on an uncon***ional ceasefire.
    Các bên tham chiến đã đạt được thỏa thuận ngừng bắn vô điều kiện.
    T TO AVOID & TO PREVENT
    Ex: He tried to avoid me whenever we meet.
    Anh ta cố tránh mặt tôi mỗi lần chúng tôi gặp nhau.
    He tried to prevent me from learning my lessons.
    Anh ta cố ngăn cản không cho tôi học bài.
    NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác nghĩa nhau:
    + to avoid = tránh (to keep away from)
    + to prevent = ngăn cản (to stop from doing)
    Chú ý cách đặt câu khác nhau của 2 động từ:
    + sau avoid không có from
    + nhưng bao giờ người ta cũng phải dùng from với động từ to prevent
    Vậy:
    KHÔNG VIẾT: We avoid from him.
    He prevented me to go to school.
    PHẢI VIẾT: We avoid him.
    Chúng tôi lánh mặt anh ta.
    He prevented me from going to school.
    Anh ta ngăn cản không cho tôi đi học.
    T TO BEAT & TO HIT
    Ex: I beat him with a stick.
    Tôi lấy gậy đánh nó.
    I hit him with my hand.
    Tôi lấy tay đánh nó.
    NHẬN XÉT: Cả 2 động từ trên đều có nghĩa là: đánh nhưng:
    + to beat = dùng vật gì mà đánh
    Beat còn thông dụng với nghĩa đánh bại, thắng ai (trong thể thao, thi đấu...)
    Beat chỉ hành động đập, đánh, lặp đi lặp lại, đánh liên tiếp và có chủ đích.
    Ex: Her stepmother used to beat her.
    Mẹ ghẻ cô ấy thường đánh đập cô.
    + to hit = dùng tay mà đánh
    Hit được sử dụng rộng rãi hơn beat. Hit diễn tả hành động đánh xảy ra 1 lần: hit a ball (đá trái banh), to hit a nail (đóng đinh)
    Ex: My car hit a lamp - post last night.
    Tối qua, xe của tôi húc vào cột điện.

    T TO BORROW & TO LEND
    Ex: I want to borrow a book from you.
    Tôi muốn mượn anh 1 cuốn sách.
    Will you please lend me a book.
    Anh làm ơn cho tôi mượn 1 cuốn sách.
    NHẬN XÉT: 2 động từ trên có nghĩa khác nhau:
    + to borrow = mượn, vay
    + to lend = cho mượn, cho vay
    Chú ý cách đặt câu khác nhau giữa 2 động từ. Cả 2 động từ đều có 2 bổ ngữ: 1 về vật và 1 về người, nhưng vị trí của 2 bổ ngữ ở mỗi động từ có khác nhau, vậy:
    KHÔNG VIẾT: I want to borrow you a book.
    Will you please lend a book to me.
    PHẢI VIẾT: I want to borrow a book from you.
    Will you please lend me a book.
    Như vậy, borrow có nghĩa là "take" (nhận vào), còn lend là "give" (cho, đưa ra)
    * Lưu ý: Với những vật bất động, không di chuyển được thì ta không dùng borrow hay lend. Người Việt Nam chúng ta dễ bị dịch sai khi chuyển ngữ "sát nghĩa", VD: tiếng Việt chúng ta nói "Anh ấy cho tôi mượn văn phòng tuần rồi", chuyển qua Anh ngữ, ta không nói "He lent me his office last week" mà nói "He let me use his office last week" (Anh ấy để cho tôi sử dụng văn phòng tuần rồi).
    T TO BRING & TO TAKE
    Ex: Bring me a book.
    Hãy đem cho tôi 1 cuốn sách.
    Take it away.
    Hãy lấy cái đó đi.
    NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác nghĩa nhau:
    + to bring = đem đến
    + to take = lấy đi
    PHỤ CHÚ: To bring cũng khác với to carry. 2 động từ này có thể dịch là mang, nhưng
    + to bring = mang (nói trống)
    + to carry = mang (chở, vác đến)
    Ví dụ: Muốn dịch câu: "Tôi mang em tôi trên lưng"
    KHÔNG VIẾT: I bring my brother on my back.
    PHẢI VIẾT: I carry my brother on my back.
    Muốn dịch câu "Hãy dắt đứa trẻ đến đây cho tôi"
    KHÔNG VIẾT: Carry the child here to me.
    PHẢI VIẾT: Bring the child to me.
    T TO CARE FOR & TO TAKE CARE OF
    Ex: He cares for the oranges and apples.
    Anh ấy thích cam táo.
    My mother always takes care of me.
    Mẹ tôi luôn săn sóc tôi.
    NHẬN XÉT: 2 động từ trên khác hẳn nghĩa nhau:
    + to take care of: săn sóc
    + to care for: thích
    Vậy:
    ĐỪNG VIẾT: He doesn''t care for his children.
    PHẢI VIẾT: He doesn''t take care of his children.
  3. mazuri

    mazuri Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    28/12/2006
    Bài viết:
    219
    Đã được thích:
    0
    Chị Thùy ơi, trung thu chị có cho em bé đi chơi không? phần chị mới post là ý tưởng chị đang làm đúng không ạ?
  4. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Tối qua anh Quang gọi điện rủ em và T đi miam miam nhưng chắc muộn rồi, em ngủ hok thấy nghe máy thế là chị vi vu đến 2am mới về, sáng nay vẫn tỉnh táo ráo hoảnh, chắc tại không khí bánh nướng bánh dẻo ^^
    Trung Thu a.Q phải trực nên anh chị đi chơi trước mấy ngày nay rùi em bé chắc là thích lắm hay sao í, cứ đạp tưng bừng
    *********************
    Thông báo:
    Các lớp trong 2 ngày thứ 7 và Chủ nhật (hôm nay và ngày mai) nghỉ Trung Thu nhé
    Chúc cả nhà mình happy
  5. khoisong

    khoisong Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    11/11/2005
    Bài viết:
    44
    Đã được thích:
    0
    chị Ngọc nghỉ rùi à,buồn hỉ,thảo nào hôm trước em k thấy chị đi học.chúc chị sớm sinh baby nhá
  6. luathieu

    luathieu Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    22/07/2008
    Bài viết:
    2
    Đã được thích:
    0
    Chị ơi, ngày mai lớp 27 học gì ạ?
  7. devil1985

    devil1985 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/05/2007
    Bài viết:
    814
    Đã được thích:
    0
    em cùng câu hỏi ,mai em đi học ,chết em rồi ,cả lớp 2 tuần học tẩn đẩu tận đâu rồi
  8. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Mai lớp 27 học phần Linking words & phrases
    và kiểm tra Vocab chuyên đề 1 (đáng lẽ kiểm tra hôm thứ 6, nhưng vì 1/3 lớp không khí bánh nướng bánh dẻo hơi nồng nhiệt và sớm sủa quá nên cô giáo đành hoãn lại, đến mai mới kiểm tra)
    Ai nghỉ hôm thứ 6 và muốn có phần bài chữa của bài Dịch E - V 2 thì email cho mình nhé: thuy_ed@yahoo.com
    Chúc cả lớp ngủ ngon nhé, mấy ngày chơi rằm mệt quá, mình đi khò đây
  9. vietanhdx

    vietanhdx Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    01/09/2007
    Bài viết:
    16
    Đã được thích:
    0
    Chị ơi, gửi cho em phần bài chữa của của bài Dịch E-V2 với.
    Mail của em là: hieudx@gmail.com
  10. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    UNIT 21
    PRESS INTERVIEWS
    NHỮNG CUỘC PHỎNG VẤN CỦA BÁO CHÍ
    21.1 EFFECTIVE POLICY CHÍNH SÁCH HIỆU QUẢ
    I''m writing some feature articles on electronics, so I''m very interested in interviewing a successful company such as yours.
    Tôi đang viết 1 vài bài báo đặc biệt về lĩnh vực điện tử, vì vậy tôi rất quan tâm đến việc phỏng vấn 1 công ty thành công như của ông.
    It''s our pleasure. I''d be glad to give you all the help I can.
    Rất hân hạnh. Tôi rất vui được giúp ông tất cả những gì có thể.
    I was told when you took over as managing director, the company was in trouble.
    Tôi được biết khi ông thay thế làm giám đốc điều hành thì công ty đang gặp khó khăn.
    That''s true. The company has showed deficits for 3 years running.
    Đúng vậy. Công ty đã bị thâm hụt trong 3 năm hoạt động.
    What did you do to put the company back on its feet?
    Ông đã làm gì để vực dậy công ty?
    We asked for a loan from the bank and bought new machinery to replace the old equippment. This put our production on a high technological basis.
    Chúng tôi xin vay tiền ngân hàng và mua máy móc mới để thay thế những thiết bị cũ. Điều này đặt việc sản xuất của chúng tôi trên 1 cơ sở công nghệ cao.
    To make your products technically more competitive.
    Để làm cho sản phẩm của ông trở nên mang tính cạnh tranh hơn về mặt kĩ thuật.
    Right. Besides, we cut out everything that was unprofitable to make better use of our resources, men, machinery and so on.
    Đúng. Ngoài ra, chúng tôi cắt giảm mọi thứ không sinh lợi để tận dụng tốt hơn nguồn tài nguyên, nhân lực, máy móc của chúng tôi và vân vân.
    Your policy has turned our to be very effective.
    Chính sách của ông đã trở nên rất hiệu quả.
    I''d like to think so. It''s true that efficiency has been raised and yearly sales increased.
    Tôi muốn nghĩ như vậy. Đúng là tính hiệu quả đã được nâng cao và việc bán hàng hàng năm đã tăng.
    21.2 KEY *****CCESS BÍ QUYẾT CỦA SỰ THÀNH CÔNG
    Your company is ranked second in the business. Could you tell me what is your key *****ccess?
    Công ty của ông được xếp thứ hai trong ngành này. Ông có thể nói cho tôi bí quyết của sự thành công của ông không?
    Choose the right product for the right market. And enter the market at the right moment.
    Chọn đúng sản phẩm cho thị trường. Và đi vào thị trường đúng lúc.
    I suppose timing is of great importance.
    Tôi nghĩ việc chọn thời điểm đúng có 1 tầm quan trọng lớn lao.
    Absolutely so.
    Hoàn toàn đúng vậy.
    What did you do to stimulate sales? Advertising?
    Ông đã làm gì để kích thích việc bán hàng? Quảng cáo phải không?
    Advertising is of course one of the ways to make products known to the customers. What''s more important is to offer the buyers a good product at a good price.
    Quảng cáo dĩ nhiên là 1 trong những cách làm cho khách hàng biết đến sản phẩm. Điều quan trọng hơn là đem lại cho người mua 1 sản phẩm tốt với giá rẻ.
    Do you have any plans to sell in Europe?
    Ông có kế hoạch bán hàng nào ở Châu Âu không?
    Not at the moment. We are now more concerned with the Asian market.
    Chưa phải vào lúc này. Chúng tôi bây giờ quan tâm đến thị trường Châu Á hơn.
    Is Southeast Asia your largest market?
    Có phải Đông Nam Á là thị trường lớn nhất của ông không?
    Not the largest, but our business with that area is growing steadily.
    Không phải là lớn nhất nhưng việc kinh doanh của chúng tôi ở khu vực đó đang phát triển đều đặn.
    Sorry to keep after you, but could you tell me what are your long - range plans?
    Xin lỗi vì cứ theo hỏi ông, nhưng ông có thể cho tôi biết những kế hoạch tầm xa của ông như thế nào không ạ?
    I''m sorry that''s not the sort of thing I can pass on at the moment.
    Tôi xin lỗi vì đó không phải là chuyện mà tôi có thể tiết lộ ngay lúc này.
    21.3 MARKETING SHARE THỊ PHẦN
    What made you decide to go into computers?
    Điều gì đã làm cho ông quyết đinh đi vào lĩnh vực máy tính?
    It''s quite simple, I saw the line as one of those with the most potential.
    Khá đơn giản. Tôi đã thấy rằng ngành này là 1 trong những ngành nhiều tiềm năng nhất.
    I understand it was in July, the year before last, when you first put your products on the market.
    Tôi hiểu rằng chính vào tháng 7, năm kia, lần đầu tiên ông đưa sản phẩm của ông vào thị trường.
    That''s right. In just 2 years, we have become one of the dominant businesses in this field, with a significant share of the market.
    Đúng vậy. Chỉ trong 2 năm, chúng tôi đã trở thành 1 trong những doanh nghiệp nổi bật nhất trong lĩnh vực này với 1 thị phần đáng kể.
    Will you be marketing home computers some time in the future?
    Ông sẽ tiếp thị cho máy vi tính gia đình trong tương lai chứ?
    Definitely yes. There has been an increasing demand for home computers. The market is growing.
    Dĩ nhiên có. Nhu cầu cho máy vi tính gia đình đang tăng nhanh. Thị trường đó đang phát triển.
    21.4 DIVERSIFICATION ĐA DẠNG HÓA
    Your products are well received by consumers. The market is strong. Then why do you want to develop a new line now?
    Sản phẩm của ông được khách hàng tiếp nhận tốt. Thị trường đang mạnh. Vậy thì tại sao ông muốn phát triển 1 ngành mới ngay lúc này?
    There''re many reasons. A very simple one is we can''t live on old products forever. Consumer habits and buying patterns are always changing. We have to respond to the changing market. Either we diversify or lose the market share.
    Có nhiều lí do. 1 lí do rất đơn giản là chúng tôi không thể sống được dựa trên những sản phẩm cũ mãi được. Thói quen của khách hàng và kiểu mua hàng luôn luôn thay đổi. Chúng tôi phải đáp ứng với thị trường đang thay đổi, hoặc là chúng tôi đa dạng hóa hoặc là chúng tôi mất thị phần.
    That''s true. It''s important to keep up with the changing market. But developing new lines can be costly. And it involves risks.
    Đúng vậy. Điều quan trọng là phải bắt kịp thị trường đang thay đổi. Nhưng việc phát triển ngành mới có thể tốn kém. Và nó kéo theo rủi ro.
    Quite so. At some point we''ve got to take a few risks for the future. That''s what business is all about. It took us months of study and consideration to come to this decision.
    Hoàn toàn đúng vậy. Ở 1 điểm nào đó chúng tôi phải chấp nhận 1 vài rủi ro cho tương lai. Đó chính là điều mà ngành kinh doanh nào cũng phải vậy. Chúng tôi mất nhiều tháng nghiên cứu và xem xét để đi đến quyết định này.
    So you''ll have to break new ground- with new products for new customers?
    Vì vậy ông sẽ phải khai phá vùng đất mới - với sản phẩm mới cho khách hàng mới phải không?
    Yes. We ought to go ahead now.
    Vâng. Chúng tôi phải xúc tiến ngay bây giờ thôi.
    @vietanhdx: Mình send cho bạn rùi đấy, bạn xem lại có gì chưa rõ thì hỏi tiếp nhé
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này