1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

(^_^) Lớp học tiếng Anh Mrs. Thuy_ED (^_^)(Chủ điểm IDIOMS từ p.11- 30) (TALKING ENGLISH IN BUSINESS

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi thuy_ed, 30/05/2008.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. 04052008

    04052008 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/05/2008
    Bài viết:
    110
    Đã được thích:
    0
    1. Dùng động từ chính xác nhất cho những mệnh đề dưới đây:
    1. My uncle ..agreed...to give me a Xmas present. (to accept, to agree)
    2. The rain.prevented..me from going out. (to prevent, to avoid)
    3. She.lends..her boyfriend much money. (to lend, to borrow)
    4. .Bring....here your copy book! (to take, to bring)
    5. Whenever her mother scolds her, she ..weeps.... silently in her room (to cry, to weep)
    6. The woodcutter ..fells....many trees. (to fall, to fell)
    7. Do not..go. into the room of others. (to go, to enter)
    8. What are you..doing..there? (to make, to do)
    9. He.refused..go with me, tonight. (to refuse, to deny)
    10. He.told..me that he would go to Dalat, next month. (to say, to tell)
    2. Dịch sang tiếng Anh những câu sau đây:
    1. Người công giáo không quên cầu kinh những buổi chiều.
    The Catholic never forget to say evening prayers.
    2. Đừng bao giờ tiết lộ bí mật này với ai.
    Don''t tell this secret on somebody , please!
    Don''t let somebody in on this secret, please!
    3. Bài ca đó nhắc tôi nhớ tới những kỉ niệm đẹp thời thơ ấu.
    The song reminds me to remember wonderful childhood memories.
    4. Anh có để tiền ở ngân hàng không?
    Do you keep your money in the bank?
    5. Đừng làm điều ác cho ai, hãy làm điều thiện cho mọi người.
    Don''t doing evil for anyone, let''s doing good for people.
    6. Nhờ khoa học, con người đã phát minh được nhiều máy móc tân kỳ.
    Thanks to science, the people have invented many modern machines.
    7. Còn nhiều cái bí ẩn người ta chưa khám phá ra.
    Many mysterious things are being discovered by people.
    8. Hãy nghe lời dạy bảo của thầy giáo.
    Listen to teacher, please!
    9. Tôi đi ngủ rất muộn mời có thể ngủ ngay được.
    I only sleep immediately if I go to bed too late.
    10. Hãy bỏ mũ khi đi qua 1 người trên.
    Take off your hat when you go through a superior.
  2. 04052008

    04052008 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/05/2008
    Bài viết:
    110
    Đã được thích:
    0

    1. Dùng động từ chính xác nhất cho những mệnh đề dưới đây:
    1. My uncle ..agreed...to give me a Xmas present. (to accept, to agree)
    2. The rain.prevented..me from going out. (to prevent, to avoid)
    3. She.lends..her boyfriend much money. (to lend, to borrow)
    4. .Bring....here your copy book! (to take, to bring)
    5. Whenever her mother scolds her, she ..weeps.... silently in her room (to cry, to weep)
    6. The woodcutter ..fells....many trees. (to fall, to fell)
    7. Do not..go. into the room of others. (to go, to enter)
    8. What are you..doing..there? (to make, to do)
    9. He.refused..go with me, tonight. (to refuse, to deny)
    10. He.told..me that he would go to Dalat, next month. (to say, to tell)
    2. Dịch sang tiếng Anh những câu sau đây:
    1. Người công giáo không quên cầu kinh những buổi chiều.
    The Catholic never forget to say evening prayers.
    2. Đừng bao giờ tiết lộ bí mật này với ai.
    Don''''t tell this secret on somebody , please!
    Don''''t let somebody in on this secret, please!
    3. Bài ca đó nhắc tôi nhớ tới những kỉ niệm đẹp thời thơ ấu.
    The song reminds me to remember wonderful childhood memories.
    4. Anh có để tiền ở ngân hàng không?
    Do you keep your money in the bank?
    5. Đừng làm điều ác cho ai, hãy làm điều thiện cho mọi người.
    Don''''t doing evil for anyone, let''''s doing good for people.
    6. Nhờ khoa học, con người đã phát minh được nhiều máy móc tân kỳ.
    Thanks to science, the people have invented many modern machines.
    7. Còn nhiều cái bí ẩn người ta chưa khám phá ra.
    Many mysterious things are being discovered by people.
    8. Hãy nghe lời dạy bảo của thầy giáo.
    Listen to teacher, please!
    9. Tôi đi ngủ rất muộn mời có thể ngủ ngay được.
    I only sleep immediately if I go to bed too late.
    10. Hãy bỏ mũ khi đi qua 1 người trên.
    Take off your hat when you go through a superior.
    Em là Trần Thu Hà _lớp E27. Em nộp bài mà quên mất ghi tên. Chị check dùm e nha!
  3. VThangisMe

    VThangisMe Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/05/2008
    Bài viết:
    61
    Đã được thích:
    0
    Em cảm ơn chị ! CHị có chữa thì e mới biết từ trước e toàn làm sai như vậy ! Thanks sis much much....!
  4. link2378

    link2378 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    26/01/2008
    Bài viết:
    12
    Đã được thích:
    0
    Thx ss very much nhé.. hihi..ss check cẩn thận quá...
  5. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Hi cả nhà
    CHƯƠNG II
    NHỮNG DANH TỪ CẦN PHÂN BIỆT
    T AIR & WIND
    Ex: We go to the country to enjoy the pure and fresh air.
    Chúng tôi về miền quê để thưởng thức không khí trong sạch và mát mẻ.
    The strong wind shook the cottage.
    Cơn gió mạnh lay động ngôi nhà lá.
    NHẬN XÉT: 2 danh từ trên khác nghĩa nhau:
    + air = không khí
    + wind = gió (không khí chuyển mạnh thành gió)
    Sở dĩ học viên hay lầm vì đôi khi air cũng dịch xuôi là gió được. Ví dụ, muốn dịch câu: "Chúng tôi ra bờ sông để hóng gió mát"
    KHÔNG VIẾT: We walked to the river bank to enjoy the fresh wind.
    PHẢI VIẾT: We walked to the river bank to enjoy the fresh air.
    T APPETITE & DESIRE
    Ex: The long walk gives me a good appetite.
    Cuộc đi bách bộ xa làm tôi ăn thấy ngon.
    I have no desire to study.
    Tôi không thích học.
    NHẬN XÉT: 2 danh từ trên đều biểu diễn sự thích, muốn nhưng: appetite chỉ có thể áp dụng vào việc ăn uống, còn desire áp dụng cho việc học, chơi, sự làm việc v.v... và khi ấy desire đồng nghĩa với disposition, inclination.
    T CAUSE & REASON
    Ex: What is the cause of your failure.
    Nguyên do nào làm anh thất bại.
    I have no reason for going there.
    Tôi không có lí do nào để đến đó.
    NHẬN XÉT: 2 danh từ trên nếu chú ý, chúng ta có thể phân biệt được dễ dàng:
    + cause = nguyên do phát sinh ra hậu quả (result)
    + reason = lý do (biện chứng cho hậu quả)
    Vậy muốn dịch câu: "Tôi không có lí do để trở về"
    KHÔNG VIẾT: I have no cause for coming back.
    PHẢI VIẾT: I have no reason for coming back.
    T CENTRE & MIDDLE
    Ex: Can you find the centre of this circle?
    Anh có thể tìm ra trung tâm vòng tròn này không?
    My house is in the middle of the centre.
    Nhà tôi ở trung tâm thành phố.
    NHẬN XÉT:
    Cả 2 danh từ trên tuy đều có nghĩa là : trung tâm, giữa
    Nhưng có chỗ khác nhau:
    + centre: chính giữa (như điểm O ở giữa vòng tròn)
    + middle : ở giữa, vào khoảng giữa (không hiểu chặt chẽ như centre)
    T CLIMATE & WEATHER
    Ex: I don''t like the climate of the South.
    Tôi không thích khí hậu miền Nam.
    The climate of Dalat is very delightful.
    Khí hậu ở Đà Lạt rất dễ chịu.
    Today, the weather is very hot.
    Hôm nay thời tiết rất nóng nực.
    We had rainy weather all last month.
    Cả tháng vừa qua trời mưa.
    NHẬN XÉT: 2 danh từ trên không khó phân biệt:
    + climate = khí hậu (1 miền)
    + weather = thời tiết (nói riêng về 1 khoảng thời gian nào)
    T PRICE & COST''
    Ex: What is the price of that book?
    Giá quyển sách đó bao nhiêu?
    Living costs are usually higher in cities than in the country.
    Ở đô thị giá sinh hoạt thường cao hơn ở miền quê.
    My father built a villa without regard to cost.
    Cha tôi xây 1 ngôi biệt thự mà không đếm xỉa gì đến phí tổn.
    NHẬN XÉT: 2 danh từ trên cần phải được phân biệt cẩn thận:
    + price: thường là giá mua và áp dụng vào từng vật riêng biệt
    + cost: thường là giá bán, hoặc phí tổn nói chung
    T COUPLE & PAIR
    Ex: Hand me a couple of apples.
    Hãy đưa cho tôi 2 quả táo.
    Van and Thi are a newly married couple.
    Anh Văn và chị Thi là đôi mới cưới.
    I have just got a new pair of shoes.
    Tôi vừa mua được 1 đôi giày mới.
    NHẬN XÉT: 2 danh từ trên đều có nghĩa là hai, đôi nhưng chúng ta nên phân biệt:
    + couple chỉ 2 người hoặc 2 vật cùng loại (things of the same kind)
    + pair bao giờ cũng dịch là đôi, áp dụng cho 2 vật không bao giờ rời nhau (used together)
    Ex:
    + A pair of gloves: 1 đôi bao tay
    + A pair of stockings: 1 đôi tất
    + A pair of scissors, glasses... : kéo, kính
    PHỤ CHÚ: twins = 2 trẻ sinh đôi
    Ex: Nam and Bac are twins; they are alike.
    Nam và Bắc là 2 đứa trẻ sinh đôi, chúng giống nhau.
    T HABIT & CUSTOM
    Ex: It is my habit to drink water with my meals.
    Tôi có thói quen uống nước trong bữa ăn.
    The Africans have strange customs.
    Người Phi châu có những thói tục kì lạ.
    NHẬN XÉT: Đừng lầm 2 danh từ trên:
    + habit = tập quán thói quen của riêng cá nhân
    + custom = phong tục thói quen của 1 đoàn thể dân tộc
  6. lamtrangn

    lamtrangn Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    10/06/2008
    Bài viết:
    8
    Đã được thích:
    0
    Chị ơi, bài tập của em :D, sorry chị hôm nay em mới nộp được :D
    1. Dùng động từ chính xác nhất cho những mệnh đề dưới đây:
    1. My uncle agrees to give me a Xmas present. (to accept, to agree)
    2. The rain prevented me from going out. (to prevent, to avoid)
    3. She lent her boyfriend much money. (to lend, to borrow)
    4. Bring here your copy book! (to take, to bring)
    5. Whenever her mother scolds her, she weeps silently in her room (to cry, to weep)
    6. The woodcutter felled many trees. (to fall, to fell)
    7. Do not go into the room of others. (to go, to enter)
    8. What are you doing there? (to make, to do)
    9. He refused to go with me, tonight. (to refuse, to deny)
    10. He told me that he would go to Dalat, next month. (to say, to tell)
    2. Dịch sang tiếng Anh những câu sau đây:
    1. Người công giáo không quên cầu kinh những buổi chiều.
    Catholics never forget to pray every afternoon.
    2. Đừng bao giờ tiết lộ bí mật này với ai.
    Never tell anybody this secret.
    3. Bài ca đó nhắc tôi nhớ tới những kỉ niệm đẹp thời thơ ấu.
    That song reminds me of my childhood memories.
    4. Anh có để tiền ở ngân hàng không?
    Do you keep any money in the bank?
    5. Đừng làm điều ác cho ai, hãy làm điều thiện cho mọi người.
    Don?Tt do evil to others, do good to them.
    6. Nhờ khoa học, con người đã phát minh được nhiều máy móc tân kỳ.
    Owing to science, many modern machines were invented.
    7. Còn nhiều cái bí ẩn người ta chưa khám phá ra.
    There are a lot of mysteries that haven?Tt been discovered yet.
    8. Hãy nghe lời dạy bảo của thầy giáo.
    Listen to what your teacher says.
    9. Tôi đi ngủ rất muộn mời có thể ngủ ngay được.
    I go to bed very late sothat I can sleep immediately.
    10. Hãy bỏ mũ khi đi qua 1 người trên.
    Take off your hat when passing an older person.
  7. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Trong các chủ điểm tới, hy vọng các bạn làm bài tập đúng thời hạn nhé. Hôm nay mình lại nhận thêm đến... 3 chục bài làm nữa, hic hic... để tạo điều kiện cho mình còn có thời gian check cẩn thận cho các bạn, mọi người cố gắng đừng "ồ ạt" nộp đúng vào hạn cuối hoặc qua cả hạn chót làm bài tập
    Chúc cả nhà mình ngủ ngon nhé
  8. CARD_sieu_re

    CARD_sieu_re Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    26/10/2002
    Bài viết:
    144
    Đã được thích:
    0
    Name: Lương Thế Anh - Class: E27
    1. Dùng động từ chính xác nhất cho những mệnh đề dưới đây:
    1. My uncle ...agrees..to give me a Xmas present. (to accept, to agree)
    2. The rain..prevents..me from going out. (to prevent, to avoid)
    3. She..lends..her boyfriend much money. (to lend, to borrow)
    4. ...Bring...here your copy book! (to take, to bring)
    5. Whenever her mother scolds her, she ...weeps... silently in her room (to cry, to weep)
    6. The woodcutter ...fells...many trees. (to fall, to fell)
    7. Do not..go.. into the room of others. (to go, to enter)
    8. What are you..doing..there? (to make, to do)
    9. He..refuses.. to go with me, tonight. (to refuse, to deny)
    10. He..tells..me that he would go to Dalat, next month. (to say, to tell)
    2. Dịch sang tiếng Anh những câu sau đây:
    1. Người công giáo không quên cầu kinh những buổi chiều.
    The Catholic never forget to pray in the afternoons
    2. Đừng bao giờ tiết lộ bí mật này với ai.
    Never tell anyone this secret
    3. Bài ca đó nhắc tôi nhớ tới những kỉ niệm đẹp thời thơ ấu.
    That song reminds me to remember my childhood?Ts nice memories.
    4. Anh có để tiền ở ngân hàng không?
    Do you keep your money in the bank?
    5. Đừng làm điều ác cho ai, hãy làm điều thiện cho mọi người.
    Don?T?Tt do evil for anyone, do good for everyone.
    6. Nhờ khoa học, con người đã phát minh được nhiều máy móc tân kỳ.
    Rely on science, man has invented many modern machines.
    7. Còn nhiều cái bí ẩn người ta chưa khám phá ra.
    There are a lot of mysteries which have not been discovered yet.
    8. Hãy nghe lời dạy bảo của thầy giáo.
    Please listen to your teacher!
    9. Tôi đi ngủ rất muộn mời có thể ngủ ngay được.
    I go to bed late but sleep immediately.
    10. Hãy bỏ mũ khi đi qua 1 người trên.
    Take off your hat when going pass an older person.
  9. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    õTƯ SUIT & DRESS
    Ex: My father has just bought a new suit.
    Cha tôi vỏằôa mua bỏằT quỏĐn Ăo mỏằ>i.
    My mother wears a new dress.
    Mỏạ tôi mỏãc 1 chiỏc Ăo mỏằ>i.
    NHỏơN X?T: 2 danh tỏằô trên cỏĐn phỏÊi 'ặỏằÊc phÂn biỏằ?t cỏân thỏưn:
    + suit = bỏằT quỏĐn Ăo cỏằĐa ngặỏằi 'àn ông
    + dress = chiỏc Ăo cỏằĐa ngặỏằi 'àn bà mỏãc ngoaơ
    CHs Ý: dress câng Ăp dỏằƠng cho quỏĐn Ăo nói chung, khi 'ó không có sỏằ' nhiỏằu và mỏĂo tỏằô (dạng cho cỏÊ 'àn ông lỏôn 'àn bà)
    Ex:
    A man in full dress
    Evening dress
    Morning dress
    õTƯ EVENT & ACCIDENT
    Ex: The battle of Dong Da is one of the most important events in the history of Viet Nam.
    Trỏưn Đỏằ'ng Đa là 1 trong nhỏằng biỏn cỏằ' quan trỏằng nhỏƠt trong lỏằc khi vào rỏĂp chiỏu bóng.
    I will not join the club because I cannot afford the entrance fee.
    Tôi không gia nhỏưp CLB vơ tôi không lo 'ặỏằÊc sỏằ' tiỏằn 'óng góp.
    õTƯ FOOT & LEG
    Ex: I have my sore foot, so I cannot wear shoes.
    Tôi 'au chÂn nên không 'i giày 'ặỏằÊc.
    He fell from a high roof and broke his legs.
    Nó ngÊ tỏằô mĂi nhà cao xuỏằ'ng và gÊy chÂn.
    NHỏơN X?T: 2 danh tỏằô trên ta có thỏằf dỏằi mỏt cĂ chÂn)
    PHỏằÔ CHs: Nhỏằng tỏằô ngỏằ quen thuỏằTc:
    + The leg of a chair: chÂn ghỏ
    + The leg of a table: chÂn bàn
    + The foot of a hill: chÂn 'ỏằ"i
    + The foot of a wall: chÂn tặỏằng
    + The foot of a ladder: chÂn thang
    + The foot of a tree: gỏằ'c cÂy
    õTƯ GENTLEMAN & MAN
    Ex: I like to live among gentlemen.
    Tôi thưch sỏằ'ng vỏằ>i nhỏằng ngặỏằi lỏằi 'ỏƠt.
    A lot of beggars sleep on the ground at night.
    Ban 'êm, nhiỏằu ngặỏằi fn xin ngỏằĐ dặỏằ>i 'ỏƠt.
    NHỏơN X?T: 2 danh tỏằô trên 'ỏằu có thỏằf dỏằi.
    NHỏơN X?T: 2 danh tỏằô trên 'ỏằu là "nhà", nhặng vỏôn có sỏằ khĂc biỏằ?t:
    + house là ngôi nhà 'ỏằf ỏằY có cỏằTt và kăo, hoỏãc rỏằTng hoỏãc hỏạp, hoỏãc cao hoỏãc thỏƠp, nhà tranh, nhà ngói v.v...
    + home bao hàm ẵ nghâa rỏằTng rÊi hặĂn, vơ 'ó không nhỏằng hiỏằfu là nhà, còn hiỏằfu vỏằ gia 'ơnh và nhỏằng ngặỏằi chung sỏằ'ng dặỏằ>i cạng 1 mĂi nhà.
    Ngặỏằi ta thặỏằng nói "Man makes houses, but woman makes home" (Đàn ông xÂy nhà, 'àn bà xÂy tỏằ. ỏƠm)
    CHs Ý: Home còn có nghâa là "quê hặặĂng". Khi 1 ngặỏằi tha hặặĂng nói "I go home" ta phỏÊi hiỏằfu là hỏằ vỏằ nặỏằ>c hỏằ.
    õTƯ PERSON & INDIVIDUAL
    Ex: Only three persons are present in this meeting.
    Chỏằ? có 3 ngặỏằi có mỏãt trong buỏằ.i hỏằp này.
    The individual must act for the good of the community.
    CĂ nhÂn phỏÊi hành 'ỏằTng cho lỏằÊi ưch cỏằĐa 'oàn thỏằf.
    NHỏơN X?T: + person = ngặỏằi nói chung ('ỏằ"ng nghâa vỏằ>i man)
    + individual = cĂ nhÂn ('ỏằ'i lỏưp vỏằ>i 'oàn thỏằf)
  10. lamtrangn

    lamtrangn Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    10/06/2008
    Bài viết:
    8
    Đã được thích:
    0
    chị ơi, em vẫn chưa nhận được cái bài chữa của chị :(!
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này