1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

(^_^) Lớp học tiếng Anh Mrs. Thuy_ED (^_^)(Chủ điểm IDIOMS từ p.11- 30) (TALKING ENGLISH IN BUSINESS

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi thuy_ed, 30/05/2008.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Track 30 Mr ạ
  2. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0


    CHƯƠNG III: NHỮNG HÌNH DUNG TỪ CẦN PHÂN BIỆT
    T SORRY & ANGRY
    Ex: Iam sorry to hear of his death.
    Tôi ngậm ngùi nghe tin ông ấy qua đời.
    My father gets angry at that sight.
    Thấy quang cảnh ấy cha tôi nổi giận.
    NHẬN XÉT: 2 hình dung từ trên khác biệt nhau:
    + sorry = buồn tiếc (>< glad)
    + angry = giận dữ
    T BEAUTIFUL, PRETTY, GOOD LOOKING, HANDSOME
    Ex: She is the most beautiful girl in this city.
    Cô ấy là thiếu nữ đẹp nhất thành này.
    There are many pretty girls in Ha Noi.
    Ở Hà Nội có nhiều thiếu nữ xinh tươi.
    Today, you''''re looking very handsome.
    Hôm nay trông anh đẹp trai quá.
    School boys like to be good looking.
    Nam sinh thích bảnh bao.
    NHẬN XÉT: Những hình dung từ trên đây đều áp dụng vào cái đẹp, nhưng hãy phân biệt sự khác nhau:
    Beautiful mạnh nghĩa hơn pretty. Người ta quen dùng 2 hình dung từ này để định phẩm phái yếu, hoặc những vật nhỏ bé mong manh.
    Về phái khỏe, chúng ta có 2 hình dung từ khác: good looking và handsome.2 tiếng này đôi khi cũng áp dụng cho phái yếu nhưng nghĩa không mạnh bằng beautiful và pretty.
    PHỤ CHÚ: Fine cũng có nghĩa là đẹp nhưng rất bao quát và có thể áp dụng vào bất cứ việc gì.
    Ví dụ:
    + A fine scene: 1 cảnh đẹp
    + A fine woman: 1 người đàn bà đẹp
    + A fine book: 1 cuốn sách hay
    + A fine idea: 1 tư tưởng đẹp
    + A fine voice: tiếng hay...
    T BIG & GREAT
    Ex: Saigon is a big city.
    Sài Gòn là 1 thành phố lớn.
    Ha Noi is a great town.
    Hà Nội là 1 thành phố quan trọng.
    Gandhi is a great man but not a big man.
    Ông Gandhi là 1 vĩ nhân nhưng không phải là 1 người to lớn.
    A mother has a great love for her children.
    Tình mẫu tử thật rộng lớn.
    NHẬN XÉT: Mấy ví dụ trên đã giúp ta thấy sự khác biệt nhau giữa 2 hình dung từ big và great: big có 1 ý nghĩa cụ thể, còn great dùng với nghĩa trừu tượng.
    T CLEAN & CLEAR
    Ex: Keep your hands clean.
    Hãy giữ tay cho sạch.
    The water of this river is clear.
    Nước con sông này rất trong.
    NHẬN XÉT: 2 hình dung từ trên khác nghĩa nhau :
    + clear = trong (~ transparent, pure)
    + clean = sạch (>< dirty)
    T EACH & EVERY
    Ex: The teacher gives one book to each boy.
    Giáo sư cho mỗi học sinh 1 cuốn sách.
    I have read every book in the book case.
    Tôi đã đọc hết các sách trong tủ.
    Iam expecting her to arrive, every minute.
    Tôi đợi cô ta đến từng phút.
    I decide to meet my fiancee every day.
    Tôi quyết định gặp vị hôn thê của tôi mỗi ngày.
    He goes home to see his parents every two weeks.
    Cứ 2 tuần nó lại về thăm cha mẹ.
    NHẬN XÉT: 2 tiếng trên có điểm khác nhau phải cẩn thận:
    + each : mỗi một (one by one)
    + every: tất cả
    Nhưng khi đi với tiếng chỉ thời gian thì lại còn nghĩa là: "từng. hàng"
    Hãy so sánh:
    + everybody: tất cả mọi người
    + everyday: mỗi ngày, hàng ngày
    CHÚ Ý: Sau every, danh từ bao giờ cũng ở số đơn.
    KHÔNG VIẾT: Every days, every boys
    PHẢI VIẾT: Every day, every boy
    T FARTHER & FURTHER
    Ex: Saigon is farther than Hue.
    Sài Gòn xa hơn Huế.
    Give me please further information.
    Anh làm ơn cho tôi biết thêm tin tức.
    NHẬN XÉT:
    + Farther (do tính từ far = xa) có nghĩa là "xa hơn"
    + Further có nghĩa là "hơn nữa" (ad***ional)
    Ngày nay người ta cũng dùng further thay thế cho farther.
    T FEW & A FEW
    Ex: Very few people live to the age of one hundred.
    Rất ít người được trăm tuổi.
    Many people read Einstein''''s books but few understood them.
    Nhiều người đọc sách Einstein nhưng ít người hiểu.
    NHẬN XÉT: 2 tiếng trên đây có chỗ khác nhau:
    + few = ít ( not many)
    + a few = 1 ít, ít nhất là 1 số (at least some)
    PHỤ CHÚ: few khác a few cũng như little khác a little
    Little và a little dùng với danh từ không đếm được
    Few và a few dùng với danh từ số nhiều đếm được


    được thuy_ed sửa chữa / chuyển vào 17:14 ngày 10/10/2008
  3. minhdat2210

    minhdat2210 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    01/06/2008
    Bài viết:
    11
    Đã được thích:
    0
    chị Thùy ơi, nghe bài passive ở bài bao nhiêu vậy? em tìm mãi không thấy, híc híc
  4. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Track 30 đấy em.
    (Tapescript số 22 nhé)
    T TALL & HIGH
    Ex: My uncle is a tall man.
    Chú tôi là 1 người cao.
    That building is very high.
    Ngôi nhà kia rất cao.
    In African forests, there are many high trees.
    Ở những khu rừng Phi Châu, có nhiều cây cao.
    NHẬN XÉT: 2 hình dung từ trên đây đều có nghĩa là "cao", nhưng cách dùng khác nhau hẳn:
    + tall: áp dụng vào người (>< short)
    + high (>< low) áp dụng vào nhà cửa, cây cối, núi non...
    T INTERESTED & INTERESTING
    Ex: I have just read an interesting story.
    Tôi vừa mới đọc 1 truyện hay.
    Are you interested in your work?
    Anh có thích thú với công việc không?
    NHẬN XÉT: 2 tiếng trên ý nghĩa khác nhau:
    + interesting = hay, vui (có nghĩa tác động)
    + interested = thích thú, lấy làm vui (có nghĩa thụ nhận)
    Muốn rõ hơn, hãy đọc câu sau:
    " Iam interested in an interesting work" (Tôi lấy làm thích thú với 1 công việc thú vị)
    T LATEST & LAST
    Ex: I like to listen to the latest news of the day.
    Tôi thích nghe tin giờ chót trong ngày.
    She always makes use of the latest fashion.
    Bao giờ cô ta cũng thích dùng kiểu mới nhất.
    "Z" is the last letter of the alphabet.
    Z là chữ sau cùng của bộ vần.
    He is the last person.
    Nó là người đến sau cùng.
    You can find your name in the last page.
    Bạn có thể tìm thấy tên bạn ở trang chót.
    NHẬN XÉT: Tuy cả 2 tiếng trên là cực cấp (superlative) của hình dung từ late = muộn, chậm nhưng cách dùng có khác nhau:
    + latest = mới nhất
    + last = sau cùng, cuối cùng (the final one)
    T MUCH & MANY
    Ex: You have much money but you don''t have many friends.
    Anh có nhiều tiền, nhưng không có nhiều bạn.
    You have got drunken by drinking too much wine.
    Ông đã say vì uống nhiều rượu quá.
    NHẬN XÉT: 2 tính từ trên đều có nghĩa là nhiều nhưng cách dùng khác nhau:
    + many hợp với danh từ đếm được ở số nhiều
    + much dùng với danh từ không đếm được ở số đơn
    CHÚ Ý: Ở thể xác định, thường thường many và much được thay bằng : a lot of, a great deal of, plenty of, a good deal of, a good many of, a great number of, a large quantity of...
    T NERVOUS & ANGRY
    Ex: Most children are nervous in the dark.
    Phần đông trẻ con hay sợ hãi trong bóng tối.
    Iam not so nervous as you are.
    Tôi không yếu bóng vía như anh đâu.
    NHẬN XÉT: 2 hình dung từ trên đây khác nghĩa nhau:
    + nervous: yếu bóng vía, sợ hãi, dễ bị kích động
    + angry : nổi giận, bực tức, gắt gỏng
    CHÚ Ý: upset ~ bực mình
    1 người upset là người vừa nervous vừa angry
    Ví dụ:
    She didn''t find the way out and got very upset.
    Cô ấy không tìm thấy lối ra và rất bực mình.
    T OLDER & ELDER
    Ex: My father is older than my mother.
    Ba tôi già hơn má tôi.
    Nam is older than Ba.
    Nam nhiều tuổi hơn Ba.
    My elder brother is called Tư.
    Anh tôi tên là Tư.
    NHẬN XÉT: 2 tiếng trên đều là bậc so sánh hơn (comparative) của hình dung từ old (già) nhưng cách dùng khác nhau:
    +older áp dụng cho cả người lẫn vật
    + elder chỉ áp dụng cho người và là người thân thuộc
    CHÚ Ý: Sau elder không bao giờ có than. Vậy:
    KHÔNG VIẾT: Nam is elder than his sister.
    PHẢI VIẾT: Nam is older than his sister.
    T A (N) & ONE
    Ex: He found a ring in the street.
    Nó bắt được chiếc nhẫn ở giữa đường.
    My father is a doctor.
    Bố tôi là 1 bác sĩ.
    He gave me one fountain pen instead of two.
    Thay vì cho 1 bút máy, nó cho tôi có 1 cái.
    NHẬN XÉT: Đừng lầm a, an (mạo từ bất chỉ định) với one (tính từ số đếm). Người ta chỉ dùng one khi nào nghĩa (một) được nhấn mạnh.
  5. thachgttp

    thachgttp Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    24/12/2007
    Bài viết:
    13
    Đã được thích:
    0
    Đi học còn lười,ở nhà còn lười học hơn chị Thùy ơi
  6. VThangisMe

    VThangisMe Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/05/2008
    Bài viết:
    61
    Đã được thích:
    0
    Sis ạ, sáng mai e về dưới Nam Định mấy ngày.
    E xin phép sis nghỉ sáng mai, thứ 4 e đi học bt ạ !!!
  7. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    õTƯ PLEASED & PLEASANT
    Ex: Iam very pleased to meet you.
    Tôi rỏƠt sung sặỏằ>ng 'ặỏằÊc gỏãp anh.
    My friend is a pleasant boy.
    BỏĂn tôi là 1 ngặỏằi vui tưnh.
    NHỏơN X?T: PhÂn biỏằ?t cĂch dạng khĂc nhau giỏằa 2 tiỏng trên 'Ây:
    + pleased = vui sặỏằ>ng, vui mỏằông (glad, happy)
    + pleasant = vui vỏằ, dỏằ. thặặĂng (giving pleasure)
    "Iam very pleased to live with a pleasant boy"
    Tôi rỏƠt vui (hài lòng) 'ặỏằÊc sỏằ'ng cạng 1 cỏưu bâ vui tưnh.
    õTƯ ANY & SOME
    Ex: Have you got any work to do at home?
    BỏĂn có viỏằ?c phỏÊi làm ỏằY nhà không?
    I haven''t got any work to do at home.
    Tôi không có viỏằ?c phỏÊi làm ỏằY nhà.
    My uncle has some books about politics.
    BĂc tôi có mỏƠy cuỏằ'n sĂch nói vỏằ chưnh trỏằc cho tôi chỏằâ?
    õTƯ TIRED & TIRING
    Ex: Iam dead tired after a long walk.
    Sau 1 cuỏằTc 'i xa, tôi mỏằ?t nhoài.
    Farming is a tiring work.
    Nghỏằ nông là 1 viỏằ?c cỏằc nhỏằc.
    NHỏơN X?T: 2 tiỏng trên 'Ây có nghâa khĂc nhau:
    + tired = nhỏằc, mỏằ?t (nghâa thỏằƠ nhỏưn)
    + tiring = cỏằc khỏằ., làm cho mỏằ?t nhỏằc (nghâa tĂc 'ỏằTng)
    B?I TỏơP
    1. GỏĂch bỏằ nhỏằng tưnh tỏằô dạng sai, và thay thỏ bỏng tưnh tỏằô chưnh xĂc hặĂn
    1. Our President is a big man.
    2. Iam very angry to have offended you.
    3. Keep your mind clean, and your body clear.
    4. How are you? - Iam very good, thank you.
    5. European people are higher than Asian people.
    6. Is that novel interested?
    7. You drink too many wine.
    8. Teaching is a very tired job.
    9. He is a pleased boy.
    10. Iam elder than my friend.
    2. Hoàn thành nhỏằng mỏằ?nh 'ỏằ dặỏằ>i 'Ây bỏng tưnh tỏằô thưch hỏằÊp
    1. Hanoi is not so....... as Saigon. (big, great)
    2. I want to know...........information. (further, farther)
    3. She has a ............voice. (pretty, fine)
    4. You cannot read ........book in the library. (each, every)
    5. You speak English ....... (well, good)
    6. My father takes a bath twice a day, instead of ..........time (one, a)
    7. I have not got .......................girl friends. (some, any)
    8. Are you....... to live with me? (pleasant, pleased)
    9. Iam interested in the .............news of the day. (latest, last)
    10. I cannot walk further, Iam too....... (tired, tiring).
  8. mashimazo

    mashimazo Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    11/07/2008
    Bài viết:
    22
    Đã được thích:
    0
    chi Thuy oi, em la Dinh Huong E25 e nop bai cho ss nay.
    Teaching is a very tiring job but it is also a interesting job. Best wishes for you.
    Bai tap
    1. Gạch bỏ những tính từ dùng sai, và thay thế bằng tính từ chính xác hơn
    1. Our President is a big man.
    Our President is a great man.
    2. Iam very angry to have offended you
    I am very sorry to have offended you.
    3. Keep your mind clean, and your body clear.
    Keep your mind clear, and your body clean.
    4. How are you? - Iam very good, thank you.
    How are you ? I am fine, thank you.
    5. European people are higher than Asian people.
    European people are taller than Asia people.
    6. Is that novel interested?
    Is that novel interesting ?
    7. You drink too many wine.
    You drink too much wine.
    8. Teaching is a very tired job.
    Teaching is a very tiring job.
    9. He is a pleased boy.
    He is a pleasant boy
    10. Iam elder than my friend.
    I am older than my friend.
    2. Hoàn thành những mệnh đề dưới đây bằng tính từ thích hợp
    1. Hanoi is not so...big.... as Saigon. (big, great)
    2. I want to know....further.......information. (further, farther)
    3. She has a ....fine........voice. (pretty, fine)
    4. You cannot read ..every......book in the library. (each, every)
    5. You speak English ...well.... (well, good)
    6. My father takes a bath twice a day, instead of ...one.......time (one, a)
    7. I have not got .......any...............girl friends. (some, any)
    8. Are you..pleased..... to live with me? (pleasant, pleased)
    9. Iam interested in the ....latest.........news of the day. (latest, last)
    10. I cannot walk further, Iam too...tired.... (tired, tiring).
    [:D
    Được mashimazo sửa chữa / chuyển vào 14:12 ngày 12/10/2008
    Được mashimazo sửa chữa / chuyển vào 14:13 ngày 12/10/2008
  9. 04052008

    04052008 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/05/2008
    Bài viết:
    110
    Đã được thích:
    0
    Chz ơi! em là Dzu lưp 27, chz chãa bài hâ em nhÐ! Em cảm ơn chz nhi'u!
    1. GỏĂch bỏằ nhỏằng tưnh tỏằô dạng sai, và thay thỏ bỏng tưnh tỏằô chưnh xĂc hặĂn
    1. Our President is a (big) man. great
    2. Iam very (angry) to have offended you. sorry
    3. Keep your mind (clean), and your body (clear). clearõ?Ưclean
    4. How are you? - Iam (very good), thank you. fine
    5. European people are higher than Asian people. taller
    6. Is that novel (interested)? interesting
    7. You drink too (many) wine. much
    8. Teaching is a very (tired) job. tiring
    9. He is a (pleased) boy. pleasant
    10. Iam (elder) than my friend. older
    2. Hoàn thành nhỏằng mỏằ?nh 'ỏằ dặỏằ>i 'Ây bỏng tưnh tỏằô thưch hỏằÊp
    1. Hanoi is not so....... as Saigon. (big, great) big
    2. I want to know...........information. (further, farther) further
    3. She has a ............voice. (pretty, fine) fine
    4. You cannot read ........book in the library. (each, every) each
    5. You speak English ....... (well, good) well
    6. My father takes a bath twice a day, instead of ..........time (one, a)one
    7. I have not got .......................girl friends. (some, any) any
    8. Are you....... to live with me? (pleasant, pleased) pleased
    9. Iam interested in the .............news of the day. (latest, last) latest
    10. I cannot walk further, Iam too....... (tired, tiring). tired
  10. daodungkt

    daodungkt Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    22/12/2007
    Bài viết:
    23
    Đã được thích:
    0
    em la đào dũng e25
    1. Gạch bỏ những tính từ dùng sai, và thay thế bằng tính từ chính xác hơn
    1.Our President is a great man
    2. Iam very sorry to have offended you
    3. Keep your mind clear, and your body clear
    4. How are you? - Iam fine, thank you
    5.European people are taller than Asian people
    6.Is that novel interesting?
    7.You drink too much wine.
    8.Teaching is a very tiring job
    9. He is a pleasant boy.
    10. Iam older than my friend
    2. Hoàn thành những mệnh đề dưới đây bằng tính từ thích hợp
    1. Hanoi is not so. big...... as Saigon. (big, great)
    2. I want to know...further........information. (further, farther)
    3. She has a ..fine..........voice. (pretty, fine)
    4. You cannot read ..every......book in the library. (each, every)
    5. You speak English .well...... (well, good)
    6. My father takes a bath twice a day, instead of ...one.......time (one, a)
    7. I have not got ....any...................girl friends. (some, any)
    8. Are you..pleased..... to live with me? (pleasant, pleased)
    9. Iam interested in the ....latest.........news of the day. (latest, last)
    10. I cannot walk further, Iam too..tired..... (tired, tiring]
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này