1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

(^_^) Lớp học tiếng Anh Mrs. Thuy_ED (^_^)(Chủ điểm IDIOMS từ p.11- 30) (TALKING ENGLISH IN BUSINESS

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi thuy_ed, 30/05/2008.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    II - LẦM HÌNH DUNG TỪ VỚI TRẠNG TỪ
    79. Lầm BADLY với BAD
    Không viết: He speaks English very bad.
    Phải viết: He speaks English very badly. (Nó nói tiếng Anh rất tồi).
    NHẬN XÉT: Bad là 1 tính từ, nên không thể định phẩm 1 động từ được, vậy phải dùng trạng từ là badly. Cũng như đừng viết " The wind blows strong" nhưng viết "The wind blows strongly" mới đúng.
    80. Lầm FRIENDLY là 1 trạng từ
    Không viết: He lives friendly with me.
    Phải viết: He is friendly with me. (Anh ta thân thiện với tôi)
    NHẬN XÉT:
    Friendly không phải là 1 trạng từ như nhiều người lầm tưởng nên không thể chỉ định cho động từ, vậy phải viết: "to be friendly" thay vì "to live friendly"
    PHỤ CHÚ:
    1 số tiếng tận cùng bằng ly mà vẫn là hình dung từ chứ không phải trạng từ như lively (sống động), likely (hình như), fatherly (giống như cha), motherly (giống như mẹ), princely (có tính cách đế vương) v.v...
    Để dễ nhớ, chúng ta nên theo hệ thức sau đây:
    - Hình dung từ + ly = Trạng từ
    - Danh từ + ly = Hình dung từ
    III - LẦM HÌNH DUNG TỪ VỚI ĐỘNG TỪ
    81. Lầm ABLE là 1 động từ
    Không viết: I do not able to do this task.
    Phải viết: Iam not able to do this task. (Tôi không thể làm bài này được)
    NHẬN XÉT: Able là 1 hình dung từ, nên nếu viết "do not able" là hoàn toàn sai. To be able = can (có thể)
    82. Lầm WORTH là 1 động từ
    Không viết: My car worths 200.000 piasters.
    Phải viết: My car is worth 200.000 piasters. (Xe hơi của tôi đáng giá 200 ngàn)
    NHẬN XÉT: Worth là 1 hình dung từ. To be worth = to cost.
    83. Lầm PAST là thời quá khứ của TO PASS
    Không viết: I past by your house yesterday.
    Phải viết: I passed by your house yesterday. (Hôm qua tôi có đi qua nhà anh)
    NHẬN XÉT:
    Đừng lầm passed là thời quá khứ của động từ to pass (đi qua) với past, vì past chỉ là 1 hình dung từ, ví dụ: The past month is cold (Tháng trước trời lạnh).
    PHỤ CHÚ:
    Past còn có thể dùng được như danh từ, giới từ, hoặc trạng từ nữa.
    Ví dụ:
    He always thinks of the past. (danh từ)
    Nó luôn luôn nghĩ về quá khứ.
    We walked past the school. (giới từ)
    Chúng tôi đi qua nhà trường.
    The train went past (trạng từ).
    Xe lửa đi qua.
    84. Dùng lầm SHAVEN như động từ
    Không viết: He has shaven this morning.
    Phải viết: He has shaved this morning. (Sáng nay ông ta đã cạo râu)
    NHẬN XÉT:
    Shaven bao giờ cũng dùng như hình dung từ, đừng lầm với shaved là quá khứ của động từ to shave. Vậy phải viết: "he has shaved" hoặc "he is shaven" mới đúng.
    85. Dùng lầm MELTED như hình dung từ
    Không viết: The mould was filled with melted metal.
    Phải viết: The mould was filled with molten metal. (Cái khuôn đầy chất kim khí chảy)
    NHẬN XÉT:
    Molten là 1 hình dung từ, còn melted là quá khứ của động từ to melt (tan chảy)
    86. Lầm DRUNK là 1 hình dung từ
    Không viết: That drunk man had drunk too much wine.
    Phải viết: That drunken man had drunk too much wine. (Người say đó uống nhiều rượu quá)
    NHẬN XÉT:
    Drunken là 1 hình dung từ và có nghĩa là "say sưa" còn drunk chỉ là quá khứ phân từ của động từ "to drink" (uống).
    87. Lầm LIKE là 1 động từ
    Không viết: They don''t like their parents.
    Phải viết: They are not like their parents. (Chúng nó không giống cha mẹ chúng nó).
    NHẬN XÉT:
    2 câu trên đều có nghĩa:
    + Câu trước nghĩa là "Chúng không thích cha mẹ chúng" vì "to like" là "thích"
    + Câu sau có nghĩa là "Chúng không giống cha mẹ chúng" vì "like" là hình dung từ có nghĩa là "giống"
    Chúng ta nên cẩn thận kẻo lầm 2 loại tiếng đó với nhau.
  2. maskbacking

    maskbacking Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    28/05/2004
    Bài viết:
    188
    Đã được thích:
    0
    wei. Chị sắp sinh em bé mà chăm chỉ post bài thế. Nể phục chị thật đấy, rèn em bé từ trong bụng mẹ! Chúc chị sức khoẻ
  3. chuotbonmat

    chuotbonmat Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    26/05/2002
    Bài viết:
    728
    Đã được thích:
    0
    em chúc chị mẹ tròn con vuông nhé, khi nào chị sinh chị nhớ post ảnh bé lên ttvnol nhé!
  4. 04052008

    04052008 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/05/2008
    Bài viết:
    110
    Đã được thích:
    0
    1. Đổi những câu sau đây sang số nhiều
    1. There is a fly in your room.-> There are many flies in your room
    2. I have a box.-> I have three boxes
    3. They like to have a child.-> They like to have many children
    4. Who can live with a wife.-> Who can live with many wives
    5. The roof is covered with tiles.-> Many roofs are covered with tiles
    6. My foot is sore.-> Their feet are sore
    2. Sửa lại những câu dưới đây
    1. You should follow the doctor''''s advices.-> you should follow the doctor?Ts advice
    2. He eats many breads.-> He eats many bread
    3. The flood causes many damages.-> The flood causes many damage
    4. Stars are twinkling like hundreds diamonds.-> Stars are twinkling like hundreds diamond
    5. There are four furnitures in his room.-> There are four pieces of funiture in his room
    6. Her hairs are very long.-> Her hair is very long
    7. My father is a man of characters.-> My father is a man of character
    8. Your informations are wrong.-> Your information is wrong
    9. Do you have many works to do.-> Do you have any work to do?
    10. Today, I have drunk three tea - cups.-> Today, I have drunk three cups of tea
    11. My sister usually lives at my uncle''''s house.-> My sister usually lives at my uncle?Ts
    12. Today is Sunday, let''''s go to Saint. Peter''''s Church.-> Today is Sunday.Let?Ts go to Saint Peter?Ts
    13. My friend?Ts and his girl - friend''''s parents do not like one another.
    14. Many boys ''''s copy - books are dirty.Many boys?T copy-books are dirty
    15. There are many peoples in this city.-> There are many people in this city
    em thu phuong 27.chi sua dum em nha!
  5. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Hi cả nhà, chúc mọi người buổi sáng tốt lành
    BÀI TẬP:
    1. Sửa lại những câu sau đây:
    1. In this city, there are many parks large and beautiful.
    2. The poors need our help.
    3. The wind gets more and more gentle.
    4. He is a fool man.
    5. It is truth that she does not love you any more?
    6. A coward man never succeeds in life.
    7. I have to wait for others boys.
    8. He speaks very friendly with me.
    9. She sings very bad.
    10. The wind blows very strong.
    2. Điền vào những chỗ trống sau đây:
    1. This task is too difficult; I....................able to do it.
    2. He has drunk too much wine; he gets.......................
    3. His teacher punishes him very often; so he .................... like him.
    4. My new hat ......................only 50 piasters.
    5. Metal..................under the burning sun.
    @maskbacking: Các em bé bây giờ có nhiều chế độ tập luyện lắm, nghe nhạc không lời, tập đi dạo...từ trong bụng mẹ em bé nhà này còn thêm chế độ làm quen với tiếng gõ lách cách, lọc cọc...của laptop nữa
    @MA: Lâu lắm rồi không gặp em, nhưng mà cứ cầm quyển "Dưỡng thai theo từng ngày" lên là chị vẫn nhớ ai tặng chị đấy khi nào em bé đầy tháng sẽ post ảnh lên khoe với mọi người chứ (trộm vía em bé càng ngày càng giống bố, hi hi...)
  6. boss1110

    boss1110 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/08/2008
    Bài viết:
    6
    Đã được thích:
    0
    Nhờ cô giáo nói lại hộ mấy cấu trúc:
    Too...to..
    Enough...to..
    So...that...
    Such...that...
    tôi đang tranh thủ ôn lại Grammar.
    Chúc vợ chồng cô giáo và em bé 1 ngày Chủ nhật hạnh phúc. Cảm ơn cô nhiều.
  7. thachgttp

    thachgttp Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    24/12/2007
    Bài viết:
    13
    Đã được thích:
    0
    BÀI TẬP:
    1. Sửa lại những câu sau đây:
    1. In this city, there are many parks large and beautiful.
    In this city,there are many large and beautiful parks.
    2. The poors need our help.
    The Poor need our help.
    3. The wind gets more and more gentle.
    The wind gets gentler and gentler.
    4. He is a fool man.
    He is a fool.
    5. It is truth that she does not love you any more?
    Is it true that she does not love you any more?
    6. A coward man never succeeds in life.
    A coward never succeeds in life.
    7. I have to wait for others boys.
    I have to wait for other boys.
    8. He speaks very friendly with me.
    He is friendly to speaks with me.
    9. She sings very bad.
    She sings very badly
    10. The wind blows very strong.
    The wind blows very strongly.
    2. Điền vào những chỗ trống sau đây:
    1. This task is too difficult; I...( am not )..............able to do it.
    2. He has drunk too much wine; he gets....(drunken).........
    3. His teacher punishes him very often; so he ...don''t...... like him.
    4. My new hat (is worth).........only 50 piasters.
    5. Metal.....(is molten)..........under the burning sun.
  8. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Hi cả nhà
    Mình đã gửi email cho các bạn rồi, mọi người check nhé
    @ boss1110: CN ko dành thời gian đưa bà xã đi chơi, lại chăm chỉ ôn Grammar à
    Mr xem lại nhé:
    A. Enough?.to?..( Khá?.nên?../ Đủ?..để?..)
    Hình thức này dùng để chỉ một nguyên nhân đưa tới một kết quả tất nhiên. Khi nối hai câu dùng ?oenough?.to?.? thì ta chỉ thực hiện trong trường hợp hai câu đó cùng là khẳng định hoặc cùng là phủ định.
    Ex: He is sick enough to need a doctor
    Ex: My younger brother is old enough to go to school
    Ex: The police ran fast enough to catch the thief
    Lưu ý:
    a. Nếu động từ theo sau diễn tả một sự việc được thực hiện bởi chủ ngữ khác với chủ ngữ của động từ đi trước thì ta dùng công thức sau:
    Nếu S2 là đại từ nhân xưng thì nó phải để ở dạng tân ngữ
    Ex: The exercises are easy enough for him to do
    Ex: He spoke English slowly enough for us to understand
    b. Nếu tân ngữ của động từ theo sau thuộc cùng một người hoặc một vật với chủ ngữ của động từ đi trước thì ta không nhắc lại nó
    Ex: The questions were easy enough for me to answer (không dùng ?othem? sau ?oanswer?)
    c. ?oEnough? khi đi với danh từ thì có thể đứng trước hoặc sau danh từ đó thay vì sau 1 adj hay 1 adv (Tuy nhiên vị trí trước danh từ thì thường được ưa dùng hơn)
    Ex: He has money enough/ enough money to buy a new car
    Ex: We still had patience enough/enough patience to wait for the doctor
    B. Too?..to?..(Quá??không thể?..)
    Hình thức này được dùng để chỉ 1 nguyên nhân đưa tới 1 kết quả phủ định. Khi nối hai câu dùng ?otoo?to..? thì ta chỉ thực hiện trong trường hợp một câu là khẳng định và một câu là phủ định.
    Trường hợp ?oS2? là một đại từ nhân xưng thì nó phải để ở dạng tân ngữ
    Ex: He is too young to go to school
    Ex: She ran too slowly to catch the train
    Lưu ý:
    a. Nếu động từ theo sau diễn tả một sự việc được thực hiện bởi chủ ngữ khác với chủ ngữ của động từ đi trước thì ta dùng công thức sau (giống ?oenough...to..):
    Ex: The questions are too difficult for us to answer
    Ex: The box was too heavy for the child to carry
    b. Nếu tân ngữ của động từ theo sau thuộc cùng 1 người/vật với chủ ngữ của động từ đi trước thì ta không nhắc lại nó (giống ?oenough...to...?)
    Ex: The plate was too hot to touch (Ở đây ta không nói là ?oto be touched? bởi lẽ động từ nguyên thể trong câu này dẫu chủ động xét về dạng nhưng lại thụ động xét về nghĩa
    C. So...that....( Quá.... đến nỗi/ đến mức....)
    Ex: He is so famous that everybody knows him
    Ex: She looks so beautiful that everybody likes her
    Ex: She sings so well that everybody admires her
    Lưu ý:
    a. Nếu tân ngữ trong mệnh đề ?oclause? trùng với chủ ngữ ?oS1? thì ta không được bỏ đi như trường hợp của ?oenough...too...? và ?otoo..to...? mà ta phải giữ lại
    Ex: This exercise is so difficult that I can?Tt do it
    b. Muốn diễn tả ý ?oquá nhiều.... đến nỗi...? thì ta dùng cấu trúc sau:
    Ex: He has so many books that he can?Tt read all of them
    Ex: There was so much noise that I couldn?Tt sleep
    D. Such...that.... (đến nỗi/ đến mức....mà....)
    Đây cũng là một mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả có nghĩa như ?oso...that...?. Tuy nhiên ?osuch...that...? được dùng với một danh từ thường có từ bổ nghĩa đứng trước.
    Ex: She is such a beautiful girl that everybody admires her
    Ex: It was such hot tea that I couldn?Tt drink it
    Ex: They are such interesting books that we want to look at them again
    Lưu ý: Nếu tân ngữ trong mệnh đề ?oclause? trùng với chủ ngữ ?oS1? thì ta không được bỏ đi như trường hợp của ?oenough...to...? và ?otoo...to...? mà phải giữ nguyên (giống với ?oso...that..?)
  9. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    1. Chuyển ?oenough...to...? sang ?otoo...to...? và ngược lại
    Vì ?oenough...to...? đưa tới một kết quả khẳng định, còn ?otoo...to...? đưa tới một kết quả phủ định, nên chỉ có thể xảy ra khả năng chuyển dạng phủ định của ?oenough...to...? sang dạng ?otoo...to...? và ngược lại
    1.1 Trường hợp chuyển dạng phủ định của ?oenough...to...? sang ?otoo...to...? thì ta chỉ việc thay ?onot + adj? của cấu trúc ?oenough...to...? thành một ?oadj? trái nghĩa
    Ex: He is not old enough to go to school
    ?' He is too young to go to school
    1.2 Trường hợp chuyển dạng ?otoo...to...? sạng dạng phủ định của ?oenough...to...? thì ta chỉ việc làm ngược lại với trường hợp trên, đó là đổi ?oadj? của cấu trúc ?otoo...to...? thành ?onot + 1 adj trái nghĩa?
    Ex: He is too short to reach the bookshelf
    ?' He is not tall enough to reach the bookshelf
    2. Chuyển ?oenough...to...? hoặc ?otoo...to...? sang ?oso...that...? và ngược lại
    Vì sau ?oso...that...? ta có thể dùng một ?oclause? ở dạng khẳng định hoặc phủ định nên nếu sau ?oclause? là ở dạng khẳng định thì ta chuyển sang ?oenough...to...?, nếu ở dạng phủ định thì ta chuyển sang ?otoo...to...? và ngược lại. Nhưng phải lưu ý rằng đối với ?oso...that...? thì cho dù chủ ngữ trùng với tân ngữ ta cũng không được bỏ tân ngữ đi, còn đối với ?oenough...to...? và ?otoo...to...? thì ta phải bỏ tân ngữ đi nếu tân ngữ đó trùng với chủ ngữ
    Ex: The coffee is so hot that he can?Tt drink it
    ?' The coffee is too hot for him to drink
    ?' The coffee is not warm enough for him to drink
    Ex: The film is so interesting that he can watch it many times
    ?' The film is interesting enough for him to watch many times
    3. Chuyển ?oso...that...? sang ?osuch...that...?
    Đây là trường hợp chuyển khó hơn so với hai trường hợp trên vì giữa ?oso...that...? là một ?oadj?, còn giữa ?osuch...that...? là một ?oNoun/Noun phrase?. Vì vậy phải lưu ý những trường hợp sau:
    3.1 Nếu giữa ?oso...that...? là một ?oadj? và chủ ngữ là một ?oNoun? thì khi chuyển sang ?osuch...that...? ta phải dùng chủ ngữ là một đại từ tương ứng, còn ?oadj? và ?oNoun? ta sẽ kết hợp thành một ?oNoun phrase?
    Ex: This driver is so careful that he never has an accident
    ?' He/She is such a careful driver that he never has an accident
    Ex: The man is so kind that he always helps everyone
    ?' He is such a kind man that he always helps everyone
    Lưu ý: Nếu chủ ngữ của ?oso...that...? là một đại từ thì ta phải tự động thêm một ?oNoun? tương ứng chỉ giới tính (man/woman) hoặc một từ chỉ chung chung (person) vào sau tính từ khi chuyển sang dạng ?osuch...that...?
    Ex: He is so kind that everyone likes him
    ?' He is such a kind man/person that everyone likes him
    3.2 Nếu giữa ?oso...that...? là một trạng từ và chủ ngữ là một ?oNoun? chỉ nghề nghiệp (writer, teacher...) hoặc chỉ người chơi các môn thể thao (swimmer, football player...) thì ta phải dùng chủ ngữ là một đại từ tương ứng, còn ?oadv? ta đổi thành ?oadj? tương ứng và kết hợp với chủ ngữ của ?oso...that...? để thành một ?oNoun phrase?
    Ex: The driver drove so carelessly that he had an accident
    ?' He was such a careless driver that he had an accident
    Ex: The swimmer swims so fast that noone can win her
    ?' She is such a fast swimmer that noone can win her
    Lưu ý: Nếu chủ ngữ của ?oso...that...? là một ?oNoun? chỉ giới tính hoặc một đại từ thì khi chuyển sang ?osuch...that...? ta phải dùng chủ ngữ là một đại từ (trường hợp chủ ngữ chỉ giới tính thì ta có thể giữ nguyên) và đổi động từ của ?oso...that...? thành một danh từ tương ứng rồi kết hợp với ?oadj? tương ứng của ?oadv? trong mệnh đề ?oso...that...?
    Ex: He speaks English so fluently that everyone admires him
    ?' He is such a fluent English speaker that he admires him
    Ex: The woman plays tennis so well that she can win anyone
    ?' The woman/She is such a good tennis player that she can win anyone
    Phù... trời se se lạnh rùi, phải đi sớm thôi, chúc cả nhà mình ngon giấc nhé
  10. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    CHƯƠNG IV
    NHỮNG LỖI VỀ TRẠNG TỪ
    88. Về trạng từ thời gian xác định
    Không viết:
    We went out last week for a picnic.
    My father goes today to the cinema.
    Phải viết:
    We went out for a picnic, last week. (Tuần trước chúng tôi đi picnic)
    My father goes to the cinema, today. (Hôm nay cha tôi đi xem chiếu phim)
    NHẬN XÉT:
    Những trạng từ thời gian xác định như: yesterday, today, tomorrow, last week, three days ago, a month ago... thường ở sau cùng 1 câu.
    CHÚ Ý:
    Nhưng khi nào muốn nhấn mạnh ý niệm về thời gian chúng ta có thể để trạng từ lên đầu.
    Ví dụ:
    Yesterday, I was very busy.
    Hôm qua, tôi rất bận công việc.
    89. Về trạng từ thời gian vô định
    Không viết:
    They come always late to school.
    He writes to me rarely.
    Phải viết:
    They always come late to school. ( Chúng nó luôn luôn đi học trễ)
    He rarely writes to me. (Hiếm khi nó viết thư cho tôi)
    NHẬN XÉT:
    Những trạng từ chỉ thời gian không xác định như: ever, never, often, rarely, generally, seldom, sometimes, always... và những trạng từ scarcely, hardly, nearly, even không theo sau động từ cũng không ở cuối câu, nhưng luôn luôn đặt liền trước động từ.
    CHÚ Ý:
    Những trạng từ trên chỉ đặt sau có trợ động từ to be và to have (trong thời kép)
    Ví dụ:
    They are always late. (Chúng nó lúc nào cũng trễ)
    I have never seen him. (Tôi không bao giờ gặp nó)
    90. Trong trường hợp nhiều trạng từ trong 1 câu
    Không viết: We shall go tomorrow there.
    Phải viết: We shall go there, tomorrow. (Mai chúng ta sẽ tới đó)
    NHẬN XÉT:
    Trong trường hợp có nhiều loại trạng từ ở 1 câu, chúng ta nên nhớ thứ tự sau đây: how, where, when.
    Ví dụ:
    (HOW) (WHERE) (WHEN)
    I went there last week.
    She sings beautifully today.
    He goes directly to market this morning.
    v.v...
    91. Trạng từ và bổ túc từ
    Không viết: He does carefully his homework.
    Phải viết: He does his homework carefully. (Nó làm bài ở nhà cẩn thận)
    NHẬN XÉT:
    Đừng bao giờ lấy trạng từ phân cách động từ ra khỏi bổ túc từ trực tiếp của nó.
    CHÚ Ý: Trừ khi nào bổ túc từ dài quá, trạng từ có thể đặt liền sau động từ.
    Ví dụ:
    He does carefully all the exercises the teacher has given.
    Nó làm cẩn thận tất cả các bài tập giáo viên đã ra.
    92. Trường hợp trạng từ ONLY
    Không viết: He only eats vegetables.
    Phải viết: He eats only vegetables. (Anh ta chỉ ăn rau)
    NHẬN XÉT:
    Only ("chỉ") có nhiều vị trí khác nhau tùy theo nó chỉ định tiếng nào. Nếu chỉ định 1 danh từ, nó phải đặt trước danh từ; nếu chỉ định 1 động từ, nó phải đặt trước động từ. Vậy 2 câu trên đều có nghĩa: He only eats "Nó chỉ ăn" (mà không uống); he eats only vegetables " Nó chỉ ăn có rau" (chứ không ăn thịt).... theo nghĩa này, only phải đặt trước danh từ vegetables mới đúng.
    PHỤ CHÚ:
    Even ("ngay cả đến") cũng theo đúng luật như trên, nghĩa là nó luôn luôn ở trước tiếng nó chỉ định.
    Ví dụ:
    Even my brother is punished.
    Ngay cả đến em tôi cũng bị phạt.
    We eat oranges, apples and even potatoes.
    Chúng tôi ăn cam, táo và cả khoai lang.
    93. Trường hợp ENOUGH
    Không viết:
    Is the house enough comfortable for you?
    You have enough drunk.
    Phải viết:
    Is the house comfortable enough for you? (Ngôi nhà có đủ tiện nghi cho anh không?)
    You have drunk enough. (Bạn đã uống đủ)
    NHẬN XÉT:
    Enough (đủ) phải đặt sau hình dung từ và động từ. Nhưng vẫn có thể đặt trước hoặc sau danh từ.
    Ví dụ:
    We have food enough (hoặc enough food) for 6 people.
    Chúng tôi có đủ đồ ăn cho 6 người.
    94. Dùng lầm VERY
    Không viết:
    Iam very interested in reading novels.
    I like wine very.
    Phải viết:
    Iam very much interested in reading novels. ( Tôi thích đọc tiểu thuyết lắm)
    I like wine very much. (Tôi thích uống rượu lắm)
    NHẬN XÉT:
    Ta có thể viết "This flower is very beautiful" nhưng ta không thể viết "I like this flower very" là bởi vì very (rất, lắm) chỉ định có hình dung từ thôi; muốn chỉ định quá khứ phân từ hoặc động từ ta dùng very much.
    95. Dùng lầm SO
    Không viết:
    He eats so.
    She sings so.
    Phải viết:
    He eats so much. (Nó ăn nhiều)
    She sings so well. (Cô ấy hát hay).
    NHẬN XÉT: Ta phải viết " He eats so much", "She looks so graceful" nhưng không thể viết "he eats so", "she looks so"...là vì so chỉ định 1 hình dung từ hoặc 1 danh từ , còn so much so well, so often.....chỉ định 1 động từ.
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này