1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

(^_^) Lớp học tiếng Anh Mrs. Thuy_ED (^_^)(Chủ điểm IDIOMS từ p.11- 30) (TALKING ENGLISH IN BUSINESS

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi thuy_ed, 30/05/2008.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    BÀI TẬP:
    1. Sửa lại thứ tự những tiếng trong những mệnh đề sau đây:
    1. He often is lazy...
    2. My father goes generally to the office very early.
    3. He never have visited me.
    4. I do not feel like going today to the movies.
    5. She goes out at night, rarely.
    6. I went, yesterday to the seaside.
    7. He goes to school directly this morning.
    8. I like very much him.
    9. I do not have money enough to buy that car.
    10. He promises he will finish tomorrow his task.
    2. Dịch sang tiếng Việt những câu sau đây:
    1. Even my parents respect him.
    2. He drinks whisky, coca cola and even wine.
    3. I only drink.
    4. He eats vegetables.
    5. He only eats vegetables.
    6. We do not have enough money for 6 beggars.
  2. 04052008

    04052008 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/05/2008
    Bài viết:
    110
    Đã được thích:
    0
    Nhân ngày 20.11, em chúc chị mãi mãi là cô giáo trẻ trung, nhiệt tình của chúng em. Yêu chị nhiều
  3. star1005

    star1005 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    06/08/2008
    Bài viết:
    53
    Đã được thích:
    0
    Nhân ngày nhà giáo Việt Nam, em chúc chị luôn khỏe mạnh, vui tươi và hạnh phúc trong gia đình thân yêu của mình.
  4. daodungkt

    daodungkt Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    22/12/2007
    Bài viết:
    23
    Đã được thích:
    0
    chúc sis 20/11 vui vẻ và hạnh phúc !!!!!!!!!!!!
  5. ars_linh

    ars_linh Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/11/2006
    Bài viết:
    25
    Đã được thích:
    0
    chúc ss 20-11 luôn tuơi trẻ, iu đời , sinh bé bi khoẻ mạnh
    mấy hôm rùi thi cử nên em ko làm bài tập, hic hư quá đi mất
  6. boss1110

    boss1110 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/08/2008
    Bài viết:
    6
    Đã được thích:
    0
    Hôm qua tôi có đến nhà tặng hoa cho cô giáo mà chỉ gặp má chồng cô. 1 lần nữa chúc cô những điều tốt đẹp nhất và rất cảm ơn cô
  7. 04052008

    04052008 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/05/2008
    Bài viết:
    110
    Đã được thích:
    0
    1. Sửa lại những câu sau đây:
    1. In this city, there are many parks large and beautiful.
    -> In this city, there are many large and beautiful parks
    2. The poors need our help.
    -> The poor need our help
    3. The wind gets more and more gentle.
    -> The wind get more and more gentle
    4. He is a fool man.
    -> He is a foolish man
    5. It is truth that she does not love you any more?
    -> Is it true she does not love you any more?
    6. A coward man never succeeds in life.
    -> A cowradly man never suceeds in life
    7. I have to wait for others boys.
    -> l have to wait for other boys
    8. He speaks very friendly with me.
    -> He is very friendly with me
    9. She sings very bad.
    -> She sings very badly
    10. The wind blows very strong.
    -> The wind blows very
    2. Điền vào những chỗ trống sau đây:
    1. This task is too difficult; I?Tm..able to do it.
    2. He has drunk too much wine; he gets........drunk...............
    3. His teacher punishes him very often; so he .......doesn?Tt............. like him.
    4. My new hat ......is worth................only 50 piasters.
    5. Metal...is molten...............under the burning sun.
    em thu phuong E27...
  8. minhnhatutc

    minhnhatutc Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/07/2008
    Bài viết:
    13
    Đã được thích:
    0
    Nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
    Kính chúc Cô giáo và gia đình sức khoẻ, hạnh phúc và thành đạt!
    Nguyễn Minh Nhật E-25
    BÀI TẬP:
    1. Sửa lại thứ tự những tiếng trong những mệnh đề sau đây:
    1. He often is lazy...
    => He is often lazy.
    2. My father goes generally to the office very early.
    => My father generally goes to the office very early.
    3. He never have visited me.
    => He have never visited me.
    4. I do not feel like going today to the movies.
    => I do not feel like going to the movies today.
    5. She goes out at night, rarely.
    => She rarely goes out at night.
    6. I went, yesterday to the seaside.
    => I went to the seaside yesterday.
    7. He goes to school directly this morning.
    => He goes directly to school this morning.
    8. I like very much him.
    => I like him very much.
    9. I do not have money enough to buy that car.
    => I do not have enough money to buy that car.
    10. He promises he will finish tomorrow his task.
    => He promises he will finish his task tomorrow.
    2. Dịch sang tiếng Việt những câu sau đây:
    1. Even my parents respect him.
    => Ngay cả bố mẹ tôi cũng kính trọng ông ta.
    2. He drinks whisky, coca cola and even wine.
    => Anh ta uống whishky, coca cola và cả ruợu.
    3. I only drink.
    => Tôi chỉ uống.
    4. He eats vegetables.
    => Anh ta ăn rau.
    5. He only eats vegetables.
    => Anh ta chỉ ăn rau
    6. We do not have enough money for 6 beggars.
    => Chúng tôi không đủ tiền cho 6 kẻ ăn mày.
  9. ngoclinh89vn

    ngoclinh89vn Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    10/03/2008
    Bài viết:
    16
    Đã được thích:
    0
    Em Khánh Chi lớp E24! hi tuy hơi muộn một tẹo BÀI TẬP:
    1. Sửa lại thứ tự những tiếng trong những mệnh đề sau đây:
    1. He often is lazy...
    He is often lazy
    2. My father goes generally to the office very early.
    My father generally goes to the office very early
    3. He never have visited me.
    He has never visited me
    4. I do not feel like going today to the movies.
    I do not feel like going to the movies today
    5. She goes out at night, rarely.
    She rarely goes out at njght
    6. I went, yesterday to the seaside.
    I went to the seaside, yesterday
    7. He goes to school directly this morning.
    He goes directly to school this morning
    8. I like very much him.
    I like him very much
    9. I do not have money enough to buy that car.
    I do not have enough money to buy that car
    10. He promises he will finish tomorrow his task.
    He promises he will finish his task tomorrow
    2. Dịch sang tiếng Việt những câu sau đây:
    1. Even my parents respect him.
    Cha mẹ tôi thậm chí cũng rất tôn trọng anh ấy
    2. He drinks whisky, coca cola and even wine.
    Anh ấy uống whisky, coca cola và thậm chí cả rượu
    3. I only drink.
    Tôi chỉ uống gì đó
    4. He eats vegetables.
    Anh ấy thường ăn rau
    5. He only eats vegetables.
    Anh ấy chỉ ăn rau
    6. We do not have enough money for 6 beggars.
    Chúng tôi không có đủ tiền để cho cả sáu người hành khất
    e chúc sis 20 tháng 11 vui vẻ mạnh khỏe hạnh phúc,
  10. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Cảm ơn mọi người rất nhiều về những lời chúc và tình cảm tốt đẹp
    Chúng ta tiếp tục nhé
    CHƯƠNG V
    NHỮNG LỖI VỀ GIỚI TỪ
    I. DÙNG LẦM NHỮNG GIỚI TỪ
    96. Viết lầm ACCUSE FOR thay vì ACCUSE OF
    Không viết: He accused me for stealing.
    Phải viết: He accused me of stealing. (Nó buộc tội tôi ăn trộm)
    NHẬN XÉT:
    "Cáo ai về tội gì" dịch là "to accuse someone of something", không phải "for something"
    CHÚ Ý:
    To charge (đổ tội) có with theo sau.
    Ví dụ:
    He was charged with murder.
    (Người ta đổ tội cho nó giết người).
    97. Viết lầm TO BE ACCUSTOMED WITH thay vì TO BE ACCUSTOMED TO
    Không viết: They are accustomed with hot weather.
    Phải viết: They are accustomed to hot weather. (Họ quen với khí hậu nóng)
    NHẬN XÉT:
    "Quen với, hợp với" dịch là "to be accustomed to", không phải là "to be accustomed with"
    PHỤ CHÚ:
    To be used to đồng nghĩa với to be accustomed to.
    Ví dụ:
    He is used to the heat.
    Ông ta quen với khí nóng.
    98. Viết lầm ANGRY AGAINST thay vì ANGRY WITH
    Không viết: My father is angry against me.
    Phải viết: My father is angry with me. (Cha tôi giận tôi)
    NHẬN XÉT:
    "Giận ai" dịch là "to be angry with someone" không phải "to be angry against someone"
    CHÚ Ý:
    Nhưng ta lại có thể viết : He is angry against my laziness (ông ấy giận vì tính lười của tôi)
    Vậy:
    Angry with someone: giận ai
    Angry against something: giận về việc gì
    99. Viết lầm CAREFUL FOR thay vì CAREFUL OF
    Không viết: He is not careful for his health.
    Phải viết: He is not careful of his health. (ông ấy không để ý tới sức khỏe của mình).
    NHẬN XÉT:
    "Để ý tới, săn sóc tới" dịch là "to be careful of" không phải "to be careful for". Người ta cũng viết: to take care of.
    Ví dụ:
    He is always takes care of his money.
    (Ông ấy luôn luôn để ý tới tiền bạc)
    100. Viết lầm FULL WITH thay vì FULL OF
    Không viết: The cup is full with wine.
    Phải viết: The cup is full of wine. (Ly rượu đầy).
    NHẬN XÉT:
    Giới từ theo sau hình dung từ full là of, không phải with.
    CHÚ Ý:
    Nhưng "to fill with"
    Ví dụ:
    He fills the cup with wine. (Ông ta rót rượu đầy cốc)
    101. Viết lầm GLAD WITH thay vì GLAD OF
    Không viết: Iam very glad with the news.
    Phải viết: Iam very glad of the news. (Tôi rất vui mừng về tin đó)
    NHẬN XÉT:
    "Vui mừng về điều gì" dịch là "to be glad of something", không phải "to be glad with something"
    PHỤ CHÚ QUAN TRỌNG:
    Trong trường hợp muốn nhấn mạnh phương diện "hậu quả" (result) ta dùng : glad at.
    Ví dụ:
    Iam very glad at having heard the news.
    (Tôi rất mừng vì đã nghe tin đó)
    102. Viết lầm GOOD IN thay vì GOOD AT
    Không viết: My friend is good in literature.
    Phải viết: My friend is good at literature. (Bạn tôi giỏi văn chương).
    NHẬN XẺT:
    "Giỏi về môn gì" dịch là "to be good at something", không phải là "good in"
    PHỤ CHÚ:
    Người ta cũng viết:
    + Clever at (có tài về...)
    + Quick at (nhanh về....)
    + Slow at (chậm về...)
    + Bad at (dốt về...)
    + weak in (kém về, yếu về...)
    Ví dụ:
    He is weak in grammar. (Nó kém về ngữ pháp).
    103. Viết lầm PROUD FOR thay vì PROUD OF
    Không viết: He is proud for his school.
    Phải viết: He is proud of his school. (Nó hãnh diện về trường mình)
    NHẬN XÉT:
    "Hãnh diện về" dịch là "to be proud of", không phải "proud for".
    CHÚ Ý:
    Nhưng người ta viết: to take pride in
    Ví dụ:
    He takes pride in his school.
    104. Viết lầm ARRIVE TO thay vì ARRIVE AT
    Không viết: They arrived to school late.
    Phải viết: They arrived at school late. (Chúng nó đến trường muộn)
    NHẬN XÉT:
    "Đến nơi nào" dịch là to arrive at, không phải to arrive to.
    PHỤ CHÚ:
    To arrive at some place.
    Nhưng: "to arrive in some country or large city"
    Ví dụ:
    He arrived in New York. (Ông ta tới New York)
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này