1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

(^_^) Lớp học tiếng Anh Mrs. Thuy_ED (^_^)(Chủ điểm IDIOMS từ p.11- 30) (TALKING ENGLISH IN BUSINESS

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi thuy_ed, 30/05/2008.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Chào buổi sáng cả nhà mình
    105. Viết lầm BELIEVE TO thay vì BELIEVE IN
    Không viết: Christians believe to Jesus Christ.
    Phải viết: Christians believe in Jesus Christ. (Những người Thiên chúa giáo tin tưởng vào Chúa).
    NHẬN XÉT:
    "To believe in" nghĩa là "tin tưởng", "có đức tin" (to have faith in) còn to believe (không có giới từ theo sau) có nghĩa: "tin là thật".
    Ví dụ:
    I believe what you say. (Tôi tin những điều bạn nói (là thật)).
    106. Viết lầm COMPOSED FROM thay vì COMPOSED OF
    Không viết: My family is composed from 5 people.
    Phải viết: My family is composed of 5 people. (Gia đình tôi gồm có 5 người).
    NHẬN XÉT:
    "Gồm có" dịch là "to be composed of", không phải "composed from".
    PHỤ CHÚ:
    "To be composed of" đồng nghĩa với "to consist of" nhưng chú ý cách dùng: một đằng ở thể thụ động, một đằng ở thể tác động.
    Ví dụ:
    My family consists of (không phải is consisted of) 5 people.
    107. Viết lầm CONGRATULATE FOR thay vì CONGRATULATE ON
    Không viết: I congratulate you for your success.
    Phải viết: I congratulate you on your success. (Tôi chúc mừng anh về sự thành công)
    "Khen ngợi ai về điều gì": congratulate someone on something (không phải for).
    108. Viết lầm CURED FROM thay vì CURED OF
    Không viết: My brother has been cured from his illness.
    Phải viết: My brother has been cured of his illness. (Anh tôi đã được chữa khỏi bệnh)
    109. Viết lầm DEPRIVED FROM thay vì DEPRIVED OF
    Không viết: He is deprived from freedom.
    Phải viết: He is deprived of freedom. (Anh ta mất hết tự do)
    110. Viết lầm GET RID FROM thay vì GET RID OF
    Không viết: It is very difficult to get rid from bad habits.
    Phải viết: It is very difficult to get rid of bad habits. (Rất khó bỏ những tập quán xấu).
    111. Viết lầm DIED FROM thay vì DIED OF
    Không viết: Many people have died from grippe.
    Phải viết: Many people have died of grippe. (Nhiều người đã chết vì bệnh cúm)
    NHẬN XÉT:
    "Chết vì bênh gì" : to die of, không phải "to die from".
    + To die of hunger: chết đói
    + To die of thirst: chết khát
    Nhưng:
    + To die from overwork: chết vì làm việc quá sức
    + To die by violence: chết bất đắc kì tử
    + To die by sword: chết vì gươm
    + To die by pestilence: chết vì dịch hạch
    + To die in battle: chết vì chiến tranh
    + To die in poverty: chết vì nghèo cực
    + To die through neglect: chết vì sơ ý
    ...
    112. Viết lầm DIVIDE IN thay vì DIVIDE INTO
    Không viết: He divided the orange in six parts.
    Phải viết: He divided the orange into 6 parts. (Nó chia trái cam ra 6 phần).
    CHÚ Ý:
    Nhưng ta có thể viết: in half (hoặc in two).
    Ví dụ:
    He divided the orange in half (hoặc in two)
  2. thachgttp

    thachgttp Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    24/12/2007
    Bài viết:
    13
    Đã được thích:
    0
    CHi oi em nop muon phan bai tap.
    I. Sửa lại thứ tự những tiếng trong những mệnh đề sau đây:
    1. He often is lazy...
    He is often lazy...
    2. My father goes generally to the office very early.
    My father genarally goes to the office very early.
    3. He never have visited me.
    He have never visited me.
    4. I do not feel like going today to the movies.
    I don''t feel like going to the movies today.
    5. She goes out at night, rarely.
    She rarely goes out at night.
    6. I went, yesterday to the seaside.
    Yesterday,I went to the seaside
    7. He goes to school directly this morning.
    He goes directly to school this morning.
    8. I like very much him.
    I like him very much.
    9. I do not have money enough to buy that car.
    I don''t have enough money to buy that car.( câu trên có thể để nguyên ko sửa??)
    10. He promises he will finish tomorrow his task.
    He promises that He will finish his task tomorrow.
    2. Dịch sang tiếng Việt những câu sau đây:
    1. Even my parents respect him.
    Ngay cả đến bố mẹ tôi cũng tôn trọng anh ấy.
    2. He drinks whisky, coca cola and even wine.
    Anh ta uống whisky, coca co la và thậm chí cả rượu
    3. I only drink.
    Tôi chỉ uống.
    4. He eats vegetables.
    Anh ta anh rau
    5. He only eats vegetables.
    Câu này chị lại đánh nhầm rồi,phải là He eats only vegetables như bài giảng của chị chứ?
    6. We do not have enough money for 6 beggars.
    Chúng ta ko có đủ tiền cho 6 người ăn mày.
  3. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    113. Viết lầm INTERESTED FOR thay vì INTERESTED IN
    Không viết: That boy is interested for football.
    Phải viết: That boy is interested in football. (Cậu đó thích thú môn bóng đá)
    114. Viết lầm PLEASED OF thay vì PLEASED WITH
    Không viết: My parents are pleased of me.
    Phải viết: My parents are pleased with me. (Cha mẹ tôi hài lòng về tôi)
    PHỤ CHÚ:
    Nhưng lại có thể viết "pleased at" nếu theo sau là 1 danh từ trừu tượng hoặc 1 mệnh đề.
    Ví dụ:
    Iam pleased at (hoặc with) his kindness. (Tôi hài lòng về sự tử tế của cậu ta)
    Iam pleased at (hoặc with) what my father said. (Tôi hài lòng về những điều cha tôi đã nói).
    115. Viết lầm MARRIED WITH thay vì MARRIED TO
    Không viết: My sister was married with a rich man.
    Phải viết: My sister was married to a rich man. (Chị tôi kết hôn với 1 người giàu)
    PHỤ CHÚ:
    Người ta cũng viết: to be engaged to (đính hôn với)
    116. Viết lầm SURPRISED OF (hoặc FOR) thay vì SURPRISED AT
    Không viết: Iam surprised of (hoặc for) his failure.
    Phải viết: Iam surprised at his failure. (Tôi ngạc nhiên về sự thất bại của hắn ta).
    PHỤ CHÚ:
    Người ta cũng viết: astonished at, amazed at, puzzled at, shocked at...
    117. Viết lầm TIRED WITH thay vì TIRED OF
    Không viết: Iam tired with life.
    Phải viết: Iam tired of life. (Tôi chán đời)
    CHÚ Ý:
    Ta cũng có thể viết: to be tired with nhưng với nghĩa "nhọc vì".
    Ví dụ:
    Iam tired with walking, I want to rest.
    (Tôi mệt vì đi bộ nhiều, tôi cần phải nghỉ ngơi).
    118. Viết lầm PREFER THAN thay vì PREFER TO
    Không viết: I prefer English than French.
    Phải viết: I prefer English to French. (Tôi thích tiếng Anh hơn tiếng Pháp).
    119. Viết lầm SIT ON A DESK thay vì SIT AT A DESK
    Không viết: The teacher sits on his desk.
    Phải viết: The teacher sits at his desk. (Thầy giáo ngồi ở bàn).
    NHẬN XÉT:
    Người ta quen viết : to sit at a desk, không phải "on a desk" nhưng:
    + To sit on a chair: ngồi ghế
    + To sit on a bench: ngồi ghế dài
    + To sit on a sofa: ngồi trên ghế sôfa
    + To sit in an arm - chair: ngồi ghế bành
    120. Viết lầm WRITE WITH INK thay vì WRITE IN INK
    Không viết: I write with ink.
    Phải viết: I write in ink. (Tôi viết bằng mực)
    NHẬN XÉT:
    "Viết bằng mực, bằng chì, bằng phấn" dịch là: to write in ink, in pencil, in chalk"
    Nhưng: to write with a pen, a pencil, a piece of chalk: lấy bút, bút chì, phấn mà viết
    CHÚ Ý:
    "In" biểu thị "bằng chất gì"; "with" biểu thị "phương tiện" cho hành động
  4. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    II. THIẾU GIỚI TỪ
    121. Thiếu FOR sau ASK
    Không viết: He asks me money.
    Phải viết: He asks me for money. (Anh ta xin tiền tôi)
    122. Thiếu TO sau EXPLAIN
    Không viết: Please, explain me this lesson.
    Phải viết: Please, explain to me this lesson. (Làm ơn giảng cho tôi bài này).
    PHỤ CHÚ:
    Nhưng với những động từ: to give, to send, to write ta có thể đặt câu được 2 cách.
    Ví dụ:
    He gives a book to me
    hoặc
    He gives me a book (nghĩa là chỉ cần thêm to trước bổ túc chỉ người khi bổ túc này đặt xa động từ)
    123. Thiếu AT sau KNOCK
    Không viết: Who is knocking the door?
    Phải viết: Who is knocking at the door? (Ai đang gõ cửa đấy?)
    124. Thiếu TO sau LISTEN
    Không viết: Listen me, please.
    Phải viết: Listen to me, please. (Hãy làm ơn nghe tôi đây)
    125. Thiếu TO sau REPLY
    Không viết: I do not reply him.
    Phải viết: I do not reply to him. (Tôi không trả lời nó)
    126. Thiếu TO sau SAY
    Không viết: He said me "Come here"
    Phải viết: He said to me "Come here" (Nó nói với tôi "Hãy đến đây")
    PHỤ CHÚ:
    Cũng đừng quên to sau speak
    Ví dụ:
    I shall speak to him about that. (Tôi sẽ nói với hắn ta về điều đó)
    127. Thiếu FOR sau WISH
    Không viết: I don''t wish anything.
    Phải viết: I don''t wish for anything. (Tôi ước ao điều gì)
    128. Thiếu FOR sau WAIT
    Không viết: I shall wait you at the station.
    Phải viết: I shall wait for you at the station. (Tôi sẽ đợi anh ở nhà ga)
  5. tungviet_neu

    tungviet_neu Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    04/12/2005
    Bài viết:
    68
    Đã được thích:
    0
    Chị Thuỳ ơi, chị có khai giảng lớp mới không vậy?
  6. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Ơi, có em ạ, sau Tết dương nhé
  7. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    III. THỪA GIỚI TỪ
    129. Thừa TO sau ANSWER
    Không viết: Please answer to my question.
    Phải viết: Please answer my question. (Làm ơn trả lời câu hỏi của tôi).
    NHẬN XÉT:
    Để dịch "trả lời 1 câu hỏi" ta viết: to reply to a question, nhưng "answer a question".
    PHỤ CHÚ:
    Ta cũng viết "answer to" nhưng với nghĩa "có kiến hiệu"
    Ví dụ:
    His illness answers to the medical treatment.
    (Bệnh nó chữa thuốc có kiến hiệu)
    130. Thừa AGAINST sau TO ATTACK
    Không viết: Our soldiers attack against the town.
    Phải viết: Our soldiers attack the town. (Quân ta tấn công thành)
    NHẬN XÉT:
    Để dịch "tấn công 1 thành phố của kẻ địch", ta viết: to fight against at town, an enemy, nhưng to attack a town, an enemy.
    131. Thừa TO sau APPROACH
    Không viết: The cat is approaching to the bird.
    Phải viết: The cat is approaching the bird. (Con mèo đang tiến gần con chim)
    132. Thừa INTO sau ENTER
    Không viết: He enters into the room.
    Phải viết: He enters the room. (Ông ta vào phòng)
    PHỤ CHÚ:
    Cũng có thể viết "to enter into" nhưng với nghĩa là "gia nhập", "tham dự" (to join)
    Ví dụ:
    We enter into a club (a discussion)
    Chúng tôi gia nhập vào hội (tham dự vào 1 cuộc đàm luận)
    133. Thừa FROM sau LEAVE
    Không viết: Iam going to leave from Saigon.
    Phải viết: Iam going to leave Saigon. (Tôi sắp rời Sài Gòn).
    NHẬN XÉT:
    Để dịch "rời bỏ nơi nào, người nào", ta viết: to depart from something/ someone, nhưng to leave something, someone.
    134. Thừa AT sau REACH
    Không viết: We reach at the school at 7 o''clock.
    Phải viết: We reach the school at 7 o''clock. (Tôi tới trường vào lúc 7 giờ)
    135. Thừa TO sau TELL (told, told)
    Không viết: He tells to me that he is studious.
    Phải viết: He tells me that he is studious. (Nó nói với tôi rằng nó chăm chỉ siêng năng)
    136. Thừa OF sau INSIDE
    Không viết: My sister goes inside of the room.
    Phải viết: My sister goes inside the room. (Chị tôi vào trong phòng)
  8. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    IV. LẦM GIỚI TỪ VỚI LIÊN TỪ
    137. Lầm BECAUSE OF với BECAUSE
    Không viết: We stay at home because the rain.
    Phải viết: We stay at home because of the rain. (Chúng ở lại nhà vì trời mưa)
    NHẬN XÉT:
    Because of là giới từ, because là liên từ. Đặc tính của giới từ là khiến 1 danh từ, đặc tính của liên từ là nối 1 mệnh đề. Vậy ta có thể viết: We stay at home because of the rain hoặc We stay at home because it rains.
    138. Lầm LIKE với AS
    Không viết: He walks like I do.
    Phải viết: He walks as I do. (Nó đi như tôi)
    NHẬN XÉT:
    As là 1 liên từ nên theo sau phải là 1 mệnh đề, like là 1 giới từ nên theo sau chỉ có thể là 1 danh từ hoặc đại danh từ. Vậy ta có thể viết: He walks as I do, hay He walks like me.
    139. Lầm BUT là 1 liên từ
    Không viết: Nobody was in the room but I.
    Phải viết: Nobody was in the room but me. (Không có ai trong phòng trừ tôi).
    NHẬN XÉT:
    "But" khi có nghĩa là "trừ ra" thì là 1 giới từ, vậy sau nó phải là 1 danh từ ở hình thức bổ túc (objective case).
    140. Lầm BETWEEN là 1 liên từ
    Không viết: He sits between you and I.
    Phải viết: He sits between you and me. (Anh ta ngồi giữa anh và tôi)
    NHẬN XÉT:
    "Between" (ở giữa) là 1 giới từ, vậy "you" và "me" phải ở hình thức bổ túc (objective case)
    BÀI TẬP:
    I. Điền giới từ thích hợp vào những chỗ trống:
    1. My teacher gets angry.... my talking in the classroom.
    2. Iam never careful ..... my appearance.
    3. You should take care... your younger brother.
    4. Do not get angry .....anybody.
    5. This room is full.....people.
    6. He fills my glass.... coffee.
    7. My parents are very glad........return.
    8. He is very glad.....having passed his examination.
    9. The President arrived .... Saigon, yesterday.
    10. My father likes to arrive......the school where I study.
    11. He is very good... grammar.
    12. He is very weak.... translation.
    13. My sister is quick......music.
    14. My friend is slow..... literature.
    II. Sửa lại những giới từ dùng sai sau đây:
    1. He died by battle.
    2. He died by hunger.
    3. Many people died by thirst.
    4. He divided the book in 6 parts.
    5. My father never forgets to congratulate me of my success.
    6. When tired of walking, I lie down on the grass.
    7. When in my room, I sit at a chair; but when in the park, I sit in a bench.
    8. He is very surprised about my failure.
    9. He is puzzled about my arrival.
    10. He always asks me about money.
    11. You should knock on the door before going in.
    12. Explain for me this lesson, please!
  9. CARD_sieu_re

    CARD_sieu_re Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    26/10/2002
    Bài viết:
    144
    Đã được thích:
    0
    Hehe.. Lâu lắm rùi mới được mở hàng bài tập
    Name: Luong The Anh - Class: E27
    BÀI TẬP:
    I. Điền giới từ thích hợp vào những chỗ trống:
    1. My teacher gets angry..against.. my talking in the classroom.
    2. Iam never careful ..of... my appearance.
    3. You should take care..of. your younger brother.
    4. Do not get angry ..with...anybody.
    5. This room is full..of...people.
    6. He fills my glass..with.. coffee.
    7. My parents are very glad....of....return.
    8. He is very glad..at...having passed his examination.
    9. The President arrived ..in.. Saigon, yesterday.
    10. My father likes to arrive...at...the school where I study.
    11. He is very good..at. grammar.
    12. He is very weak..in.. translation.
    13. My sister is quick..at....music.
    14. My friend is slow...at.. literature.
    II. Sửa lại những giới từ dùng sai sau đây:

    1. He died (by) in battle.
    2. He died (by) of hunger.
    3. Many people died (by) of thirst.
    4. He divided the book (in) into 6 parts.
    5. My father never forgets to congratulate me (of) on my success.
    6. When tired (of) with walking, I lie down on the grass.
    7. When in my room, I sit (at) on a chair; but when in the park, I sit (in) on a bench.
    8. He is very surprised (about) at my failure.
    9. He is puzzled (about) at my arrival.
    10. He always asks me (about) for money.
    11. You should knock (on) at the door before going in.
    12. Explain (for) to me this lesson, please!
    Zdo..Zd
  10. minhnhatutc

    minhnhatutc Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/07/2008
    Bài viết:
    13
    Đã được thích:
    0
    Nguyen Minh Nhat E25
    I. Điền giới từ thích hợp vào những chỗ trống:
    1. My teacher gets angry against my talking in the classroom.
    2. Iam never careful of my appearance.
    3. You should take care of your younger brother.
    4. Do not get angry with anybody.
    5. This room is full of people.
    6. He fills my glass with coffee.
    7. My parents are very glad of return.
    8. He is very glad at having passed his examination.
    9. The President arrived in Saigon, yesterday.
    10. My father likes to arrive at the school where I study.
    11. He is very good at grammar.
    12. He is very weak in translation.
    13. My sister is quick at music.
    14. My friend is slow at literature.
    II. Sửa lại những giới từ dùng sai sau đây:
    1. He died in battle.
    2. He died of hunger.
    3. Many people died of thirst.
    4. He divided the book into 6 parts.
    5. My father never forgets to congratulate me on my success.
    6. When tired with walking, I lie down on the grass.
    7. When in my room, I sit on a chair; but when in the park, I sit on a bench.
    8. He is very surprised at my failure.
    9. He is puzzled at my arrival.
    10. He always asks me for money.
    11. You should knock at the door before going in.
    12. Explain to me this lesson, please!
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này