1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

(^_^) Lớp học tiếng Anh Mrs. Thuy_ED (^_^)(Chủ điểm IDIOMS từ p.11- 30) (TALKING ENGLISH IN BUSINESS

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi thuy_ed, 30/05/2008.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. 04052008

    04052008 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/05/2008
    Bài viết:
    110
    Đã được thích:
    0
    Chị!
    Em nể chị quá, gần sinh rồi mà vẫn lượn ác, được cả đôi. hè hè
    Chị xem em cái CV em gửi mail cho chị mới.
  2. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Mình đã check bài rồi, các bạn check PM và mail nhé.
    @ Trang: Có người cũng lượn ác thì mới "bắt quả tớm" người khác lượn ác chứ hi hi...
    Chị sửa vài cái nhỏ nhỏ thôi, em check mail (gmail nhé) xem lại đi.
  3. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    CHƯƠNG VI:
    NHỮNG LỖI VỀ MẠO TỪ (ARTICLE)
    I. THIẾU MẠO TỪ XÁC ĐỊNH (DEFINITE ARTICLE)
    141. Thiếu THE trước SUN, MOON...
    Không viết:
    Sun rises, every morning.
    He falls down water.
    Phải viết:
    The Sun rises, every morning. (Mặt trời mọc mỗi buổi sáng)
    He falls down the water. (Anh ta ngã xuống nước)
    NHẬN XÉT:
    Những danh từ biểu thị 1 vật độc nhất trong loại bao giờ cũng có the đi trước.
    Ví dụ: The Sun, the Moon, the wind, the snow, the water...
    142. Thiếu THE trước danh từ đã được xác định
    Không viết:
    Justice of kings is very slow.
    Book I give you is very interesting.
    Phải viết:
    The justice of king is very slow. (Phép vua thi hành rất chậm chạp)
    The book I give you is very interesting. (Quyển sách mà tôi đưa cho anh rất hay)
    NHẬN XÉT:
    Những danh từ bất cứ được xác định phải có the đi trước.
    143. Thiếu THE trước những danh từ tập thể có hình thức hình dung từ
    Không viết:
    Rich are sometimes unhappy.
    Phải viết:
    The rich are sometimes unhappy. (Những người giàu đôi khi cũng không hạnh phúc)
    NHẬN XÉT:
    Những hình dung từ dùng như danh từ tập thể bao giờ cũng có the.
    Ví dụ: The rich (những người giàu), the poor (những người nghèo), the dead (những người đã chết)...
    144. Thiếu THE trước danh từ chỉ dân 1 nước
    Không viết:
    Vietnamese like to be at home.
    Phải viết:
    The Vietnamese like to be at home.
    NHẬN XÉT:
    Những danh từ chỉ dân 1 quốc gia bao giờ cũng có the, như : the British (người Anh), the French (người Pháp), the Chinese (người Trung Quốc)...
    145. Thiếu THE trước những tiếng CINEMA, CONCERT, THEATRE
    Không viết:
    On Saturday, I go to cinema.
    On Sunday, I go to concert.
    Phải viết:
    On Saturday, I go to the cinema.
    On Sunday, I go to the concert.
    NHẬN XÉT:
    Mạo từ xác định the bao giờ cũng thấy đi với những tiếng: cinema, theatre, concert.
    146. Thiếu THE trước danh từ tên tàu, chiến hạm
    Không viết:
    "Royalist" has just arrived at Saigon.
    Phải viết:
    "The Royalist" has just arrived at Saigon. (Chiến hạm Royalist vừa tới Sài Gòn)
    NHẬN XÉT:
    Những danh từ chỉ tên riêng 1 chiếc tàu, chiến hạm phải có the như: The Nelson, the Queen Elisabeth...
  4. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    II. THỪA MẠO TỪ XÁC ĐỊNH
    147. Thừa THE sau WHOSE
    Không viết:
    Here is a girl whose the voice is sweet.
    Phải viết:
    Here is a girl whose voice is sweet. (Đây là cô gái có tiếng nói êm dịu)
    NHẬN XÉT:
    Sau whose (sở hữu cách) phải bỏ the đi.
    148. Thừa THE trước những danh từ không đếm được
    Không viết:
    The wine is not good to our stomach.
    The war is a horrible thing.
    Phải viết:
    Wine is not good to our stomach. (Rượu không tốt cho bao tử)
    War is a horrible thing. (Chiến tranh là 1 điều kinh khủng)
    NHẬN XÉT:
    Đừng dùng the trước những danh từ không đếm được nói chung.
    149. Thừa THE trước những danh từ về nết xấu, đức hạnh
    Không viết:
    We have to avoid the sin and practise the virtue.
    Phải viết:
    We have to avoid sin and practise virtue. (Chúng ta phải tránh tội lỗi và làm điều đức hạnh)
    NHẬN XÉT:
    Trước những tiếng về "đức hạnh", "nết xấu", "tội lỗi" không có the.
    150. Thừa THE trước những danh từ về nghệ thuật khoa học
    Không viết:
    I don''t like to learn the history.
    Phải viết:
    I don''t like to learn history. (Tôi không thích học lịch sử).
    NHẬN XÉT:
    Không dùng the trước những danh từ về khoa học, nghệ thuật như: algebra, science, history, literature, poetry, music...
    151. Thừa THE trước danh từ về màu sắc
    Không viết:
    I like the green.
    Phải viết:
    I like green. (Tôi thích màu xanh lá cây)
    NHẬN XÉT:
    Không có the trước những danh từ về màu sắc như green, blue, red, purple...
    152. Thừa THE trước những danh từ về chất liệu
    Không viết:
    The iron is very useful.
    Phải viết:
    Iron is very useful. (Sắt rất có lợi ích)
    NHẬN XÉT:
    Không dùng the trước danh từ về chất liệu như: wood (gỗ), iron (sắt), gold (vàng), silver (bạc)...
    153. Dùng thừa THE trước danh từ tên riêng
    Không viết:
    I shall go to the England.
    Phải viết:
    I shall go to England. (Tôi sẽ đi Anh)
    CHÚ Ý:
    Trước tên riêng của biển, vịnh, sông, núi, đảo lại có the như: The Atlantic, the bay of Biscay, the gulf of Mexico, the Mekong, the Alps...
    Những tên xứ gồm có 1 hình dung từ và 1 danh từ cũng có the như : The United States.
    154. Thừa THE trước danh từ về ngôn ngữ
    Không viết:
    He speaks the English very well.
    Phải viết:
    He speaks English very well. (Anh ta nói tiếng Anh rất tốt)
    NHẬN XÉT:
    The không dùng trước danh từ về ngôn ngữ như: French (tiếng Pháp), Vietnamese (tiếng Việt)...
    CHÚ Ý:
    Nhưng ta có thể viết: He speaks the English language very well.
    155. Thừa THE trước danh từ về bữa ăn
    Không viết:
    After the lunch, I feel very sleepy.
    Phải viết:
    After lunch, I feel very sleepy. (Sau bữa ăn trưa, tôi cảm thấy buồn ngủ)
    NHẬN XÉT:
    Không bao giờ có the trước danh từ về bữa ăn như: breakfast (bữa sáng), lunch (bữa trưa), dinner (bữa tối), supper (bữa khuya).
    156. Thừa THE trước danh từ về các môn chơi
    Không viết:
    My favorite game is the football.
    Phải viết:
    My favorite game is football. (Môn tôi ưa thích là bóng đá)
    NHẬN XÉT:
    Đừng bao giờ dùng the trước những danh từ về các môn chơi như: football (bóng đá), volley ball (bóng chuyền), baseball (bóng chày)...
    157. Thừa THE trước những danh từ về bệnh tật
    Không viết:
    The grippe is contagious.
    Phải viết:
    Grippe is contagious. (Bệnh cúm hay lây)
    NHẬN XÉT:
    Không dùng the trước những danh từ bệnh tật như: cholera (bệnh thổ tả), pestilence (dịch), grippe (cúm), fever (sốt rét)...
    158. Thừa THE trước danh từ về ngày tháng
    Không viết:
    The Sunday is a holiday.
    The December is the last month of the year.
    Phải viết:
    Sunday is a holiday. (Chủ nhật là ngày nghỉ)
    December is the last month of the year. (Tháng Chạp là tháng cuối cùng trong năm)
    NHẬN XÉT:
    Không dùng the trước những danh từ về ngày tháng như: Monday, Tuesday, October, November...
    159. Thừa THE trước danh từ về mùa
    Không viết:
    The Summer is very hot.
    Phải viết:
    Summer is very hot. (Mùa hè rất nóng)
    NHẬN XÉT:
    Không dùng the trước những danh từ về 4 mùa trong năm: Spring, Summer, Autumn, Winter.
    160. Thừa THE trước CHURCH, MARKET
    Không viết:
    I go to the school.
    I go to the church.
    I go to the market.
    Phải viết:
    I go to school. (Tôi đi học)
    I go to church. (Tôi đi nhà thờ)
    I go to market. (Tôi đi chợ)
    NHẬN XÉT:
    Không dùng the trước 3 danh từ: school, church, market.
    PHỤ CHÚ:
    Nếu dùng the, 3 câu trên lại có ý nghĩa khác:
    + I go to the school: tôi đi xem nhà trường (không phải đi học)
    + I go to the church : tôi đi xem nhà thờ (không phải đi đọc kinh)
    + I go to the market: tôi đi xem chợ (không phải đi mua bán)
  5. pttungtd3

    pttungtd3 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    02/12/2008
    Bài viết:
    8
    Đã được thích:
    0
    Chị thùy ơi, em vừa gọi điện cho chị lúc trưa để đăng kí học lớp mới, có gì chị nhắn cho em với nha
    em tên; phan thanh tùng -nữ nha, not man
    YM: phanthuhuong83@yahoo.com
    DT:0913313296
  6. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    III. DÙNG SAI MẠO TỪ VÔ ĐỊNH (INDEFINITE ARTICLE)
    161. Thừa mạo từ vô định
    Không viết:
    A great courage is required to be an explorer.
    Phải viết:
    Great courage is required to be an explorer. (Phải can đảm lắm mới trở thành 1 nhà thám hiểm)
    NHẬN XÉT:
    Không bao giờ dùng a, an trước 1 danh từ trừu tượng ở số đơn.
    162. Thiếu mạo từ vô định sau giới từ
    Không viết:
    He went out without umbrella.
    Phải viết:
    He went out without an umbrella. (Anh ta đi ra không có ô)
    NHẬN XÉT:
    Đừng quên dùng a, an sau 1 giới từ khi giới từ đó khiến 1 danh từ cụ thể đếm được và ở số đơn.
    163. Thiếu mạo từ vô định trước danh từ về chức nghiệp
    Không viết:
    My father is tailor.
    Washington, famous President
    Phải viết:
    My father is a tailor. (Cha tôi là thợ may)
    Washington, a famous President (Washington, 1 Tổng thống nổi tiếng)
    NHẬN XÉT:
    Học viên thường quên dùng a, an trước những danh từ về chức nghiệp (có thể chung cho nhiều người)
    PHỤ CHÚ:
    Nhưng ta phải viết "Washington, the famous President of the United States of America" và "my father was the tailor in 1954".
    IV. ĐẶT SAI VỊ TRÍ
    164. Về mạo từ vô định
    Không viết:
    He bought that book at too high price.
    She is as a graceful girl as her friend.
    I never met a so good man before.
    Phải viết:
    He bought that book at too high a price. (Nó mua cuốn sách đó với giá rất cao)
    She is as graceful a girl as her friend. (Cô ta là 1 cô gái cũng duyên dáng như bạn cô ta)
    I never met so good a man before. (Từ trước tới giờ tôi chưa gặp người nào tốt như thế)
    NHẬN XÉT:
    Khi có những chữ: too, as, so đi theo 1 hình dung từ, thì phải đặt a, an sau hình dung từ.
    165. Về mạo từ xác định
    Không viết:
    The half year is finished.
    Phải viết:
    Half the year is finished. (Nửa năm đã hết)
    NHẬN XÉT:
    The đặt sau half.
    CHÚ Ý:
    Thực sự half the year là hình thức rút ngắn của half of the year.
    166. Viết lầm THE MOST OF thay vì MOST OF THE...
    Không viết:
    The most of boys are lazy.
    Phải viết:
    Most of the boys are lazy. (hầu hết bọn con trai lười)
    NHẬN XÉT:
    Đừng quên bỏ the trước most đi.
  7. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Sau 2 ngày "bay lượn", mình đã để mất tiêu em ring ring ring rùi vì thế mất hết phần Danh bạ lưu số những bạn đăng kí học từ tháng 11 và 12, vậy bạn nào có đăng kí trong khoảng từ đầu tháng 11 đến giờ vui lòng sms or pm lại cho mình số liên lạc nhé
    BÀI TẬP:
    I. Sửa lại những câu dưới đây:
    1. Sun is very bright, today.
    2. The boat drifts away on water.
    3. Everybody loves the justice.
    4. Book I have sent you is a good novel.
    5. He speaks the English very well.
    6. English like to stay at home.
    7. We usually go to movies, on Saturday.
    8. He does not like to learn the science.
    9. The poetry is now not high- esteemed.
    10. I like green colour.
    11. United States is a powerful country.
    12. The Summer is very hot, in the city.
    II. Sửa lại những câu dưới đây:
    1. He is a man of a great courage.
    2. Don''t go out without raincoat when it rains.
    3. My uncle is teacher.
    4. Your car runs at a too high speed.
    5. Hung Dao Vuong is a famous hero of our country.
    6. He was a doctor in 1954.
    7. The most of people are selfish.
    8. Half month is over.
    9. He will go to the France, next summer.
    10. The game I like is the volleyball.
  8. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Ôi trời, đợt này mình "đen" chưa từng thấy hôm trước thì để lạc mất em dế yêu, còn giờ "bị" mua em laptop mới, may mà ko bị mất dữ liệu nên kì này mình có chậm chữa bài và post bài cho cả nhà 1 tí, sorry cả nhà mình nhé
    CHƯƠNG VII:
    NHỮNG LỖI VỀ ĐẠI DANH TỪ
    NHÂN XƯNG ĐẠI DANH TỪ (PERSONAL PRONOUN)
    167. Viết lầm HIM thay vì HE
    Không viết: It was him.
    Phải viết: It was he. (Chính là nó).
    NHẬN XÉT:
    Nhân xưng đại danh từ theo sau động từ to be phải ở hình thức chủ từ (nominative case), đừng lầm để ở hình thức bổ túc (objective case) cũng như ta phải viết "It was he" thay vì "It was him", "It was I" không phải "It was me".
    168. Viết lầm hình thức đại danh từ sau THAN, AS
    Không viết:
    Iam as tall as him.
    He is more intelligent than me.
    Phải viết:
    Iam as tall as he. (Tôi cao bằng nó)
    He is more intelligent than I. (Nó thông minh hơn tôi)
    NHẬN XÉT:
    Than, As đều là liên từ, mà đặc tính của liên từ là nối 2 mệnh đề; do vậy sau liên từ, đại danh từ phải ở hình thức chủ từ.
    169. Viết lầm hình thức đại danh từ sau FOR
    Không viết:
    He does that for I.
    Phải viết:
    He does that for me. (Nó làm việc đó cho tôi).
    NHẬN XÉT:
    For là 1 giới từ; vậy sau giới từ, đại danh từ phải để ở hình thức bổ túc.
    170. Dùng lầm WHICH thay vì WHO
    Không viết:
    I have a sister which sings very well.
    Phải viết:
    I have a sister who sings very well. (Tôi có chị hát rất hay).
    NHẬN XÉT:
    Trong trường hợp tiền vị tự (antecedent) là danh từ về người, ta dùng who; dùng which ở đây là sai vì which chỉ đứng thay thế cho danh từ về vật.
    171. Dùng lầm hình thức sở hữu cách
    Không viết:
    I have a girl- friend the voice of which is sweet.
    Phải viết:
    I have a girl- friend whose voice is sweet. (Tôi có người bạn gái tiếng nói dịu dàng).
    NHẬN XÉT:
    Dùng whose khi tiền vị tự là danh từ về người, dùng of which khi tiền vị tự là danh từ về vật.
    CHÚ Ý:
    Vị trí khác nhau của whose và of which.
    172. Dùng lầm WHICH (hoặc WHAT) thay vì THAT
    Không viết:
    I know all which you said.
    Phải viết:
    I know all that you said. (Tôi biết tất cả những điều bạn nói)
    NHẬN XÉT:
    Liên hệ đại danh từ what hoặc which không bao giờ thấy dùng sau những tiếng: all, some, any, something, anything, everything, nothing much, little.
    173. Dùng lầm WHOM với WHO
    Không viết:
    I saw the man whom, you said, was away.
    Phải viết:
    I saw the man who, you said, was away. (Tôi thấy người mà anh nói, đã đi xa)
    NHẬN XÉT:
    Who là chủ từ cho was away; "you said" chỉ là câu nói xen vào.
    174. Lầm WHO với WHOM
    Không viết:
    He is a man who I know you can trust.
    Phải viết:
    He is a man whom I know you can trust. (Nó là 1 người mà tôi biết anh có thể tin cẩn được).
    NHẬN XÉT:
    Phải dùng whom vì whom là bổ túc từ cho trust.
    175. Đặt liên hệ đại danh từ xa tiền vị tự
    Không viết:
    I see a tiger in the forest which is eating a deer.
    Phải viết:
    I see a tiger which is eating a deer in the forest. (Tôi thấy con hổ đang ăn con nai ở trong rừng).
    NHẬN XÉT:
    Đặc điểm của liên hệ đại danh từ là phải ở gần tiếng nó thay thế (tiền vị tự). Vậy trong trường hợp trên, ta phải đặt "in the forest" xuống dưới câu, để which được gần tiền vị tự của nó là tiger.
    176. Dùng lầm giữa nhân xưng và liên hệ đại danh từ
    Không viết:
    My sister is a pretty girl and who likes flowers.
    Phải viết:
    My sister is a pretty girl and she likes flowers. (Chị tôi là 1 cô gái đẹp và yêu hoa).
    NHẬN XÉT:
    Trong trường hợp như trên, dùng who là sai, vì and là 1 liên từ, nối 2 mệnh đề cùng tính chất, chứ không thể nối mệnh đề phụ được, Vậy phải dùng she để cả 2 mệnh đề đều là những mệnh đề độc lập. Hơn nữa who không thể thay thế cho girl được vì and ngăn cách.
  9. CARD_sieu_re

    CARD_sieu_re Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    26/10/2002
    Bài viết:
    144
    Đã được thích:
    0
    Name: Lương Thế Anh. Class: E27.
    BÀI TẬP:
    I. Sửa lại những câu dưới đây:
    1. Sun is very bright, today.
    => The sun is very bright, today.
    2. The boat drifts away on water.
    => The boat drifts away on the water.
    3. Everybody loves the justice.
    => Everybody loves justice.
    4. Book I have sent you is a good novel.
    => The book I have sent you is a good novel.
    5. He speaks the English very well.
    => He speaks English very well.
    6. English like to stay at home.
    => The English like to stay at home.
    7. We usually go to movies, on Saturday.
    => We usually go to the movie, on Saturday.
    8. He does not like to learn the science.
    => He does not like to learn science.
    9. The poetry is now not high- esteemed.
    => Poetry is now not high-esteemed.
    10. I like green colour.
    => I like green. (Or). I like the green colour.
    11. United States is a powerful country.
    => The United States is a powerful country.
    12. The Summer is very hot, in the city.
    => Summner is very hot in the city.
    II. Sửa lại những câu dưới đây:
    1. He is a man of a great courage.
    f He is a man of great courage.
    2. Don''''t go out without raincoat when it rains.
    f Don?Tt go out without a raincoat when it rains.
    3. My uncle is teacher.
    f My uncle is a teacher.
    4. Your car runs at a too high speed.
    f Your car runs at too high a speed.
    5. Hung Dao Vuong is a famous hero of our country.
    f Hung Dao Vuong is the famous hero of our country.
    6. He was a doctor in 1954.
    f He was the doctor in 1954.
    7. The most of people are selfish.
    f Most of the peoples are selfish.
    8. Half month is over.
    f Half the month is over
    9. He will go to the France, next summer.
    f He will go to France, next summer
    10. The game I like is the volleyball.
    f The game I like is volleyball.
    Wish you good luck, sister.
  10. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    BÀI TẬP:
    1. Sửa lại những câu sau đây:
    1.He and me, we usually go fishing together.
    2.It is him who accused me.
    3. Don''t cry like he.
    4. You are happier than us.
    5. He is in danger. Pray for he, please.
    6. Your sister is a lazy school - girl, and who never does her homework.
    7. It is we who say that.
    8. He is an intelligent as her.
    2. Điền liên hệ đại danh từ vào những chỗ trống:
    1. I have a girl - friend.................sings very well.
    2. I have a girl - friend ....................I like very much.
    3. I have a girl- friend............................dances prettily.
    4. I saw a boy .......................eyes were blue.
    5. I have a cat......................ears are very long.
    6. I have said to you everything..........................you do not know.
    7. Is there anything......................you don''t know?
    8. I always got all things........................ I need.
    9. Don''t reveal all.........................I said.
    10. I have a friend......................, you know, is very honest.
    11. He is a teacher.............................., I know, you can listen to.
    12. Do you know the man...................., is standing beside the tree?
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này