1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

(^_^) Lớp học tiếng Anh Mrs. Thuy_ED (^_^)(Chủ điểm IDIOMS từ p.11- 30) (TALKING ENGLISH IN BUSINESS

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi thuy_ed, 30/05/2008.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. CARD_sieu_re

    CARD_sieu_re Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    26/10/2002
    Bài viết:
    144
    Đã được thích:
    0
    Name: Luong The Anh - Class: E27.
    Dear sis,
    Wish you and your family a full Christmas.
    BÀI TẬP:
    I. Sửa lại thứ tự những câu dưới đây:
    1. I give to him a lot of money. => I give a lot of money to him.
    2. I have written with a pencil this letter. => I?Tve written this letter with a pencil.
    3. Last month, occurred a fire in Saigon. => Last month, a fire occurred in Saigon.
    4. I find on the street a purse. => I find a purse on the street.
    5. The wind roars in the trees awfully. => The wind roars awfully in the trees.
    II. Sửa lại những câu sau đây:
    1. My father eats outside and he sleeps in the open air.
    f My father eats outside and sleeps in the open air.
    2. He has much money, but he does not know how to spend.
    f He has much money, but does not know how to spend.
    3. Though is intelligent, he is not proud.
    f Though he is intelligent, he is not proud.
    4. He looked at and said to me.
    f He looked at me and said to me.
    5. He beats her and kicks her.
    f He beats and kicks her.
    6. Iam twenty years now.
    f I am 20 years old now.
    7. He goes to buy a dozen of eggs.
    f He goes and buys a dozen of eggs.
    8. Do you know to write a letter?
    f Do you know how to write a letter?
    9. Do you teach him to speak English?
    f Do you teach him how to speak English?
    10. Do you know whether he can come?
    f Do you know whether he can come or not?
    11. He likes me more than anybody.
    f He likes me more than anybody else.
    12. I do not hate nobody.
    f I do not hate anybody. (I hate nobody)
    13. Tell me where is the station.
    f Tell me where the station is.
    14. Tell me what time is it.
    f Tell me what time it is.
    15. I see a dog run in the street.
    f I see a dog running in the street.
  2. minhnhatutc

    minhnhatutc Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/07/2008
    Bài viết:
    13
    Đã được thích:
    0
    Nguyen Minh Nhat - E25
    I. Sửa lại thứ tự những câu dưới đây:
    1. I give to him a lot of money. => I give him a lot of money.
    2. I have written with a pencil this letter. => I?Tve written this letter with a pencil.
    3. Last month, occurred a fire in Saigon. => Last month, a fire occurred in Saigon.
    4. I find on the street a purse. => I find a purse on the street.
    5. The wind roars in the trees awfully. => The wind roars awfully in the trees.
    II. Sửa lại những câu sau đây:
    1. My father eats outside and he sleeps in the open air.
    => My father eats outside and sleeps in the open air.
    2. He has much money, but he does not know how to spend.
    => He has much money, but does not know how to spend.
    3. Though is intelligent, he is not proud.
    => Though he is intelligent, he is not proud.
    4. He looked at and said to me.
    => He looked at me and said to me.
    5. He beats her and kicks her.
    => He beats and kicks her.
    6. I am twenty years now.
    => I am 20 years old now.
    7. He goes to buy a dozen of eggs.
    => He goes and buys a dozen of eggs.
    8. Do you know to write a letter?
    => Do you know how to write a letter?
    9. Do you teach him to speak English?
    => Do you teach him how to speak English?
    10. Do you know whether he can come?
    => Do you know whether he can come or not?
    11. He likes me more than anybody.
    => He likes me more than anybody else.
    12. I do not hate nobody.
    => I do not hate anybody.
    13. Tell me where is the station.
    => Tell me where the station is.
    14. Tell me what time is it.
    => Tell me what time it is.
    15. I see a dog run in the street.
    => I see a dog running in the street.
    I WISH YOU A MERRY CHRISTMAS
  3. daodungkt

    daodungkt Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    22/12/2007
    Bài viết:
    23
    Đã được thích:
    0
    sis còn nhớ em không ? bao giờ có lớp mới sis gửi mail cho em với nhé. mail của em là daodung.ktqd@gmail.com
    hic, dạo này bọn em đang tìm nơi thực tập mệt quá. cũng lâu rồi không động vào tiếng anh rồi .
  4. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    PHẦN BA
    THUẬT DỊCH 1 SỐ TỪ NGỮ VIỆT SANG ANH
    1. NGƯỜI TA, TA
    1. Dịch bằng one để chỉ "một người nào đó, không -xác - định".
    Ví dụ:
    Ta phải làm bổn phận ta.
    One must do one''s duty.
    Ta phải yêu láng giềng ta như ta vậy.
    One should love one''s neighbour as oneself.
    Ta không thể làm vừa ý mọi người.
    One cannot please everybody.
    CHÚ Ý:
    Theo trường hợp trên, one có thể thay bằng we.
    Ví dụ:
    We must do our duty.
    2. Dịch bằng people, they để chỉ "nhiều người".
    Ví dụ:
    Bên nước Anh, người ta thích ở nhà.
    In England, people like staying at home.
    Ngoài đường phố người ta làm ồn ào quá.
    They are very noisy in the street.
    Người ta nói rằng mùa đông tới này sẽ rét lắm.
    People say that the Winter to come will be very cold.
    3. Nhưng tiện lợi nhất là đặt câu ở thể thụ động.
    Ví dụ:
    Người ta coi tôi như 1 vĩ nhân.
    I am considered as a great man.
    Người ta cho tôi 1 món quà sinh nhật.
    I am given a birthday present.
    Người ta nói với tôi rằng anh ta còn sống.
    I am told that he is still alive.
    Người ta sẽ dạy bạn tiếng Anh.
    You will be taught English.
    Người ta kết án nó về tội sát nhân.
    He was condemned of murderer.
    Người ta khen tôi là người hạnh phúc nhất trên đời.
    I am praised to be a happiest man in the world.
    Người ta kể lại rằng Tổng thống sẽ đi thăm Triều Tiên.
    The President is reported to be going to visit Korea.
    CHÚ Ý:
    Theo ví dụ cuối cùng, ta còn có thể dịch cách khác:
    "Người ta nói rằng" = It is said that...
    "Người ta kể lại rằng" = It is reported that...
    "Người ta đồn rằng" = It is rumoured that...
    2. CÓ
    Phân biệt 2 trường hợp:
    1. Dịch bằng to have khi tiếng "có" có chủ từ rõ rệt.
    Ví dụ:
    Cha tôi có 1 chiếc xe hơi Mỹ.
    My father has an American car.
    Tôi có nhiều sách.
    I have a lot of books.
    CHÚ Ý:
    1. Trong văn thường đàm, người ta thường thêm got sau have với mục đíc nhấn mạnh nghĩa "có".
    Ví dụ:
    Ông có bao nhiêu con? - Tôi có nhiều con.
    How many children have you got? - I have got many, thank you.
    2. Muốn nhấn mạnh nghĩa "có" (có riêng) người ta thường viết thêm "of my own, his own"...
    Ví dụ:
    Tôi có riêng 1 ngôi nhà.
    I have a house of my own.
    Nó có riêng 1 chiếc xe hơi.
    He has a car of his own.
    3. Trường hợp "có" không có chủ từ rõ rệt, dịch bằng: there + to be.
    Ví dụ:
    Ở Sài Gòn có nhiều công viên đẹp.
    In Sai Gon, there are many beautiful parks.
    Trên cành cây, có 1 con chim.
    There is a bird on the branch of a tree.
    Trên trời có đám mây xanh.
    There is a grey bank of cloud in the sky.
    CHÚ Ý: Nhiều trường hợp tiếng "có" không phải dịch.
    Ví dụ
    Tôi có gặp ai đâu : I do not see anybody.
    Có ai ở trong phòng: Somebody is in the room.
    Có ai đang gõ cửa: Somebody is knocking at the door.
    Không có ai đợi anh cả: Nobody is waiting for you.
    3. NHAU
    Phân biệt 2 trường hợp:
    1. Trong trường hợp "nhau" gồm 2 người dịch bằng "each other".
    Ví dụ:
    2 người yêu nhìn nhau.
    The 2 lovers look at each other.
    Nam và Lan yêu nhau.
    Nam and Lan love each other.
    2. Trường hợp "nhau" gồm nhiều người (>2) dịch bằng one another.
    Ví dụ:
    Chúng con hãy thương yêu nhau.
    Love one another.
    Chúng nó đang đánh nhau.
    They were fighting one another.
    CHÚ Ý:
    Đừng lầm "nhau" với "với nhau, cùng nhau".
    Ví dụ:
    Chúng ta đi với nhau ra tận bờ sông.
    We walk together to the riverbank.
    Chúng nó cùng làm việc với nhau suốt ngày.
    They were working together all day long.
    Yêu nhau không phải là nhìn nhau nhưng là cùng nhau nhìn về 1 hướng.
    To love each other is not to look at each other but to look together at the same aim.
    4. MÌNH
    1. Dịch bằng cách dùng phản thân đại danh từ, trong trường hợp bổ túc từ: myself, ourselves, yourself, yourselves, himself, themselves:
    Ví dụ:
    Tôi yêu mình: I love myself.
    Nó yêu mình: He loves himself.
    Anh yêu mình: You love yourself.
    Các anh yêu mình: You love yourselves.
    Chúng ta yêu mình: We love ourselves.
    Chúng nó yêu mình: They love themselves.
    CHÚ Ý:
    1. "Tự mình" cũng dịch bằng phản thân đại danh từ (trong trường hợp này phản thân đại danh từ đặt đồng vị với chủ từ, không phải bổ túc cho động từ).
    Ví dụ:
    Tôi tự làm bài lấy (tự mình).
    I do myself the task.
    Nó tự viết thư lấy (tự mình).
    He writes the letter himself.
    Chúng tôi tự làm bữa ăn lấy (tự mình).
    We cook the meal ourselves.
    2. "Một mình" dịch bằng phản thân đại danh từ có by đi trước, hoặc bằng alone.
    Ví dụ:
    Tôi làm việc 1 mình trong phòng.
    I work by myself (hay alone) in the room.
    Nó đi bách bộ 1 mình dưới ánh trăng.
    He walks by himself by the moonlight.
    Cô ấy khóc 1 mình trong đêm tối.
    She weeps by herself in the dark.
    3. "Mình" còn có thể dịch là "I", "me", hoặc "we", "us" (tùy trường hợp)
    Ví dụ:
    Mình không thể ở đây được.
    I (hoặc we) cannot stay here.
    Chẳng ai giúp mình cả.
    Nobody helps me (hoặc us).
    CHÚ Ý:
    Có những trường hợp tiếng "mình" không phải dịch.
    Ví dụ:
    Không tìm ra lối đi, tôi bực mình quá.
    Not being able to find out my way. I get very upset.
    Nó tức mình quá khi nhìn thấy cảnh tượng ấy.
    He gets very angry at such a sight.
    4. "Mình" có thể dịch là "you" (trong trường hợp vợ chồng gọi nhau)
    Ví dụ:
    Sao mình có vẻ buồn vậy?
    Why do you look so sad?
    Hôm nay mình ở nhà để tôi đi.
    Today, you stay at home and let me go out.
    5. "Mình" còn có thể dịch là "body".
    Ví dụ:
    Nó bị 1 vết thương nơi chân và 1 vết thương trên mình.
    He recerved one wound in the leg and another in the body.
    5. BỊ
    Thường thường dịch thành thể thụ động.
    Ví dụ:
    Quân đội ta bị bại trận.
    Our army was beaten.
    Những học trò lười bị phạt.
    Lazy pupils are punished.
    1 đứa sát nhân bị bỏ tù.
    A murderer was put into prison.
    Nó bị giết.
    He is killed.
    CHÚ Ý:
    1. Có những trường hợp tiếng Việt không có chữ "bị", mà cũng phải dịch sang thể thụ động.
    Ví dụ:
    Tiếng cô ta nghe rất hay.
    Her voice is heard very fine.
    Những đồ đạc vất ngổn ngang trong phòng.
    Pieces of furniture are thrown in disorder in the room.
    Mọi nhà đều đóng cửa.
    All houses are closed.
    2. Có những trường hợp không phải dịch chữ "bị".
    Ví dụ:
    Tôi bị nhức đầu.
    I have a headache.
    Tôi bị cảm.
    I have a cold.
    Tôi bị mất tiền.
    I lost my money.
    MERRY CHRISTMAS!!!
  5. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    6. ĐƯỢC
    1. Dịch bằng thể thụ động
    Ví dụ:
    Nó được cha yêu.
    He is loved by his father.
    Nó được khen là 1 người học trò tốt.
    He is praised as a good pupil.
    Tôi được phép ra ngoài.
    I am allowed to go out.
    2. Dịch bằng "to do"
    Cái đó có được không? - Được
    Will that do? Yes, that will do.
    3. Dịch bằng to acquire, to get, to obtain.
    Ai cũng ao ước được điều mình muốn.
    Everybody wishes to obtain what he wants.
    Tôi được 1 món tiền lớn.
    I get a large sum of money.
    Mày phải làm việc hăng mới được tiền.
    You must work hard to acquire money.
    CHÚ Ý:
    Nhưng "được lòng", "được sự yêu quý"...dịch bằng "to win one''s heart, esteem".
    Ví dụ:
    Nó nỗ lực để được lòng cô ấy.
    He does his best to win her heart.
    Anh phải ăn ở cho tử tế, để được lòng bè bạn.
    You must behave honestly to win your friend''s esteem.
    Làm thế nào để chiếm được bạn.
    How to win friends.
    7. MUỐN
    Phân biệt 3 trường hợp:
    1. "Muốn" trong trường hơp biểu thị ý chí cương quyết, dịch bằng "will" (với ngôi nhất) hoặc bằng "to want".
    Ví dụ:
    Tôi muốn (tôi nhất định) ra khỏi cái nhà này.
    I will go out of this house.
    Chúng tôi muốn (nhất định) viết thư cho anh ta.
    We will write to him.
    Tôi muốn nó phải đến.
    I want him to come.
    Cha tôi muốn tôi phải làm việc hăng hái.
    My father wants me to work hard.
    2. "Muốn" trong trường hợp biểu thị ý định, dịch bằng "to intend", "to mean", "to purpose".
    Ví dụ:
    Tôi không muốn điều hại cho anh.
    I do not intend you any harm.
    Bao giờ nó cũng muốn điều hay điều tốt cho chúng tôi.
    He always means us nothing but good.
    Nó không biết ngay cả đến những điều nó muốn làm.
    He doesn''t know even what he purposes to do.
    Tôi muốn đuổi nó đi càng sớm càng hay.
    I intend to turn him out as soon as possible.
    3. "Muốn" trong trường hợp biểu thị ao ước, mong muốn dịch bằng "to wish", "to desire".
    Ví dụ:
    Đó là điều tôi muốn.
    That''s what I desire. (hoặc that''s what I wish for).
    Tôi muốn gặp cô ta.
    I wish to see her.
    Tôi muốn con tôi thi đỗ.
    I wish my son to get through his examination.
    Tôi muốn có biệt thự ở Sài Gòn.
    I wish I had a villa in Sai Gon.
    Tôi muốn ở vào địa vị anh.
    I wish I were in your place.
    CHÚ Ý:
    Thay vì "I wish", ta có thể viết "I should like to".
    Ví dụ:
    I should like to have a villa in Sai Gon.
    4. Dịch 1 số từ ngữ với "muốn".
    Anh có thể, nếu anh muốn.
    You can, if you like.
    Lấy bao nhiêu thì lấy theo ý anh muốn.
    Take as much (hoặc as many) as you like.
    Tôi sẽ làm như tôi muốn.
    I shall do as I please.
    8. CẦN
    Phân biệt 2 trường hợp:
    1. "Cần" trong trường hợp có nghĩa là "thiếu", dịch bằng "to want".
    Ví dụ:
    Anh cần bao nhiêu tiền?
    How much money do you want?
    Ở đây người ta cần nước uống.
    People want water here.
    Anh cần không khí trong lành ở miền quê.
    You want the pure and fresh air in the country.
    2. "Cần" trong trường hợp nghĩa là "cần phải có", "bắt buộc phải" dịch là "to require", "must have", "need".
    Ví dụ:
    Cần phải cố gắng lắm mới thành công.
    It requires a strong effort *****cceed.
    Tôi cần 5 ngàn đồng ngay bây giờ.
    I must have 5000 right now.
    Nó bẩn, cần phải tắm.
    He is dirty, he needs a bath.
    Tóc nó dài, cần phải đi cắt.
    His hair is long, he needs a haircut.
    Nó đau nặng, cần 1 vị bác sĩ.
    He is seriously ill, he needs a doctor.
    CHÚ Ý:
    Trong cả hai trường hợp, có thể dùng necessary để thay thế, nhưng nên cẩn thận cách thành lập mệnh đề.
    Ví dụ:
    I need sleeping to be well ---> Sleeping is necessary to my health.
    I want money ----> Money is necessary for me!
    9. PHẢI
    Phân biệt 2 trường hợp:
    1. Trong trường hợp biểu thị sự bắt buộc tuyệt đối, hoặc nhu cầu cấp bách, phải được dịch là "must", "to have to".
    Ví dụ:
    Anh phải làm xong bài này mới được chơi.
    You must finish this task before playing.
    Mỗi người phải vác thánh giá mình.
    Each must bear his own Cross.
    Ta phải ăn để sống.
    We must eat to live.
    Mối tình cao đẹp nhất của con người cũng phải tận cùng.
    The best of human loves must end.
    CHÚ Ý:
    To be to: phải (tự mình thỏa thuận)
    Ví dụ:
    Chiều nay tôi phải đi xem phim (vì tôi đã định)
    I am to go to the pictures, this evening.
    2. Trong trường hợp biểu thị "nghĩa vụ", hoặc "bắt buộc về luân lý", phải được dịch là "ought to".
    Ví dụ:
    Chúng ta phải yêu cha mẹ.
    We ought to love our parents.
    Chúng ta mang trong mình 2 hình ảnh. 1 hình ảnh biểu thị chân tướng của ta, 1 hình ảnh biểu hiện con người ta phải tiến tới.
    We carry within us two pictures of us: one is what we are, and the other is what we ought to be.
    Tự do là quyền thi hành điều chúng ta phải làm.
    Freedom is the right to do whatever we ought.
    CHÚ Ý:
    Should = nên.
    Ví dụ:
    Anh nên nghe lời tôi khuyên.
    You should follow my advice.
    10. CÓ THỂ
    Phân biệt 3 trường hợp:
    1. Trong trường hợp biểu thị "sức lực", "năng lực" hoặc "tài nghệ" có thể dịch là can.
    Ví dụ:
    Nó có thể nhấc 1 viên đá nặng. (sức lực)
    He can lift a heavy rock.
    Tôi có thể (biết) nói tiếng Anh (năng lực).
    I can speak English.
    Tôi có thể (biết) đi xe đạp (tài nghệ).
    I can ride a bicycle.
    2. Trong trường hợp biểu thị được phép "có thể" dịch là "may" hoặc "to be allowed to".
    Ví dụ:
    Bạn có thể ra ngoài (tôi cho phép bạn đi ra).
    You may go out.
    Bạn có thể ngồi xuống. (bạn được phép ngồi)
    You may sit down.
    3. Trong trường hợp không chắc chắn (dự đoán) có thể dịch là may.
    Ví dụ:
    Chiều nay trời có thể mưa. (không chắc chắn)
    It may rain this evening.
    Cây ngay có thể có rễ eo . (khẩu phật tâm xà).
    A straight tree may have crooked roots.
  6. chichchoebk

    chichchoebk Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/11/2007
    Bài viết:
    135
    Đã được thích:
    0
    hì? hì?, chì ơi, chưa cò thĂng tin gì? vĂ? lớp hòc ah chì
    Cò gì? chì nhớ inform em nhà, 'ư?ng quĂn nha
    Nice night chì
  7. harumaki

    harumaki Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    27/04/2006
    Bài viết:
    134
    Đã được thích:
    0
    Chào chị, em theo dõi chủ đề này của chị từ hùi chị post Idioms, hihi`, mặc dù chưa học lớp nào của chị nhưng em thấy bài chị viết hay quá, đặc bịt là fần correct E, đúng cái mà em cần. Chị có thể gửi cho em thông tin về các lớp học sắp tới của chị đc ko ah, em dự định cuối năm 2009 sẽ thi ielts. Thax chị trc nhé ^^
    Mail của em: micanosekai@gmail.com
  8. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Chào bạn, mình đã gửi email cho bạn rồi đấy
    @ chichchoebk: Hẹn gặp bạn trong 1 tháng nữa
  9. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    11. PHẢI KHÔNG
    Để dịch từ ngữ "phải không" ta nhớ những quy tắc sau đây:
    1. Nếu mệnh đề trước ở thể xác định, câu "phải không" ở thể phủ định và ngược lại.
    2. Nếu động từ mệnh đề trước là trợ động từ hay khiếm khuyết động từ, ta phải dùng lại trợ động từ hay khiếm khuyết động từ ở câu "phải không". Nếu động từ mệnh đề trước là động từ khác, ta phải dùng to do ở câu "phải không" để thay thế.
    3. Chủ từ mệnh đề "phải không" là đại danh từ.
    4. Câu "phải không" thường ở thể tỉnh lược.
    5. Động tù câu "phải không" phải ở cùng thời với động từ mệnh đề trước.
    Ví dụ:
    She can sing, can''t she?
    He is a good boy, isn''t he?
    He has not eaten, has he?
    You will help me, won''t you?
    Yesterday you played football didn''t you?
    You do not go and see him, don''t you?
    Your father does not read newspapers, does he?
    12. CŨNG VẬY
    Phân biệt 2 trường hợp:
    1. Nếu động từ mệnh đề trước là trợ động từ hoặc khiếm khuyết động từ, ta dịch cũng vậy theo hệ thức:
    SO + aux.v + SUBJECT
    def.v
    Ví dụ:
    Anh cao, tôi cũng vậy.
    You are tall, so am I.
    Tôi có 1 chiếc xe mới, anh cũng vậy.
    I have a new car, so do you.
    Anh được phép ra, tôi cũng vậy.
    You may go out, so may I.
    Hitler là 1 nhà độc tài, Mutsolini cũng vậy.
    Hitler was a dictator, so was Mutsolini.
    2. Nếu đông tù mệnh đề trước là những động từ khác, ta dịch "cũng vậy" theo hệ thức:
    SO + DO + SUBJECT
    Anh thích cà phê, tôi cũng vậy.
    You like to drink coffee, so do I.
    Cô ta hát hay, em gái tôi cũng vậy.
    She sings very well, so does my sister.
    Cha anh đi Đà Lạt, cha tôi cũng vậy.
    Your father went to Da Lat, so did my father.
    Tôi thích sống ở miền quê, em tôi cũng vậy.
    I like to live in the country, so does my brother.
    13. CŨNG KHÔNG
    Phân biệt 2 trường hợp:
    1. Nếu động từ mệnh đề trước là trợ động từ hay khiếm khuyết động từ, ta dịch "cũng không" theo hệ thức:
    NEITHER + aux. v + SUBJECT
    def. v
    Ví dụ:
    Ba anh không phải là bác sĩ, ba tôi cũng không.
    Your father is not a doctor, neither is my father.
    Tôi không biết bơi, em tôi cũng không.
    I cannot swim, neither can my brother.
    2. Nếu động từ mệnh đề trước là những động từ khác, ta dịch "cũng không" theo hệ thức:
    NEITHER + DO + SUBJECT
    Ví dụ:
    Mẹ tôi không thích uống cà phê, chị tôi cũng không.
    My mother doesn''t like to drink coffee, neither does my sister.
    Tôi không thích nó, em tôi cũng không.
    I don''t like him, neither does my brother.
    14. KHÔNG THẾ
    Phân biệt 2 trường hợp:
    1. Nếu động từ mệnh đề trước là động từ hay khiếm khuyết động từ, ta dịch câu "không thể" theo hệ thức:
    SUBJ + def. v + NOT
    aux. v
    Ví dụ:
    Anh cao, tôi không thế.
    You are tall, I am not.
    Bạn tôi biết bơi, tôi không thế.
    My friend can swim, I cannot.
    Anh có nhiều tiền, tôi không thế.
    You have much money, I do not.
    2. Nếu mệnh đề trước là những động từ khác, ta dịch câu "không thế: theo hệ thức:
    SUBJ + DO + NOT
    Ví dụ:
    Cô hát hay, tôi không thế.
    You sing well, I do not.
    Anh bơi giỏi, tôi không thế.
    You swim well, I do not.
    Chị tôi thích đi chợ, tôi không thế.
    My sister likes to go to the market, I do not.
    15. CÒN ANH, CÒN NÓ....THÌ SAO?
    Phân biệt 2 trường hợp:
    1. Nếu động từ mệnh đề trước là trợ động tù hay khiếm khuyết động từ, ta dịch câu "còn anh, còn nó... thì sao" theo hệ thức:
    V. AUX + SUBJ
    V. DEF
    Ví dụ:
    Tôi biết nói tiếng Anh, còn anh thì sao?
    I can speak English, can you?
    Tôi rất tử tế với bạn, còn bạn thì sao?
    I am very kind to you, are you?
    Chị anh có nhiều bạn bè, còn anh thì sao?
    Your sister has many friends, do you?
    Cha tôi không giàu, còn cha bạn thì sao?
    My father is not rich, is yours?
    1 giờ nữa chúng tôi làm xong bài, còn bạn thì sao?
    We shall finish our task in an hour, will you?
    2. Nếu động từ mệnh đề trước là những động từ khác, ta dịch câu "còn anh, còn nó... thì sao?" theo hệ thức:
    DO + SUBJ
    Ví dụ:
    Bạn chơi dương cầm, còn cô ta?
    You play piano, does she?
    Chúng tôi định đi coi chiếu bóng, còn bạn?
    We intend to go to the pictures, do you?
    Tôi thích uống cà phê, còn bạn?
    I like coffee, do you?
    Bạn thích sống ở Sài Gòn, còn cha bạn thì sao?
    You like to live in Sai Gon, does your father?
    Mẹ bạn yêu bạn, còn cha bạn thì sao?
    Your mother loves you, does your father?
  10. nang_thuytinh_xanh88

    nang_thuytinh_xanh88 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/08/2006
    Bài viết:
    37
    Đã được thích:
    0
    2chị,lâu lắm rồi e mới post bài trên diễn đàn^___^. Fai chăng đó cũng là 1 biểu hiện của lười (bản chất,hic) . Bao h thì chị mở lớp mới hả c? (mà c có nhớ e k nhỉ, e là Thủy, nhớ giai đoạn học đc ielts vài buổi thì lớp đó fai nghỉ,buồn thế)..
    Chắc giữa năm sau e sẽ thi ielts. Sắp tới chị có mở lớp nào riêng cho ielts k? Chị gửi thông tin lớp mới cho e nhé.
    E mail : make_up_for_lost_time@yahoo.com
    Thx c
    P/S: Lúc trước khi nghỉ , e bảo rằng chắc lúc e đi học lại chị đã chống lầy,k ngờ nhanh thế, h c đã sắp có e bé ấy chứ..hihi...Chúc c và e bé khỏe mạnh^____^
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này