1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

(^_^) Lớp học tiếng Anh Mrs. Thuy_ED (^_^)(Chủ điểm IDIOMS từ p.11- 30) (TALKING ENGLISH IN BUSINESS

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi thuy_ed, 30/05/2008.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. J3an88

    J3an88 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/08/2006
    Bài viết:
    192
    Đã được thích:
    0
    ra tết hình như chị khai giảng lớp mới,có gì chị send cho em lịch học dự kiến nha.Mail:Dung1192002@yahoo.com
  2. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    @ Bé Thuỷ + Dũng: Ngày đẹp trời, nhiều đám cưới xin, ăn hỏi, thêm mục bóng đá...lại được gặp lại 2 em hs cũ nữa bọn em để lại số di động lúc nào có lớp mới ss sms cho tiện nhé.
  3. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    16. CÀNG... THÌ CÀNG...
    Phân biệt 2 trường hợp:
    1. Trường hợp "càng... thì càng..." đi với động từ, ta dịch theo hệ thức:
    THE MORE .... THE MORE...
    Nó càng có thì càng muốn.
    The more he has, the more he wants.
    Tôi càng ở với nó, càng ghét nó.
    The more I live with him, the more I dislike him.
    2. Trường hợp "càng... thì càng..." đi với hình dung từ, ta dịch theo hệ thức:
    THE + ADJ (comparative)...... THE + ADJ (comp).
    Ví dụ:
    Cô ta càng lớn càng đẹp.
    The taller she grows, the more graceful she is.
    Càng đông càng vui.
    The more, the merrier.
    Bài càng nhiều thì càng dễ.
    The more numerous the lessons are, the easier they are.
    CHÚ Ý:
    Nhưng trong 1 câu, ta thường gặp cả 2 trường hợp:
    Nó càng uống lại càng khát.
    The more he drank, the thirstier he was.
    Cô ta càng cười càng có duyên.
    The more she smiles, the more graceful she gets.
    Tôi càng học càng dốt.
    The more I study, the more ignorant I am.
    PHỤ CHÚ:
    Càng ít (kém) ....thì càng ít (kém) trong cả 2 trường hợp, đều dịch theo hệ thức:
    THE LESS... THE LESS...
    Ví dụ:
    Nó càng làm việc kém, thì càng kém thông minh.
    The less he works, the less intelligent he is.
    Nó càng ăn ít thì càng ít khỏe.
    The less he eats, the less strong he is.
    17. CÀNG NGÀY... CÀNG...
    Dịch theo hệ thức:
    ADJ (comp) + AND + ADJ (comp)
    Ví dụ:
    Ba má tôi càng ngày càng già.
    My parents get older and older.
    Bài học càng ngày càng khó.
    My lessons get more and more difficult.
    Trời càng ngày càng rét.
    It is getting colder and colder.
    Câu chuyện càng ngày càng hay.
    The story gets more and more interesting.
    PHỤ CHÚ:
    Từ ngữ "càng ngày càng kém (ít)" dịch theo hệ thức:
    LESS AND LESS + ADJ
    Bài học mỗi một lúc một ít khó.
    My lessons get less and less difficult.
    Ông ta càng ngày càng kém vui.
    He gets less and less pleasant.
    18. NỮA
    1. Trường hợp chỉ số lượng, "nữa" dịch bằng more.
    Ví dụ:
    Tôi đã mua 3 cuốn sách, tôi phải mua 2 cuốn nữa.
    I have bought 3 books. I must buy 2 more.
    Làm ơn cho tôi ít kẹo nữa.
    Give me some more sweets, please.
    Bạn phải đọc nhiều sách nữa.
    You must read more books.
    Anh còn sách để đọc nữa không?
    Have you got any more books to read?
    2. Trong trường hợp chỉ thời gian ở tương lai, "nữa" dịch bằng in.
    Ví dụ:
    2 tuần nữa, tôi sẽ đi nước ngoài.
    I shall go abroad in 2 weeks.
    3 ngày nữa cha tôi về.
    My father will be back in 3 days.
    15 phút nữa, xe lửa sẽ chạy.
    The train will leave in 15 minutes.
    PHỤ CHÚ:
    "không...nữa" dịch bằng no more hoặc any more trong trường hợp chỉ số lượng, dịch bằng no longer hoặc any longer trong trường hợp chỉ thời gian.
    Ví dụ:
    Má tôi không cho tôi bánh ngọt nữa.
    My mother gives me no more cakes.
    Hoặc: My mother does not give me any more cakes.
    Tôi không đợi ở đây được nữa.
    I cannot stay here any longer.
    Hoặc I can stay here no longer.
    19. THÍCH... HƠN
    1. Trong trường hợp không đặt rõ so sánh, "thích hơn" dịch bằng ''d rather.
    Ví dụ:
    Tôi thích ăn cam hơn.
    I '' d rather eat oranges.
    Tôi thích đi xem phim hơn.
    I''d rather go to the cinema.
    2. Trong trường hợp so sánh "thích hơn" dịch bằng ''d rather... than...
    Ví dụ:
    Tôi thích dùng cam hơn táo.
    I''d rather eat oranges than apples.
    Tôi thích đi xem phim hơn ở nhà.
    I''d rather go to the pictures than stay at home.
    20. NÊN... THÌ HƠN
    Dịch bằng had better.
    Ví dụ:
    Anh nên đi bây giờ thì hơn.
    You had better go now.
    Anh nên học tiếng Anh thì hơn.
    You had better learn English.
    CHÚ Ý:
    "Nên" dịch bằng should.
    Ví dụ:
    Anh nên nghe lời khuyên của Bác sĩ.
    You should follow the doctor''s advice.
    Anh nên vâng lời cha mẹ.
    You should obey your parents.
  4. nang_thuytinh_xanh88

    nang_thuytinh_xanh88 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/08/2006
    Bài viết:
    37
    Đã được thích:
    0
    Mail: make_up_for_lost_time@yahoo.com
    Số di động của e: 01689927158. Có thông tin lớp mới ss báo luôn e vs nhé^___^, cho e sắp xếp lịch (hi`hi`,nói như kiểu nhiều công việc lắm ấy ). Nếu đc ss mail cho e cả outline dự kiến của khóa học nhé a.Thx ss
    P/S: Viet Nam vo dich
  5. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Thông tin lớp ss sẽ inform cho em sau 2 tuần nữa nhé. Ss cũng đang đợi xem hiệp 2 đây
  6. J3an88

    J3an88 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/08/2006
    Bài viết:
    192
    Đã được thích:
    0
    Ko dám nghĩ là chị vẫn còn nhớ đến em đấy,bao nhiêu lớp mà vẫn nhớ đc,tài quá.sdt của em 0934363525.Có gì chị sms cho em nha,giờ đang lười quá,muốn đi học ko ở nhà chơi mãi cũng chán
  7. quangthang2810

    quangthang2810 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    06/08/2006
    Bài viết:
    83
    Đã được thích:
    0
    Topic này đã lên trang 88 rồi cơ a`.
    Từ hồi nghỉ đến h` ko động vào Tiếng Anh chị ơi [:((]
  8. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Giời ơi, lại còn "khoe khoang" thế này nữa hay đợi đến năm mới quyết tâm 1 thể T nhở còn 2 ngày nữa là năm mới rùi
    21. KHÔNG
    1. Trong thể phủ định, dịch bằng not, do not, no.
    Ví dụ:
    Chị tôi không phải là ca sĩ.
    My sister is not a singer.
    Tôi không có tiền.
    I have no money.
    Ba tôi không uống rượu.
    My father does not drink wine.
    Hôm nay tôi không đi học.
    I do not go to school, today.
    2. "Không" còn dịch bằng without.
    Ví dụ:
    Tôi không có tiền.
    Iam without money.
    Ông ta đi dạy học không có 1 cuốn sách.
    He goes and teaches without a book.
    Anh ta làm việc không công.
    He works without salary.
    Tôi có thể viết tiếng Anh mà không phạm 1 lỗi.
    I can write English without making a mistake.
    CHÚ Ý:
    Phân biệt cách dùng not và without, not là trạng từ nên bao giờ cũng chỉ định 1 động từ. Còn without là giới từ nên chỉ định 1 danh từ. Vì thế:
    KHÔNG VIẾT: He goes and teaches not a book.
    I drink without wine.
    PHẢI VIẾT: He goes and teaches without a book.
    I do not drink wine.
    PHỤ CHÚ:
    "Không...cũng không..." dịch bằng "neither...nor..."
    Ví dụ:
    Nước da cô ấy không trắng mà cũng không đen.
    Her complexion is neither fair nor dark.
    Tôi không ủng hộ cũng không phản đối ý kiến của anh.
    I am neither for nor against your opinion.
    Nó không uống chè cũng không uống cà phê.
    He drinks neither tea nor coffee.
    Bạn tôi không đứng dậy cũng không nằm xuống đất.
    My friend can neither stand up nor lie down.
    22. ÔNG
    Phân biệt 4 trường hợp:
    1. Trong trường hợp đứng 1 mình, không có tên riêng theo sau, "ông" dịch bằng "sir".
    Ví dụ:
    Thưa ông phải (vâng) : Yes, sir.
    Thưa ông, không: No, sir.
    Thưa ông, hay lắm: Very well, sir.
    2. Trong trường hợp có tên riêng theo sau, dịch bằng Mr (chữ viết tắt của Mister)
    Ví dụ:
    Chào ông Nam: Good morning, Mr. Nam.
    Ông Nguyễn Du là 1 thi sĩ nổi danh: Mr. Nguyen Du was a famous poet.
    CHÚ Ý:
    Người ta dùng tiếng esquire thay thế cho Mr. khi đề địa chỉ. (esquire thường viết tắt là esq hoặc esqre và đứng sau tên riêng).
    Ví dụ:
    Ông Đốc, số 19 Trưng Vương, Sài Gòn.
    Đốc esq, Trung Vuong Street, Sai Gon.
    3. Trường hợp chỉ ngôi thứ 3 số ít, hay 1 người nào đó, "ông" dịch bằng "gentleman", "he", "him".
    Ví dụ:
    Anh có thích ông ấy không?
    Do you like that gentleman? (hoặc: Do you like him?)
    Ông đó thât tử tế. (That gentleman is very kind) hoặc (He is very kind)
    4. Trong trường hợp chỉ ngôi thứ hai, "ông" dịch bằng "You"
    Ví dụ:
    Ông phải đi ngay bây giờ? : You must go right now?
    Tôi không muốn phiền ông. : I don''t like to trouble you.
    Ông tử tế quá. : It is very kind of you.
    23. NHƯ
    Phân biệt 2 trường hợp:
    1. Trong trường hợp nối 1 mệnh đề, "như" dịch bằng liên từ as.
    Ví dụ:
    Hãy làm như tôi bảo.
    Do as I tell you.
    Đừng học như vẹt học nói.
    Don''t learn as a parrot learns how to speak.
    2. Trong trường hợp nối 1 danh từ, "như" dịch bằng giới từ like.
    Ví dụ:
    Đừng sống như trẻ con: Don''t behave like children.
    Đừng khóc như đàn bà: Don''t cry like women.
    CHÚ Ý:
    Nhiều khi dịch được cả 2 kiểu, nhưng đừng lầm cách đặt câu.
    Ví dụ:
    Hãy làm như tôi: Do as I (do). Hoặc Do like me.
    PHỤ CHÚ:
    1. "Giống như" dịch là "to be like"
    Ví dụ:
    Nó giống như cha nó: He is like his father.
    Chúng nó giống nhau như 2 giọt nước: They are like 2 peas.
    2. "Hình như" dịch là "to seem"
    Ví dụ:
    Phải, hình như thế: Yes, it seems so.
    Hình như là mọi người đều ghét tôi: It seems that everybody hates me.
    Bài đó đối với tôi hình như dễ: That lesson seems easy to me.
    3. "Có vẻ như", "trông giống như" dịch là "to look", "to look like".
    Ví dụ:
    Nhà trường trông giống như cái đình làng: The school looks like a village - hall.
    Anh có vẻ như buồn: You look sad.
    4. "Dường như" dịch là as if (subj)
    Ví dụ:
    Ông ta nói dường như biết hết mọi sự: He speaks as if he knew everything.
    Trời mưa như trút dường như trời long đất lở: It rains heavily as if the sky were going to collapse.
    5. "Cũng...như", "không...bằng" (so sánh) dịch là "as...as", "not so...as"
    Ví dụ:
    Em tôi cũng cao như tôi: My younger brother is as tall as I.
    Tôi không thông minh bằng chị tôi: I am not so intelligent as my sister.
    24. TRỜI
    1. Dịch bằng it trong những mệnh đề bất xưng (impers)
    Ví dụ:
    Trời nóng nực: It is so hot.
    Trời rét: It is cold.
    Trời mưa: It rains.
    2. Dịch bằng sky, trong trường hợp chỉ "bầu trời".
    Ví dụ:
    Cô ấy nhìn lên trời: She looks up to the sky.
    Ngọn tháp nhà thờ vươn lên trời xanh: The church steeple is towering into the blue sky.
    3. Dịch bằng Heaven, trong trường hợp chỉ thiên đàng.
    Sau khi chết, người lành sẽ được lên trời: After death, good men go up to Heaven.
    4. Dịch bằng God trong trường hợp chỉ 1 đấng cao xa, chúa trời.
    Ví dụ:
    Có mà Trời biết: Only God knows.
    Xin Trời ban phúc cho anh: God bless you.
    PHỤ CHÚ:
    Câu than ngạc nhiên: "Trời ơi!" dịch là : Oh God, Good heaven ...
  9. link_2k7

    link_2k7 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    04/06/2006
    Bài viết:
    3
    Đã được thích:
    0
    Chị ơi , em rất muốn theo học các lớp của chị . Chị có thể gửi cho em lịch học của các lớp sau tết được không ạ ? Mail của em là gab_0110@yahoo.com.vn . Em cảm ơn chị nhé
  10. quangthang2810

    quangthang2810 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    06/08/2006
    Bài viết:
    83
    Đã được thích:
    0
    sis ơi qua tết có lớp mới ko. em chỉ muốn học giao tiếp thôi. chán ngữ pháp lắm rồi
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này