1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

(^_^) Lớp học tiếng Anh Mrs.THUY_ED (Tầng 30) (^_^)(Update thông tin mới trang 1 và trang cuối - Chủ

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi thuy_ed, 21/09/2009.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    BÀI 2
    SỰ KHÁC BIỆT VỀ NGỮ PHÁP GIỮA TIẾNG ANH VÀ TIẾNG MỸ
    Cơ bản mà nói, người Anh hoặc người Mỹ học thức đều tuân thủ các luật ngữ pháp như nhau. Có những khác biệt về ngữ pháp nhưng hầu hết là những khác biệt nhỏ. Người học tiếng Anh nên biết rằng điều gì đúng với ngữ pháp tiếng Mỹ thì cũng đúng với ngữ pháp tiếng Anh. 1 vài điểm ngữ pháp trong tiếng Mỹ được người Anh cho là không chính xác và vì vậy chúng ta cần lưu tâm, nhưng cũng đừng chú tâm quá mức. Sau đây là những dị biệt về ngữ pháp cần chú ý:
    2.1 DẠNG QUÁ KHỨ PHÂN TỪ CỦA TO GET
    Dạng quá khứ phân từ cổ GOTTEN của động từ TO GET vẫn còn được sử dụng ở Mỹ trong khi người Anh sử dụng GOT.
    VD 1: B.E: I?Tve got used to drinking iced water.
    A. E: I?Tve gotten used to drinking ice water.
    VD 2: B.E: I got to know him.
    A.E: I?Tve never really gotten to know him.
    VD 3: B.E: Susan?Ts got the cold from her brother.
    A.E: Susan?Ts gotten the cold from her brother.
    VD 4: B.E: He has got much better at playing tennis.
    A.E: He has gotten much better at playing tennis.
    2.2. ĐỘNG TỪ TO HAVE CHỈ SỞ HỮU
    Trong tiếng Anh, động từ TO HAVE không chia với DO khi nó có nghĩa sở hữu.
    Trong tiếng Mỹ, HAVE có thể được dung với trợ động từ DO.
    VD 1: B.E: Have you (got) any money?
    I hadn?Tt any money.
    A.E: Do you have any money?
    I didn?Tt have any money.
    VD 2: B.E: Have you got a problem?
    A.E: Do you have a problem?
    VD 3: B.E: Have you got any food?
    A.E: Do you have any food?
    VD 4: B.E: I haven?Tt got any money?
    I haven?Tt got anything.
    She has got a car.
    A.E: I don?Tt have any money.
    I don?Tt have anything.
    She doesn?Tt have a car.
    2.3. CÁC ĐỘNG TỪ NEED, DARE, USED TO
    Người Mỹ thích coi những động từ này là những động từ chính, và vì vậy ở thể phủ định và nghi vấn họ dùng trợ động từ DO. Người Anh lại coi chúng là những trợ động từ.
    VD 1: B.E: We needn?Tt hurry.
    A.E: We don?Tt need to hurry.
    VD 2: B.E: We dared not move.
    A.E: We didn?Tt dare to move.
    VD 3: B.E: She used not to drink.
    A.E: She didn?Tt use to drink.
    2.4. DÙNG THÌ QUÁ KHỨ THAY CHO THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
    Người Mỹ dùng thì quá khứ đơn trong khi người Anh dùng thì hiện tại hoàn thành.
    VD 1: B.E: I have lost my key. Have you seen it?
    A.E: I lost my key. Did you see it?
    VD 2: B.E: I have just had lunch.
    I have already seen that film.
    Have you finished your work yet?
    A.E: I just had lunch.
    I already saw that film.
    Did you finish your work yet?
    VD 3: B.E: He?Ts just gone home.
    A.E: He just went home.
    VD 4: B.E: Jenny feels ill. She?Ts eaten too much.
    A.E: Jenny feels ill. She ate too much.
    2.5. CÁC TRỢ ĐỘNG TỪ SHALL VÀ WILL
    Người Anh dùng WILL hoặc SHALL với ngôi thứ nhất. Người Mỹ thường không dùng SHALL. Trong cả 2 loại tiếng Anh, cả I SHALL và I WILL đều thường được rút gọn thành I?TLL.
    VD 1: B.E: We will/ shall contact you.
    A.E: We will contact you.
    VD 2: B.E: I shall be there on time.
    A.E: I will be there on time.
    2.6. VIỆC SỬ DỤNG GIẢ SỬ CÁCH
    Giả sử cách thông dụng trong tiếng Mỹ hơn trong tiếng Anh. Người Mỹ thích giả sử cách trong các mệnh đề phụ diễn tả lời thỉnh cầu. Người Anh ưa dùng SHOULD.
    VD 1: B.E: It?Ts essential that he should be informed.
    A.E: It?Ts essential that he be informed.
    VD 2: B.E: I demanded that he should apologize.
    A.E: I demanded that he apologize.
    VD 3: B.E: We insisted that something should be done about the problem.
    A.E: We insisted that something be done about the problem.
    VD 4: B.E: They suggested that he should apply for the job.
    A.E: They suggested that he apply for the job.
    2.7. SỰ KHÁC BIỆT VỀ ĐỘNG TỪ QUÁ KHỨ HỢP VÀ BẤT QUY TẮC
    Người Mỹ dùng dạng hợp quy tắc với quá khứ và quá khứ phân từ của 1 vài động từ trong khi người Anh dùng dạng bất quy tắc.
    VD 1: smell ?" smelt (B.E) ?" smelled (A.E)
    Burn ?" burnt (B.E) ?" burned (A.E)
    Lean ?" leant (B.E) ?" leaned (A.E)
    Leap ?" leapt (B.E) ?" leaped (A.E)
    Đối với 1 vài động từ, người Mỹ dùng dạng động từ bất quy tắc trong khi người Anh luôn luôn dùng dạng hợp quy tắc.
    VD 2: dive ?" dived (B.E) ?" dove, has dived (A.E)
    Plead ?" pleaded (B.E) ?" pled, has pled (A.E)
    Sneak ?" sneaked (B.E) ?" snuck, has snuck (A.E)
    2.8. DANH TỪ TẬP HỢP
    Trong tiếng Anh, những danh từ tập hợp này có thể được theo sau bởi 1 động từ số nhiều. Trong tiếng Mỹ, người ta thích dùng động từ số ít hơn.
    VD 1: B.E: The team is/ are playing well.
    A.E: The team is playing well.
    VD 2: B.E: France have/ has won the cup.
    A.E: France has won the cup.
    VD 3: B.E: The committee needs/ need more time.
    A.E: The committee needs more time.
    VD 4: B.E: The Clash are a well ?" known band.
    A.E: The Clash is a well ?" known band.
    VD 5: B.E: The American team have won six golds.
    A.E: The American team has won six gold medals.
    2.9. DANH TỪ KÉP
    Trong tiếng Mỹ, danh từ đầu tiên trong 1 danh từ kép hầu như luôn luôn ở số ít nhưng trong tiếng Anh, danh từ đầu tiên ấy có thể là danh từ số nhiều.
    VD 1: B.E: a careers advisor
    An antiques dealer
    A.E: a career advisor
    An antique dealer
    2.10. CÁCH DÙNG CÁC SỞ HỮU TÍNH TỪ
    Người Mỹ thường dùng HIS trong khi người Anh nói ONE?TS. Người Mỹ thường không dùng từ ONE với nghĩa ?ongười ta nói chung?, và họ cũng không dùng ONE?S hoặc ONESELF.
    VD 1: B.E: One should try to get to know one?Ts neighbours.
    A.E: One should try to get to know his neighbors.
    VD 2: B.E: The actual mileage one gets from the car will vary according to the type of driving one does and one?Ts driving habits.
    A.E: The actual mileage one gets from ?.type of driving he does and his driving habits.

  2. khanhtrang7777

    khanhtrang7777 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    13/09/2006
    Bài viết:
    37
    Đã được thích:
    0
    Muốn học tiếng anh lắm rùi
  3. meohung

    meohung Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    21/07/2006
    Bài viết:
    35
    Đã được thích:
    0
    Chị Thùy ơi,
    Em lại không sắp được lịch học vào ngày trong tuần để học lớp Ielts rồi!!!!!!!
    Chán quá là chán cơ!!!!
    Không biết bao giờ em mới đi học được.
    Em nhường lại suất của em cho người khác đăng ký chị nhé!
    Cám ơn chị nhiều.
    Chúc chị luôn hạnh phúc và thật nhiều niềm vui!
  4. 1027857

    1027857 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/07/2008
    Bài viết:
    35
    Đã được thích:
    0
    chưa đi học đã đưọc khen sướng phải biết. Em là hải yến thứ 4 tuần sau em sẽ đưọc gặp cô em mà có dốt quá mong cô đừng mắng em nhé em sẽ theo dõi hết chủ điểm này vì em thấy nó rấ hay. Chúc chị 1 buổi tối vui vẻ
  5. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Mọi người lớp Chủ nhật nhớ học 8am nhé, đổi cho lớp IELTS 1 buổi nhé.
    @Cúc: No prob, lớp IELTS của chị 15/12 mới bắt đầu nên chị nhận thế bạn khác vào được lun mà. Chúc 2 mẹ con khoẻ mạnh, vui tươi (có duyên sẽ gặp lại mờ)
    @Hải Yến: Hi hi, vậy mong rằng cô giáo ko khen nhầm để có 1 học viên chăm học
  6. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    2.11. DÙNG TÍNH TỪ THAY VÌ TRẠNG TỪ
    Đây là lỗi sai ngữ pháp phổ biến không nên bắt chước. Người Mỹ dùng 1 tính từ thay cho 1 trạng từ thường xuyên hơn người Anh.
    VD 1: B.E: It hurts terribly.
    Treat them roughly.
    A.E: It hurts terrible.
    Treat them rough.
    VD 2: B.E: He looked at me really strangely.
    A.E: He looked at me real strange.
    VD 3: B.E: A: Mrs. Connor, could you pass the salt, please?
    B: Certainly.
    A.E: A: Could you pass the salt, please?
    B: Sure. Here it is.
    2.12. MẠO TỪ ĐI VỚI DANH TỪ
    Người Anh nói về 1 bệnh nhân nằm viện (in hospital) và 1 sinh viên học đại học (at university) trong khi người Mỹ dùng THE trước những danh từ chỉ nơi chốn này.
    VD 1: B.E: John was in hospital.
    A.E: John was in the hospital.
    VD 2: B.E: She went to university.
    A.E: She went to the university.
    2.13. DÙNG CÁC TRẠNG TỪ KHÔNG CẦN THIẾT
    Tiếng Mỹ thường nhấn mạnh nghĩa của 1 động từ bằng 1 trạng từ mà trong tiếng Anh là không cần thiết.
    VD 1: B.E: Check something; do something again.
    A.E: Check something out; do something over.
    VD 2: B.E: Brush; beat; check; close; shut; figure; watch
    A.E: Brush up; beat up; check up; close down; shut down; figure out; watch out
    VD 3: B.E: Mrs. Comstock is going to rest for a while.
    A.E: Mrs. Comstock is going to rest up for a while.
    VD 4: B.E: Brians don?Tt pay any longer.
    A.E: Brians don?Tt pay off any longer.
    2.14. SỬ DỤNG GIỚI TỪ
    Trong 1 vài trường hợp người Mỹ dùng giới từ khác với người Anh.
    VD 1: B.E: Avenue Franklin D.Roosevelt is named after President Roosevelt.
    He has not bought a new hat for years.
    A.E: It is named for President Roosevelt.
    He has not bought a new hat in years.
    VD 2: B.E: protest against something; stay at home; Monday to Friday; fill in a form
    A.E: protest something; stay home; Monday through Friday; fill out a form
    VD 3: B.E: in the train; by retail/wholesale; substitute; appeal for; come off; fill up; get through; melt down; take in
    A.E: on the train; at retail/wholesale; substitute for; appeal; come out; fill out; get by; melt up; take out
    VD 4: B.E: at the weekend/ at weekends; at school; at college; at evening class; on Oxford Street; a player in a team; twenty (minutes) past ten; write st to sb; meet sb; talk to sb
    A.E: on the weekend/ on weekends; in school; in college; in night class; in Fifth Avenue; a player on a team; twenty (minutes) after ten; write sb st; meet with sb; talk with sb
    2.15. DÙNG LIKE THAY VÌ AS IF
    Trong văn nói thân mật, nhiều người Mỹ dùng LIKE trong khi hầu hết những người Anh học thức thích dùng AS IF hơn.
    VD 1: B.E: It looks as if it?Ts going to be fine.
    A.E: It looks like it?Ts going to be fine.
    VD 2: B.E: He sat there smiling as if it was his birthday.
    A.E: He sat there smiling like it was his birthday.
    VD 3: B.E: She started kissing me as if we were on our honeymoon.
    A.E: She started kissing me like we were on our honeymoon.
    2.16. GIỚI TÙ DÙNG SAU TÍNH TỪ DIFFERENT
    Người Anh dùng giới từ FROM hoặc TO sau tính từ DIFFERENT trong khi người Mỹ thích dùng THAN hơn.
    VD 1: B.E: It was different from/ to what I?Td expected.
    A.E: It was different than what I?Td expected.
    VD 2: B.E: Your room is different from/ to ours.
    A.E: Your room is different from/ than ours.
    2.17. BỎ THAT SAU SO TRONG CÁC MỆNH ĐỀ CHỈ MỤC ĐÍCH HAY KẾT QUẢ.
    Người Mỹ có khuynh hướng bỏ liên từ THAT sau SO trong các mệnh đề diễn tả mục đích (SO THAT: để) hay chỉ kết quả (SO?THAT: quá đến nỗi mà)
    VD 1: B.E: The gate was painted white so that everyone could see it.
    A.E: The gate was painted white so everyone could see it.
    VD 2: B.E: We came home so late that we hardly ever saw each other.
    A.E: We came home so late we hardly ever saw each other.
    VD 3: B.E: We had so little time together that our marriage was breaking up.
    A.E: We had so little time together our marriage was breaking up.
    2.18. THE WRITING AND READING OF NUMBERS
    Có liên từ AND giữa HUNDRED và phần còn lại của 1 số trong tiếng Anh nhưng AND được bỏ đi trong tiếng Mỹ.
    VD 1: B.E: Two hundred and fifty.
    A.E: Two hundred fifty.
    VD 2: B.E: One hundred and fifty four.
    A.E: One hundred fifty four.
    2.19. CÁCH NÓI VÀ VIẾT NGÀY THÁNG
    Người Mỹ và người Anh có những cách khác nhau để nói và viết ngày tháng.
    VD 1: B.E: The fourth of July/ July the fourth
    A.E: August 9th/ August 9
    2.20. KHÁC BIỆT TRONG 1 SỐ THÀNH NGỮ
    Động từ sử dụng hoặc thứ tự các từ trong các thành ngữ có thể khác nhau giữa tiếng Anh và tiếng Mỹ.
    VD 1: B.E: have a bath; have a shower
    A.E: take a bath; take a shower
    VD 2: B.E: half a dozen; half an hour
    A.E: a half dozen; a half hour
    VD 3: B.E: half a dollar
    A.E: a half dollar
  7. eng2223

    eng2223 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/05/2008
    Bài viết:
    240
    Đã được thích:
    0
    Chị Thùy ơi, em là thùy lớp E29 đây. Chị gửi lại cái ebook IELTS cambridge 1 cho em với. Mail của em là hohaithuy05@gmail.com. Thanks chị nha!
  8. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Thông báo:
    Ngày mai mình có công việc đột xuất nên lớp E32 và lớp E30 sẽ nghỉ ngày mai.
    Lớp E32 sẽ học bình thường với lịch thứ 2-4-6 vào tuần sau.
    Lớp E30 sẽ học bù từ 6pm-9pm thứ 3 tới, trong trường hợp bạn nào ko sắp xếp được lịch thứ 3 thì có thể đi học cùng lớp E28-29 vào tối nay - thứ 5 ngày 12.11 lúc 7.30pm.
  9. 1027857

    1027857 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/07/2008
    Bài viết:
    35
    Đã được thích:
    0
    Chi ơi em hỏi chút em đang định mua cái kim tử điển mà ko bít là có nên mua ko hay mua quyển từ điển Oxford Advanced Learner''s Dictionary - 7th e***ion thì tốt hơn? em đang phân vân chẳng bít dùng loại nào. Chị tư vấn cho em một chút. Mới cả lớp E33 sáng chủ nhật học bài nào chị nhỉ? cứ mải lo lắng làm bài để chủ nhật nộp em chẳng nhớ là Cn thì học cái gì nữa.
  10. hathu1234

    hathu1234 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    11/07/2009
    Bài viết:
    4
    Đã được thích:
    0
    Ui hichic huhu, chị ơi em chờ lớp của chị từ tận tháng 6. Nhưng 2tháng nay em ko lên net được ko biết chị mở lớp mới. Bâyh có còn chỗ nào cho em ko hả chị . Em phải giở lại topic của chị từ trang 1, vừa đọc vừa hồi hộp thót tim xem chị đã thông báo full chưa. Em thấy hôm 6/11, chị thông báo lớp BS36 vẫn còn thiếu 3-4ng, liệu hôm nay em có hi vọng mong manh nào được học ko chị huhu. Chị ơi chị giúp em với em chờ lâu lắm rồi. Chị gửi thông tin chi tiết cho em được ko hả chị, email của em: n_thuha148@yahoo.com. Em cảm ơn chị nhiều, nhiều lắm lắm hichic.
    P/S: Chị cho em học đi, khổ thân em lắm chị ơi

Chia sẻ trang này