1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

(^_^) Mỗi ngày 1 bài học tiếng Anh online (^_^)(Chủ đề SỬ DỤNG THÀNH NGỮ TRONG TIẾNG ANH từ trang 5)

Chủ đề trong 'Anh (English Club)' bởi thuy_ed, 09/12/2010.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0



    Có bạn ạ. Đợi hết chuyên đề này mình chuyển sang yêu cầu của bạn nhé [r2)]

    UNIT 7 HOLDING THE LINE
    CHỜ MÁY

    TYPICAL DIALOGUES (CÁC BÀI HỘI THOẠI ĐIỂN HÌNH)
    DIALOGUE 1
    Man 1: American Chamber of Commerce. How may I help you?
    Man 2: Yes. I was calling for the secretary to the executive director.
    Man 1: Hold the line, please.
    Man 2: Sure.

    DIALOGUE 2
    Man : Good morning, Compaq.
    Woman: Hi. May I speak with Helen, please?
    Man : I’m sorry, she’s on another line. Would you like to hold?
    Woman: Yes, I’ll hold.

    DIALOGUE 3
    Man 1 : Geo Markets. This is Ben speaking. May I help you?
    Man 2: Yes. I’d like to speak to Don Anderson, please.
    Man 1: I’m sorry, he’s with a client right now. Would you mind holding?
    Man 2: No, I don’t mind. Thanks.

    DIALOGUE 4
    Woman: Hello?
    Man : Yes. Is this Language Systems?
    Woman: Yes, it is . May I help you?
    Man: Yes. I’d like to speak with the manager.
    Woman: She’s with a customer right now. Could you call back later?
    Man: Actually, may I hold for her?
    Woman: Sure. No problem.

    DIALOGUE 5
    Man 1 : A & R Insurance. May I help you?
    Man 2: Yes. My name is Kevin Richards from Great Western Bank. May I speak to someone in accounting, please?
    Man 1: Sure, just a moment, please.

    Video clip minh họa cho bài học: http://www.mediafire.com/?84pz92sgwt53ylb

    TEACHER”S EXPLANATION (PHẦN DẪN GIẢI CỦA GIÁO VIÊN):
    DIALOGUE 1
    Man 1: American Chamber of Commerce. How may I help you?
    Phòng thương mại Mỹ nghe đây ạ. Xin hỏi quý khách cần gì?
    Man 2: Yes. I was calling for the secretary to the executive director.
    Vâng. Xin cho tôi nói chuyện với thư ký của giám đốc điều hành.
    +++ Cấu trúc: To call for sb: Gọi điện đến để gặp ai.
    Man 1: Hold the line, please.
    Xin vui lòng chờ máy.
    Man 2: Sure.
    Được ạ.

    DIALOGUE 2
    Man : Good morning, Compaq.
    Xin chào. Compaq nghe đây ạ.
    Woman: Hi. May I speak with Helen, please?
    Xin chào. Vui lòng cho tôi nói chuyện với Helen được không ạ?
    Man : I’m sorry, she’s on another line. Would you like to hold?
    Tôi rất tiếc, cô ấy đang có điện thoại. Cô vui lòng chờ máy nhé?
    Woman: Yes, I’ll hold.
    Vâng. Tôi sẽ chờ ạ.

    DIALOGUE 3
    Man 1 : Geo Markets. This is Ben speaking. May I help you?
    Geo Markets đây. Tôi là Ben. Xin hỏi quý khách cần gì ạ?
    Man 2: Yes. I’d like to speak to Don Anderson, please.
    Vâng. Vui lòng cho tôi nói chuyện với Don Anderson.
    Man 1: I’m sorry, he’s with a client right now. Would you mind holding?
    Tôi rất tiếc, hiện giờ ông ấy đang tiếp 1 khách hàng. Phiền ông giữ máy chờ nhé?
    +++ Would you mind …? Phiền ông …?
    Sau would you mind là 1 danh động từ. Đây là mẫu câu lịch sự được dùng để yêu cầu ai làm gì.
    Đáp lại thường là No, I don’t (Không, tôi không phiền đâu).
    Would you mind waiting here? Phiền cô chờ ở đây nhé?
    Would you mind going shopping with me? Phiền cô đi mua sắm với tôi nhé?
    Man 2: No, I don’t mind. Thanks.
    Ồ, tôi không phiền đâu. Cảm ơn.

    DIALOGUE 4
    Woman: Hello?
    Alô?
    Man : Yes. Is this Language Systems?
    Vâng. Đây có phải là Language Systems không ạ?
    Woman: Yes, it is . May I help you?
    Vâng phải. Ông cần gì ạ?
    Man: Yes. I’d like to speak with the manager.
    Vâng, xin cho tôi nói chuyện với người quản lý.
    Woman: She’s with a customer right now. Could you call back later?
    Hiện giờ cô ấy đang tiếp 1 khách hàng. Ông vui lòng gọi lại sau nhé?
    Man: Actually, may I hold for her?
    Thật ra, tôi có thể giữ máy chờ không ạ?
    Woman: Sure. No problem.
    Được. Không có vấn đề gì ạ.

    DIALOGUE 5
    Man 1 : A & R Insurance. May I help you?
    Công ty bảo hiểm A&R nghe đây ạ. Xin hỏi quý khách cần gì?
    Man 2: Yes. My name is Kevin Richards from Great Western Bank. May I speak to someone in accounting, please?
    Vâng. Tôi là Kevin Richards ở ngân hàng Great Western. Vui lòng cho tôi nói chuyện với nhân viên ở bộ phận kế toán.
    Man 1: Sure, just a moment, please.
    Được ạ. Xin chờ 1 chút.


    This is the end of Unit 7. See you again soon with Unit 8 ^^
  2. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Chào 1 ngày làm việc mới [r32)]

    UNIT 8 APOLOGIES
    NHỮNG LỜI XIN LỖI
    [​IMG]
    TYPICAL DIALOGUES (CÁC BÀI HỘI THOẠI ĐIỂN HÌNH)
    DIALOGUE 1
    Man: Is Mr. Jones there?
    Woman: I’m sorry, he’s on the other line.

    DIALOGUE 2
    Man : May I speak with Mr. Hamilton?
    Woman : I’m sorry, he’s away from his desk.

    DIALOGUE 3
    Woman: Yes, I’m calling for Ms. Smith.
    Man: I’m sorry, she’s at lunch.

    DIALOGUE 4
    Woman: Could I speak with Ms. Long, please?
    Man: I’m sorry, she’s in a meeting.

    DIALOGUE 5
    Woman: May I speak with Mr. Hague?
    Man: I’m sorry, he’s not in the office today. He’ll be back tomorrow.

    DIALOGUE 6
    Woman: Yes, I’m calling for Mr. Simpson.
    Man: I’m sorry, he’s with a client.

    DIALOGUE 7
    Man 1: May I speak with John Franco?
    Man 2: I’m sorry, he’s not in right now .

    DIALOGUE 8
    Man 1: I’m calling for Mr. Kline.
    Man 2: I’m sorry, he’s unable to come to the phone now.

    Video clip minh họa cho bài học: http://www.mediafire.com/?84pz92sgwt53ylb

    TEACHER”S EXPLANATION (PHẦN DẪN GIẢI CỦA GIÁO VIÊN):
    Apology: lời xin lỗi
    Please accept my apology.
    Xin hãy chấp nhận lời xin lỗi của tôi.
    He didn’t listen to her apology at all.
    Anh ấy không chịu nghe lời xin lỗi của cô ấy chút nào cả.

    DIALOGUE 1
    Man: Is Mr. Jones there?
    Có ông Jones ở đó không ạ?
    Woman: I’m sorry, he’s on the other line.
    Tôi rất tiếc, ông ấy đang có điện thoại.

    DIALOGUE 2
    Man : May I speak with Mr. Hamilton?
    Vui lòng cho tôi nói chuyện với ông Hamilton?
    Woman : I’m sorry, he’s away from his desk.
    Xin lỗi, ông ấy không có ở bàn làm việc.
    +++ to be away from: đi xa/ đi khỏi/ đi vắng
    He’ll be away for 2 days. Ông ấy sẽ đi vắng trong 2 ngày.
    Will you be away this weekend? Cuối tuần này anh sẽ đi xa phải không?

    DIALOGUE 3
    Woman: Yes, I’m calling for Ms. Smith.
    Vâng, tôi muốn gặp cô Smith.
    Man: I’m sorry, she’s at lunch.
    Xin lỗi, cô ấy đang đi ăn trưa.

    DIALOGUE 4
    Woman: Could I speak with Ms. Long, please?
    Vui lòng cho tôi nói chuyện với cô Long?
    Man: I’m sorry, she’s in a meeting.
    Xin lỗi, cô ấy đang họp.

    DIALOGUE 5
    Woman: May I speak with Mr. Hague?
    Vui lòng cho tôi nói chuyện với ông Hague?
    Man: I’m sorry, he’s not in the office today. He’ll be back tomorrow.
    Xin lỗi, hôm nay ông ấy không đi làm. Ngày mai ông ấy sẽ đi làm lại.
    DIALOGUE 6
    Woman: Yes, I’m calling for Mr. Simpson.
    Tôi muốn gặp ông Simpson.
    Man: I’m sorry, he’s with a client.
    Xin lỗi, ông ấy đang tiếp 1 khách hàng.

    DIALOGUE 7
    Man 1: May I speak with John Franco?
    Vui lòng cho tôi nói chuyện với John Franco?
    Man 2: I’m sorry, he’s not in right now .
    Xin lỗi, hiện giờ ông ấy không có ở đây.
    DIALOGUE 8
    Man 1: I’m calling for Mr. Kline.
    Tôi muốn gặp ông Kline.
    Man 2: I’m sorry, he’s unable to come to the phone now.
    Xin lỗi, hiện giờ ông ấy không thể đến nghe điện thoại được.
    +++ to be unable to…. : không thể …
    I was unable to call her last night.
    Tối qua tôi không thể gọi điện cho cô ấy.
    She’s unable to join us today.
    Hôm nay cô ấy không thể tham gia với chúng ta.
    This is the end of Unit 8. See you again soon with Unit 9 ^^



  3. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    UNIT 9 EXTENSION INQUIRIES
    YÊU CẦU MÁY NHÁNH

    [​IMG]<FONT face=[/IMG]TYPICAL DIALOGUES (CÁC BÀI HỘI THOẠI ĐIỂN HÌNH)
    DIALOGUE 1
    Woman: Hello. This is Goldfield Media. How can I help you?
    Man: Hello, I’m calling for someone in your human resources department.
    Woman: Sure. Just a minute. I’ll transfer you.
    Man: Thank you.

    DIALOGUE 2
    Woman: Goldfielf Media Services. How may I help you?
    Man: Yes. May I have extension 344, please?
    Woman: Just one moment.
    DIALOGUE 3
    Man: Mason & Mason. How may I direct your call?
    Woman: Hi. I’m calling for the executive director.
    Man: May I ask who’s calling?
    Woman: Sure. This is Jennifer at Simpson Consulting. I’m calling about the new promotion.
    Man: OK. The executive director’s name is Mr. Johnson. He’s at extension 50. Just a moment. I’ll transfer you.
    Woman: OK. Thank you very much.

    DIALOGUE 4
    Woman: Young and Reynolds. How may I help you?
    Man : Yes. Hello. I would like to speak to someone who handles your advertising.
    Woman: May I ask your name?
    Man: Yes. My name is Robert King. I’m calling about placing an ad.
    Woman: OK, Mr. King. The person who handles the advertising, Ms. Thompson, is on holiday. She’ll be back next week.
    Man: Does she have an extension number?
    Woman: Yes. It’s 234.
    Man: Thank you.

    DIALOGUE 5
    Woman 1: Hello, Landforms. How may I help you?
    Woman 2: Hello. May I have the number for the accounting department, please?
    Woman 1: Yes. It’s 112. Would you like me to transfer you now?
    Woman 2: Yes, please.

    Video clip minh họa cho bài học: http://www.mediafire.com/?84pz92sgwt53ylb

    TEACHER”S EXPLANATION (PHẦN DẪN GIẢI CỦA GIÁO VIÊN):
    DIALOGUE 1
    Woman: Hello. This is Goldfield Media. How can I help you?
    Alô. Đây là công ty truyền thông Goldfield. Xin hỏi quý khách cần gì ạ?
    Man: Hello, I’m calling for someone in your human resources department.
    +++ department: phòng, bộ phận
    She’s working in the accounting department. Cô ấy đang làm việc ở bộ phận/ phòng kế toán.
    Excuse me, where’s the marketing department? Xin lỗi, bộ phận tiếp thị ở đâu ạ?
    Alô. Tôi muốn gặp nhân viên ở phòng quản lý nhân sự.
    Woman: Sure. Just a minute. I’ll transfer you.
    Được ạ. Xin chờ 1 chút. Tôi sẽ chuyển máy cho ông.
    Man: Thank you.
    Cảm ơn.

    DIALOGUE 2
    Woman: Goldfield Media Services. How may I help you?
    Dịch vụ viễn thông Goldfield nghe đây. Xin hỏi quý khách cần gì ạ?
    Man: Yes. May I have extension 344, please?
    Vâng. Vui lòng cho tôi liên lạc với máy nhánh số 344?
    +++ extension: máy nhánh, máy phụ
    A: What’s your extension? Máy nhánh của anh là số mấy?
    B: My extension is 406. Số máy nhánh của tôi là 406.
    Woman: Just one moment.
    Xin chờ 1 chút.

    DIALOGUE 3
    Man: Mason & Mason. How may I direct your call?
    Công ty Mason & Mason đây. Xin hỏi quý khách cần gặp ai ạ?
    Woman: Hi. I’m calling for the executive director.
    Xin chào. Tôi muốn gặp giám đốc điều hành.
    Man: May I ask who’s calling?
    Xin cho tôi hỏi ai đang gọi ạ?
    Woman: Sure. This is Jennifer at Simpson Consulting. I’m calling about the new promotion.
    Vâng. Tôi là Jennifer ở phòng tư vấn Simpson. Tôi gọi điện để hỏi về chương trình khuyến mại mới.
    Man: OK. The executive director’s name is Mr. Johnson. He’s at extension 50. Just a moment. I’ll transfer you.
    Được ạ. Giám đốc điều hành là ông Johnson. Ông ấy ở máy nhánh số 50. Xin chờ 1 chút. Tôi sẽ chuyển máy cho bà.
    Woman: OK. Thank you very much.
    Vâng. Cảm ơn anh rất nhiều.


    DIALOGUE 4
    Woman: Young and Reynolds. How may I help you?
    Công ty Young & Reynolds đây. Xin hỏi quý khách cần gì ạ?
    Man : Yes. Hello. I would like to speak to someone who handles your advertising.
    Vâng. Xin chào. Xin cho tôi nói chuyện với người quản lý chuyên mục quảng cáo của quý công ty.
    +++ I would like to …. Tôi muốn …
    Mẫu câu I would like to + động từ nguyên thể thường dùng trong văn viết trang trọng để bày tỏ ý muốn của mình 1 cách lịch sự. Trong văn nói, chúng ta dùng dạng rút gọn I’d like to …
    I’d like to see a movie. Tôi muốn xem phim.
    I’d like to work in Bangkok. Tôi muốn làm việc ở Bangkok.
    Woman: May I ask your name?
    Xin cho tôi hỏi tên ông là gì ạ?
    Man: Yes. My name is Robert King. I’m calling about placing an ad.
    Vâng. Tên tôi là Robert King. Tôi gọi điện để hỏi về việc đăng quảng cáo.
    Woman: OK, Mr. King. The person who handles the advertising, Ms. Thompson, is on holiday. She’ll be back next week.
    Được rồi, ông King. Người quản lý mục quảng cáo, cô Thompson, hiện d dang đi nghỉ. Tuần sau cô ấy sẽ trở về.
    +++ to handle: quản lý, phụ trách
    Who handles this project? Ai phụ trách dự án này?
    Tim handles the marketing part. Tim quản lý bộ phận tiếp thị.
    Man: Does she have an extension number?
    Cô ấy có số máy lẻ không?
    Woman: Yes. It’s 234.
    Dạ có. Đó là số 234.
    Man: Thank you.
    Cảm ơn.

    DIALOGUE 5
    Woman 1: Hello, Landforms. How may I help you?
    Alô, công ty Landforms đây. Xin hỏi quý khách cần gì ạ?
    Woman 2: Hello. May I have the number for the accounting department, please?
    Alô. Vui lòng cho tôi biết số máy của phòng kế toán.
    Woman 1: Yes. It’s 112. Would you like me to transfer you now?
    Vâng. Đó là số 112. Bà có muốn tôi chuyển máy cho bà bây giờ không?
    Woman 2: Yes, please.
    Có, xin vui lòng chuyển máy giúp.

    This is the end of Unit 9. See you again soon with Unit 10 ^^
  4. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    UNIT 10 TAKING MESSAGESffice:office" /><FONT face=[/IMG]NHẬN LỜI NHẮN
    [​IMG]
    http://www.mediafire.com/?2z2rhdadig2alw1
    TYPICAL DIALOGUES (CÁC BÀI HỘI THOẠI ĐIỂN HÌNH)
    DIALOGUE 1
    Man 1: Hello. G&H. May I help you?
    Man 2: Yes. I’d like to speak to Ray Johnson, please.
    Man 1: I’m sorry, he’s not in right now. Would you like to leave a message?
    Man 2: Yes. Could you please have him call Harry Donald at 555-4564?
    Man 1: Sure, no problem.
    Man 2: Thank you.

    DIALOGUE 2
    Man: Northern Electric. This is Jack. How may I direct your call?
    Woman: Hi. May I speak with Janice Jones?
    Man: Janice is at lunch. She’ll be back in about an hour.
    Woman: Could I leave her a message?
    Man: Sure.
    Woman: Please tell her that Sue Grant called. Could you have her call me back at home?
    Man: Does she have your number?
    Woman: Yes.
    Man: OK. I’ll let her know.
    Woman: Thank you.
    Man: No problem.

    Video clip minh họa cho bài học:
    http://www.mediafire.com/?2z2rhdadig2alw1

    TEACHER”S EXPLANATION (PHẦN DẪN GIẢI CỦA GIÁO VIÊN):
    To leave: Để lại
    Can I leave my bag here? Tôi có thể để lại túi xách của tôi ở đây không?
    Excuse me, you have to leave your books at the counter.
    Xin lỗi, cô phải để lại sách vở của cô ở quầy.
    Message: Tin nhắn, lời nhắn
    There were only 2 messages on my answering machine.
    Chỉ có 2 tin nhắn trên máy trả lời điện thoại của tôi.
    This is the message for Jim.
    Đây là tin nhắn cho Jim.


    DIALOGUE 1
    Man 1: Hello. G&H. May I help you?
    Alô. Công ty G&H đây. Xin hỏi quý khách cần gì ạ?
    Man 2: Yes. I’d like to speak to Ray Johnson, please.
    Vâng, vui lòng cho tôi nói chuyện với ông Ray Johnson.
    Man 1: I’m sorry, he’s not in right now. Would you like to leave a message?
    Rất tiếc, hiện giờ ông ấy không có ở đây. Ông có muốn để lại lời nhắn không?
    Man 2: Yes. Could you please have him call Harry Donald at 555-4564?
    Có. Xin vui lòng nhắn ông ấy gọi điện cho Harry Donald theo số 555-4564?
    Man 1: Sure, no problem.
    Vâng, được ạ.
    Man 2: Thank you.
    Cảm ơn.

    DIALOGUE 2
    Man: Northern Electric. This is Jack. How may I direct your call?
    Công ty Northern Electric đây ạ. Tôi là Jack. Xin hỏi quí khách cần gặp ai ạ?
    Woman: Hi. May I speak with Janice Jones?
    Xin chào, vui lòng cho tôi nói chuyện với Janice Jones?
    Man: Janice is at lunch. She’ll be back in about an hour.
    Janice đang đi ăn trưa. Khoảng 1 tiếng nữa cô ấy sẽ quay trở lại.
    Woman: Could I leave her a message?
    Tôi có thể để lại lời nhắn cho cô ấy được không ạ?
    Man: Sure.
    Được ạ.
    Woman: Please tell her that Sue Grant called. Could you have her call me back at home?
    Làm ơn nói với cô ấy là Sue Grant đã gọi. Ông vui lòng nhắn cô ấy gọi lại cho tôi về nhà tôi nhé.
    Man: Does she have your number?
    Cô ấy có số điện thoại của bà không ạ?
    Woman: Yes.
    Có.
    Man: OK. I’ll let her know.
    Được rồi. Tôi sẽ báo cho cô ấy biết.
    Woman: Thank you.
    Cảm ơn.
    Man: No problem.
    Không có gì ạ.

    This is the end of Unit 10. See you again soon with Unit 11 ^^



  5. phamhongtu

    phamhongtu Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    03/08/2004
    Bài viết:
    34
    Đã được thích:
    0
    Tks. Tiếp tục đi bạn ơi !
  6. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    Nhân mùa Valinhtinh, í, Valentine's [r32)]
    WHAT ON EARTH IS LOVE?
    TÌNH YÊU LÀ GÌ NHỈ?<FONT face=[/IMG]Tình yêu không hề có trong suy nghĩ của những người chưa từng yêu, họ là những người chưa biết gì về tình yêu. Những người đang đắm chìm trong tình yêu cũng không hiểu rõ tình yêu là gì vì họ không sử dụng đầu óc, lý trí của mình nữa. Trong họ chỉ toàn là tình cảm. Suy nghĩ về tình yêu cũng không thuộc về những người luôn thất bại trong tình yêu, bởi vì suy cho cùng, tình yêu với họ chỉ là 1 khái niệm cứng nhắc. Dù ở hoàn cảnh nào, chúng ta cũng không hiểu rõ tình yêu là gì.
    • Love may not be purchased of the merchants, nor can it be weighed out in the balance for gold.
    Tình yêu không thể mua bán, cũng không thể dùng vàng bạc để cân đo.
    • Love is beyond reason, it is super – rational.
    Tình yêu không thể lý giải được, nó vượt trên cả lý trí.
    • All heireses are beautiful.
    Tất cả những cô gái được yêu đều xinh đẹp.
    • Lover’s vows don’t reach the ears of God.
    Những lời thề thốt của người đang yêu không thấu đến tai chúa.
    • Though love is blind, it’s not for want of eyes.
    Mặc dù tình yêu là mù quáng, những không phải vì nó không có mắt.
    • Love is not a plaything.
    Tình yêu không phải là trò chơi.

    “I’ll love you forever”[​IMG]
    - Oh, honey, why do you love me?[r32)]

    [FONT=border=]Em yêu, tại sao em lại yêu anh?

    - Because, because … it seems there’s no reason.
    Bởi vì, bởi vì … có lẽ không có lý do anh ạ.
    - I don’t think so.
    Anh không nghĩ vậy đâu.
    - Don’t you? Now, why do you love me?
    Không ư? Nào, thế tại sao anh lại yêu em?[​IMG]" border=0 alt="" src="/images/smilies/19.gif" smilieid="27">
    - Of course, I love you. Because I love you, and that’s the reason.
    Chắc chắn là anh yêu em. Bởi vì anh yêu em, và đó là lý do.:-??
    - Maybe, I don’t know. Will you love me forever?
    Có lẽ vậy, em cũng không biết nữa. Thế anh sẽ yêu em mãi mãi chứ?\:D/
    - Yes, I will love you forever.
    Phải, anh sẽ yêu em mãi mãi.
    - But will you love other ladies forever?
    Nhưng anh cũng yêu những cô khác mãi mãi chứ gì?:P
    - Oh no, I love you, only you.
    Không, anh yêu em, chỉ một mình em thôi.[​IMG]" border=0 alt="" src="/images/smilies/47.gif" smilieid="60">
    - Thank you, my darling. I’m happy. But can it be guaranteed?
    Cảm ơn anh yêu, em vui rồi. Thế anh có bảo đảm không?@-)
    - Yes, it can be guaranteed by my love.
    Có, anh thề, anh hứa, anh đảm bảo, bằng cả tình yêu.[:D]
    - But what’s your love? What on earth is love?
    Nhưng tình yêu của anh là gì? Tình yêu là gì nhỉ?;))
    - The great emotion I don’t know, but we’ll know it gradually.
    Đó là 1 cảm xúc tuyệt vời, anh cũng không biết nữa, nhưng rồi chúng ta sẽ cảm nhận được.

    [/FONT]
  7. tphat2009

    tphat2009 Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    02/08/2009
    Bài viết:
    3.456
    Đã được thích:
    4


    Tớ nghĩ nó nên được dịch là:


    Những cô được thừa hưởng gia tài đều đẹp. Lối nhìn của dân đào mỏ.


    Dù rằng yêu là mù quáng, nhưng yêu không phải là cho sự mong muốn của đôi mắt.

    Tình yêu không phải là đồ chơi. Câu love is not a game thì sát nghĩa trò chơi hơn.
  8. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    1. Tại sao số 0 được gọi là “love” trong môn quần vợt?
    Tôi nghe nói nó có nguồn gốc từ tiếng Pháp chỉ quả trứng “l’ouef”.
    Why is zero called “love” in tennis?
    I’ve heard it comes from the French word for an egg, “l’ouef”.

    2. 5 là 1 số lẻ ở giữa 2 và 8.
    5 is an odd number between 2 and 8.

    3. Bạn đã nói 14 hay 40?
    40! Tôi đã nói 4-0 chứ không phải 1-4.
    Did you say fourteen or forty?
    Forty! I said 4-0 (four zero) not 1-4 (one four).

    4. Dân số của Tây Ban Nha là bao nhiêu? Khoảng 30 triệu.
    What’s the population of Spain? About 30.000.000 (thirty million).

    5. Một người bạn của tôi đã mua 1 ngôi nhà trị giá 95 triệu yên.
    A friend of mine bought a house for 95000 yen.
    Như vậy là gần 100 triệu yên.
    That’s almost 100.000.000 yen (a hundred million)

    6. Khoảng cách tới Mặt trời là 150 triệu km.
    It’s 150.000.000 ( a hundred and fifty million) kilometers to the Sun.

    7. Tôi đã thi đậu kì thi lấy bằng lái ở lần thi thứ 3.
    I passed my driving test at 3rd attempt.

    8. Hãy xuống xe ở trạm dừng thứ 5..
    Get off at 5th stop.

    9. Tôi luôn để điện thoại reo 10 lần mới nhấc máy.
    I always let the telephone ring 10 times before hanging up.

    10. 4/5 của 40 là bao nhiêu? Ơ… 32, phải không?
    What’s 4/5 (four-fifths) of 40 (forty)?...Er, 32 (thirty-two), isn’t it?

    11. Khoảng 2/3 nước Nhật là vùng đồi núi không thể cư trú được.
    About two-thirds of Japan is uninhabitable mountains.

    12. Cô ấy đạt điểm trung bình 6.7.
    She got an average score of 6.7 (six point seven).

    13. Tôi chắc chắn 99,9% (rất chắc chắn).
    I’m 99,9% sure.


    14. Chiếc xe tải này dài bao nhiêu? Nó dài 7m.
    How long is this truck? It’s 7 meters long.

    15. Gara của tôi dài hơn chiếc xe hơi của tôi 2m.
    My garage is 2 meters longer than my car.

    16. Tôi phải đo phòng ngoài để mua thảm.
    I must measure the hall for a carpet.

    17. Bạn cao bao nhiêu? Tôi cao 1m60.
    How tall are you? Iam 160 centimeters tall.

    18. Nước ở đây chỉ sâu 3m.
    The water is only 3 meters deep here.

    19. Có 1 dốc đứng 10m, vì vậy hãy cẩn thận.
    There is a ten- meter drop, so be careful.

    20. Tôi có thể đổi yard ra cm bằng cách nào? Nhân với 30.
    How can I convert yard to centimeters? Multiply by 30.
  9. BachKhoaGirl

    BachKhoaGirl Thành viên mới Đang bị khóa

    Tham gia ngày:
    17/10/2006
    Bài viết:
    49
    Đã được thích:
    0
    Bản thân mình đã học IELTS, TOEFL và theo kinh nghiệm của mình học viết tiếng Anh quan trọng nhất là bạn phải viết nhiều và được sửa nhiều.
    Trung bình trước khi thi, bạn nên ít nhất luyện tập viết khoảng 30 bài luận vì như thế khả năng viết và tốc độ viết của bạn mới có thể được cải thiện.
    Bạn có thể luyện tập viết bài luận và sử dụng dịch vụ chấm và sửa bài luận do các giáo viên bản ngữ dạy IELTS. TOEFL, SAT....thực hiện tại http://hieudinhtienganh.com/ email: hieudinhtienganh@gmail.com hoặc đt: 0904 247 842
  10. thuy_ed

    thuy_ed Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    03/02/2006
    Bài viết:
    5.059
    Đã được thích:
    0
    1. Để đổi km ra dặm, chia cho 1.6 hoặc nhân với 5/8.
    To convert kilometers to miles, divide by 1.6 or multiply by five-eights.

    2. Seoul cách Tokyo bao xa? Khoảng 1100 km.
    How far is Seoul from Tokyo? About 1100 km.

    3. Tôi có thể đi bộ đến đó trong 30 phút.
    I can walk there in 30 minutes.

    4. Đây là thủ đô của những nước gần Nhật Bản nhất : Seoul, Bình Nhưỡng, Bắc Kinh, Đài Loan, Hà Nội, Manila.
    These are the capitals of the nearest countries to Japan: Seoul, Pyongyang, Beijing, Taipei, Hanoi, Manila.

    5. Bưu kiện này cân nặng bao nhiêu? Nó cân nặng 360 g.
    How much does this package weigh? It weighs 360 grams.

    6. Làm ơn bán cho 200g thịt nguội.
    200 grams of ham, please.

    7. Hôm nay bán rẻ đây! Chỉ 90 xu 1 pao!
    Cheap today! Only 90 cents a pound!

    8. Tôi đã mua 1 thỏi socola 4 đôla.
    I bought a 4-dollar bar of chocolate.
    9. Căn phòng này có diện tích 50 m2.
    This room is fifty square meters in area.

    10. Đám cháy rừng bao phủ diện tích 400 km2.
    Forest fires covered an area of 400 km2.

    11. Bãi cỏ này hình vuông có các cạnh là 10m, nghĩa là diện tích của nó là 100 m2.
    The lawn is 10 meters square, which means it’s 100 square meters.

    12. 1 chai chứa 633 ml bia.
    A big bottle holds 633 ml.

    13. Dung tích 5000 l. Capacity: 5000 liters.

    14. Chiếc xe hơi này sẽ chạy 20km mới hết 1 l xăng.
    This car will run 20 km on a liter of gas.

    15. Họ sẽ đổ đầy xe tôi 30l xăng.
    They will fill my car up with 30 liters of gas.

    16. Tôi không thể uống 1 hơi hết 1l được.
    I can’t drink a liter in one go.

    17. Nhiệt độ là bao nhiêu? 20 độ.
    What’s the temperature? 20 degrees.
    18. Bồn tắm nóng cỡ nào? Chỉ nóng 40 độ thôi.
    How hot is the bath? It’s just 40 degrees.

    19. Sắt sẽ nóng chảy ở nhiệt độ 1.535 o.
    Iron will melt at 1.535 degrees.

    20. Độ sôi của nước là 212 o F.
    The boiling point of water is 212 o F.

    21. Tôi bị sốt tới 37.8 o C.
    I had a fever of 37.8 o C.

    22. Buổi biểu diễn bắt đầu lúc mấy giờ? 4h kém 10/ 7h 20’.
    What time does the show start? Ten of four/ Twenty after seven.

    23. Mở cửa đến 4h sáng.
    Open till 4am.

    24. Chỉ còn 20 giây thôi. There are only 20 seconds to go.

    25. Trong tích tắc tôi đã đến nhà ga. I reached the station with seconds to spare.
    26. Thời gian là vô cùng giá trị. Every second counts!

    27. Đợi 1 lát! Just a second!
    28. Còn bao nhiêu thời gian nữa? Chỉ còn 5’ thôi.
    How much time is left? Only 5 minutes.

    29. Anh có thể dành cho tôi vài phút được không? Được! Tôi rảnh 15’.
    Can you spare a few minutes? Of course! I’m free for a quarter of an hour.

    30. Mỗi bài học kéo dài 1.5 tiếng.
    Each lesson lasts an hour and a half.

Chia sẻ trang này