1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Arian5 và những loại tương đương

Chủ đề trong 'Giáo dục quốc phòng' bởi datvn, 03/03/2004.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Tiếp tục lịch sư? N-1:
    Sau cu?ng va?o nga?y 30/05/1960 Korolev trơ? lại với một dự án ma? bây giơ? có sự tham gia cu?a một số đối thu? cu?a ông: Chelomei va? Yangel. Trong dự án mới, nhưfng maf dự án đaf được bô? sung va? một số công việc cu?a Korolev được chuyê?n cho Chelomei. Nội dung cơ ba?n như sau:


    N-I  (Korolev) ?" được phát triê?n trong khoa?ng  năm 1960 - 1962. Có thê? mang theo một khối lượng tư? 40 đến 50 tấn va?o quif đạo thấp cu?a trái đất va? tư? 10 đến 20 tấn lên sao Hoa?. Phiên ba?n mâfu pha?i hoa?n tha?nh trong quí II năm 1961.

    N-II (Korolev) ?" Hoa?n tha?nh trong khoa?ng tư? năm 1963 đến 1967. Có ta?i trọng tư? 60 đến 80 tấn lên quif đạo trái đất va? tư? 20 đến 40 tấn lên Sao Hoa?. Ba?n thiết kế mâfu pha?i hoa?n chi?nh trong năm 1962.

    KS (Korolev) ?" Phi thuyê?n có ngươ?i lái hạng nặng, phi ha?nh đoa?n tư? 2-3 ngươ?i, có kha? năng quay vê? trái đất va? điê?u khiê?n bay được. Được phát triê?n tư? 1961 đến 1963 (Sau na?y chính la? phi thuyê?n Soyuz nô?i tiếng).

    KL (Korolev) ?" Phi thuyê?n có ngươ?i lái bay lên mặt tre8ng. Phát triê?n tư? năm 1961 đến 1964 (Sau na?y la? dự án L1).

    KMV (Korolev) ?" Phi thuyê?n liên ha?nh tinh có ngươ?i lái, phi ha?nh đoa?n 2-3 ngươ?i, có kha? năng bay đến sao Hoa?, sao Kim. Phát triê?n tư? năm 1962 đến 1965 (Đây la? mâfu ta?u TMK-1).

    R-7 ?" Phiên ba?n 4 tâ?ng cu?a tên lư?a R-7 (Korolev) ?" Lực đâ?y 300 tấn, có kha? năng tư? năm 1960 mang theo các Robot mặt trăng va? tham gia các chuyến bay liên ha?nh tinh (Sau na?y đô?i tha?nh hệ thống phóng Molniya)

    M (Korolev) ?" Đưa lên sao Hoa? ta?u thám hiê?m 1M trong tháng 9,10 năm 1961 va? 2M trong năm 1962 (Nhưfng chuyến bay na?y rốt cuộc cufng cố gắng thực hiện theo đúng lịch tri?nh)

    V (Korolev) ?" Đưa lên sao Kim ta?u thám hiê?m 1V va?o tháng Giêng năm 1961 va? 2V trong năm 1962.

    E (Korolev) ?" Đưa lên mặt trăng (như một phâ?n yêu câ?u trong nghị quyết 10/11/1959) va` hạ cánh an toa?n ta?u thám hiê?m E-1 trong năm 1960 đến 1961 va? đưa E-7 va?o quif đạo mặt trăng năm 1961 (nhưfng chuyến bay na?y chi? thực sự tha?nh công nhiê?u năm sai đó so với lịch tri?nh)

    K (Chelomei) ?" Phát triê?n ta?u không ngươ?i lái bay đến Sao Hoa?, Sao Kim va? quay trơ? vê? trái đất va? đáp xuống. Đê? thực hiện dự án câ?n pha?i có nhưfng kết qua? khoa học mới nhất trong lifnh vực hoá học ngoa?i nước va? việc phát triê?n hệ thống động cơ đâ?y hạt nhân thấp  (plasma, ion, atomic hydrogen). Dự kiến sef có các phiên ba?n ta?i trọng 10-12 tấn va? 25 tấn, sef phát triê?n trong năm 1965-1966. Ba?ng mâfu hoa?n tha?nh trong năm 1962.

    UR-500 (Chelomei) ?" Phát triê?n các tên lư?a có lực đâ?y 600 tấn sư? dụng các nhiên liệu hoá học mới, có kha? năng đưa phi thuyê?n lên các ha?nh tinh lân cận. Ba?n thiết kế hoa?n tha?nh trong năm 1962. (Sau na?y nó trơ? tha?nh hệ thống UR-500 Proton)

    R-7L (Korolev) ?" Phát triê?n trong năm 1960 ?" 1962, đây la? một phiên ba?n 4 tâ?ng cu?a R07 sư? dụng công nghệ R-9 với lực đâ?y 300 tấn va? động cơ mạnh ơ? tâ?ng cuối, ta?i trọng đạt 10 tấn ơ? quif đạo trái đất la? la? 3 tấng vượt quif đạo. Ba?ng mâfu pha?i hoa?n tha?nh trong năm 1961 (Sau na?y được gọi la? Molniya-L, va? không bao giơ? được phát triê?n)
     


    Phi thuyê?n thu hô?i được Vostok (Korolev) :
    -          Trang bị hệ thống trinh thám điện tư? va? không a?nh, được phát triê?n tư? 1960 đến 1962 (Sau na?y chúng chính la? hệ thống vệ tinh do thám Zenit-2. Hệ thống na?y chi? chấm dứt hoạt động sau khi có các chuyến bay có ngươ?i lái Vostok)
    -          Phiên ba?n có ngươ?i lái phát triê?n tư? năm 1961 đến 1963 (nhưfng chuyến bay na?y đúng lịch tri?nh)
    -          Phiên ba?n nghiên cứu khoa học được phát triê?n tư? 1960 đến 1962 (nhưfng phiên ba?n na?y được xây dựng nhưng chưa bao giơ? bay)
    -          Phiên ba?n có điê?u khiê?n va? quay vê? trái đát được phát triê?n tư? 1961 đến 1963 (chính la? Vostok-Zh ?" nhưng chưa bao giơ?  được bay va? thay bă?ng Soyuz)
     
    ·         Elektron (Korolev) ?" Hệ thống vệ tinh rada ca?nh báo, phát triê?n căn cứ theo nghị quyết 10/11/1959 va? phóng trong năm 1960,1961 (Thực tế nhưfng chuyến bay na?y diêfn ra chậm hơn nhiê?u)
    ·         US (Chelomei) ?" Vệ tinh do thám ha?i quân, sư? dụng lo? pha?n ứng hạt nhân P6. Đựơc phát triê?n trong giai đoạn 1962 - 1964 (Nhưfng chuyến bay na?y thực tế cufng chậm hơn lịch dự kiến)
    ·         R (Chelomei) ?" Phi thuyê?n có ngươ?i lái Raketoplan cho nhưfng chuyến bay thám thính quanh quif đạo. Tô?ng ta?i trọng la? 10 ?" 12 tấn, độ da?i vo?ng lượn la? 2,500 ?" 3,000km. Phiên ba?n không ngươ?i lái được phát triê?n tư? 1960 ?" 1961, sau đó la? ba?n có ngươ?i lái tư? năm 1963 đến 1965. Phiên ba?n vệ tinh bắn chặn được thư? nghiệm trong năm 1963- 1965 (Chi? có một ba?n thư? được test trước khi dự án bị huy? hoa?n toa?n).
    ·         Vệ tinh khí tượng - (Korolev) ?" Vệ tinh khí tượng phóng bă?ng R-7 được phát triê?n tư? 1961 đến 1963 (Nhưfng ba?ng thực hiện đaf được phóng, nhưng thực tế la? sau lịch na?y), va? sau đó la? các vệ tinh hạng nặng phóng bă?ng tên lư?a khác trong năm 1963, 1964.
    ·         Vệ tinh viêfn thông - (Korolev) ?" Phóng bă?ng R-7 được thực hiện trong năm 1961 -1963 (nhưfng chuyến bay na?y được tiến ha?nh chậm hơn lịch tri?nh va? được biết như la? một phâ?n cu?a series Molniya), va? sau đó la? phóng bă?ng các tên lư?a hạng nặng khác trong các năm  1962 - 1964 .
    ·         DS ?" tiê?u vệ tinh va? hệ phóng loại nho? - (Yangel) được phát triê?n tư? năm 1961 đến 1965, sư? dụng các hệ thống phóng dâfn suất tư? tên lư?a chiến thuật R-12 va? R-14 (chương tri?nh na?y bay đúng hạng ky?)
    ·         OS - (Korolev) ?" Trạm không gian ?" Bộ Quốc Pho?ng quyết định thực hiện trong quí 4 năm 1960 ?" trên đó có thê? sư? dụng trạm quân sự với nhufng tên lư?a mang nhiê?u đâ?u đạn độc lập
    ·         IS ?" Vệ tinh diệt vệ tinh ?" Bộ Quốc Pho?ng quyết định va?o tháng 7/1960 sef phóng bơ?i hệ thống tên lư?a R-7 với mục tiêu tiêu diệt các vệ tinh cu?a ke? thu?  (Chương tri?nh na?y được thực hiện nhưng lại du?ng cho Chelomei phóng dự án UR-200. Co?n thực sự nhưfng chuyến bay theo yêu câ?u dự án na?y lại diêfn ra sau đó va?o cuối thập niên 60 va? du?ng bă?ng hệ thống tên lư?a Yangel Tsiklon)
    ·         Vệ tinh viêfn thông quân đội ?" Bộ Quốc Pho?ng quyết định ră?ng chúng được phóng va?o quí 4 năm 1960 va? phục vụ cho các nhu câ?u viêfn thông quân đội (dự án được thực hiện ?" chính la? hệ thống vệ tinh Strela)
    Dự án GOSPLAN được phân bô? ngân sách va?o đâ?u năm 1961 va? du?ng đê? phát triê?n nhưfng hệ thống được xếp trước trong dự án. Va? ngay lập tức nhưfng lafnh đạo các văn pho?ng thiết kế ti?m mọi mánh khoé đê? thay đô?i dự án. Glushko được u?ng hộ phát triê?n các tên lư?a hạng nặng bă?ng hệ thống OKB cu?a ông ta thay cho Korolev. Ông ta dự kiến du?ng động cơ tên lư?a dâfn xuất cu?a sa?n phâ?m R-9 (cu?a ông ta) 141 tấn với 4 động cơ. R-10 dự kiến có tô?ng lực đâ?y la? 1,500 tấn va? sau đó la? R-20 với 2000 tấn. Ông ta hướng đến việc sư? dụng Acid nitric/UDMH ơ? tâ?ng 1 va? nhiên liệu Lox/UDMH ơ? tâ?ng trên. Nhưng sau đó Lox/LH2 được giơ?i thiệu như la? có kha? năng tốt hơn. Ông ta cufng dự kiến sef phát triê?n các khoang động cơ có lựa đâ?y 100 tấn, Korolev đaf cươ?i nhạo ý tươ?ng na?y va? cho ră?ng Glushko không thê? na?o hoa?n tha?nh nó.
    Du? sao đi nưfa thi? đến tháng 5, dự án cufng đaf được duyệt. Va? như vậy, thiết kế N-1 được chấp nhận phát triê?n như một phâ?n cu?a nghị quyết 715-296 ký va?o nga?y 23/06/1960 ''Sa?n xuất các hệ thống phóng, Vệ tinh va? phi thuyê?n cho lực lượng quân sự không gian trong giai đoạn 1960-1967''
    (Co?n tiếp)
    No Woman, No Cry
  2. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Thiết kế N-I
     Va?o cái nga?y ma? nghị quyết được thông qua, Korolev viết cho bộ Quốc Pho?ng, một lâ?n nưfa cố gắng ti?m kiếm sự u?ng hộ cho ý tươ?ng trạm không gian quân sự (OS), vốn đaf được quyết định tri? hoafn đến cuối năm. Ông ta nhấn mạnh ră?ng văn pho?ng thiết kế cu?a ông ta đaf hoa?n tha?nh phiên ba?n mâfu ma? ơ? đó 14 nhóm công việc đaf được cộng va?o. Nhưfng nhiệm vụ ma? trạm không gian câ?n có :
    -          Do thám
    -          Hoạt động chiến đấu với các phi thuyê?n địch
    -          Tấn công mọi điê?m trên trái đất
    -          Chức năng liên lạc, tiếp sóng
    -          Nghiên cứu các ứng dụng quân sự
    -          Pho?ng thu? tên lư?a chiến thuật đối phương (lá chắn tên lư?a nga?y nay :)) )
    -          Nghiên cứu môi trươ?ng không gian
    -          Nghiên cứu trái đất va? các ha?nh tinh
    -          Quan sát thiên văn
    -          Quan thám khí tượng
    -          Liên lạc liên quif đạo
    -          Nghiên cứu mặt trơ?i
    -          Nghiên cứu sinh học
    -          Ti?m hiê?u điê?u khiê?n Radiation
     
    Va?o tháng 9 năm 1960 nhưfng kyf sư cu?a Korolev đaf săfn sa?ng lắp đặt cho N-1 theo cấu hi?nh mâfu ma? họ đaf ba?o vệ gâ?n 02 năm trước đó: Một block đơn ?ocarcass? với lực đâ?y 2,000 tấn va? ta?i trọng hưfu ích 70 đến 75 tấn. Nhiên liệu đâ?y bao gô?m: Lox/Kerosene, Lox/UDMH va? Nitric Acid/UDMH. Ba?ng nhiê?u block cufng đaf hoa?n tha?nh nhưng với 30 bô?n nhiên liệu thi? mâfu na?y thực sự quá phức tạp. Va? sau cu?ng thiết kế được chọn la? block đơn với nhưfng bô?n hi?nh câ?u có đươ?ng kính tư? 10 đến 11m. Đáng chú ý ră?ng, họ vâfn lưu ý cho việc sư? dụng nhiê?u loại động cơ đâ?y 170 tấn, 300 tấn va? 600 tấn. Họ dự định ră?ng trọng ta?i hưfu ích N-I có được đạt khoa?ng 3-4% cu?a lực đâ?y va? với N-II (du?ng lo? hạt nhân) sef đạt 8%.
    Cu?ng lúc na?y, Glushko nhận được nhưfng thông tin mới tư? Hoa Ky? vê? việc sư? dụng N2O4 (nitrogen tetroxide) đê? oxy hoá. Ông ta nói với Korolev ră?ng ông ta khuyên nên thay ca?  Lox/UDMH va? Nitric Acid/UDMH bă?ng N2O4/UDMH ơ? ca? 3 tâ?ng cu?a N-1. Thơ?i gian đốt chi? co?n tư? 13 giây (ơ? cao độ =0) va? 14 ?"15 giây ơ? tâ?ng bi?nh lưu. Va? khi sư? dụng với các turbin thiết kế hiện tại tư? công suất tăng tư? 25,000 lên 30,000 HP, áp lực trong các buô?ng đốt tăng tư? 260 atmospheres lên 300. N2O4 tiện dụng va? re? hơn Acid nitric, giá chi? 50 - 55 rúp/ tấn. Với tâ?ng 4, Glushko khuyên nên du?ng động cơ đốt 10 tấn hydrogen peroxide va? pentaborane. Du? có nhưfng khó khăn nhất định trong việc tô?n trưf va? du?ng, nhưng với nhiên liệu na?y sef tăng được xung lực  54 giây so với nitric acid/UDMH, 40 giây so với N2O4/UDMH, va? 25 giây với Lox/Kerosene. Korolev đaf không chấp nhận sư? dụng nhưfng nhiên liệu na?y ma? vâfn trung tha?nh với Lox/Kerosene.
     
    Tháng 03 năm 1961 bốn văn pho?ng thiết kế la?m việc đê? phát triê?n động cơ tên lư?a cho N-I va? N-II. Glushko va? Kuznetsov cu?ng phối hợp đê? thực hiện động cơ (RD-250 va? NK-15) cho N-I. Co?n Isayev va? Lyulka thi? nâng cấp động cơ Lox/LH2 cho nhưfng ứng dụng ơ? tâ?ng trên cu?a N-1 sau na?y. Glushko va? Bondaryuk thi? thiết kế động cơ hạch nhân mới sư? dụng LH2 cho N-II.
     
    Glushko đaf nhận ra sự tương thích cu?a nhiên liệu tô?ng hợp N2O4/UDMH như la? câu tra? lơ?i cho nhưfng vấn đê? ma? ông ta đaf tư?ng tra?i khi gặp pha?i rắc rối trong động cơ va? buô?ng lạnh trong động cơ 4 buô?ng đốt R-111 vốn phát triê?n theo dự án Korolev''s GR-1 ICBM. Trong trươ?ng hợp na?y với R-7, Glushko không thê? gia?i quyết được vấn đê? va? cuối cu?ng la? pha?i sắp xếp 4 khoang đốt nho? hơn trong một turbopump đơn. Gia?i pháp na?y triệt tiêu được vấn đê? nhưng lại na?y sinh vấn đê? khác: đô?ng bộ lực đâ?y tư? 4 khoang. Bă?ng việc sư? dụng N2O4/UDMH, một buô?ng đốt  280 đến  580 độ ít hơn la? Lox/Kerosene gây ra, gia?m thiê?u vấn đê? va? cho phép phát triê?n nhanh hơn.
     
    Korolev không có vấn đê? gi? nhưng ông ta lại khinh bi? Glushko ơ? điê?m na?y, quay lại quá khứ thi? ra va?o năm 1937 Glushko đaf tố cáo ông ta va? dâfn đến hậu qua? la? ông ta bị đa?y đi Gulag, một miê?n đất đâ?y mi?n chết chóc ơ? Kolyma. Glushko đaf thất bị trong việc gia?i quyết buô?ng đốt cu?a động cơ RD-105, cố gắng sư? dụng thiết kế 4 buô?ng đốt ơ? động cơ RD-107 va? RD-108 ?" nhưfng buô?ng đốt lớn hơn tí xíu so với V-2. Glushko cufng đaf tư? chối gia?i quyết vấn đê? thiết kế con chạy rocket ơ? R-7 va? buốc Korolev la?m. Glushko cufng không thê? cung cấp động cơ ơ? tâ?ng cao cu?a R-7 va? như vậy văn pho?ng Korolev pha?i phát triê?n S1.5400. Với động cơ R-9, Glushko lại không gia?i quyết được vấn đê? đốt trong một buô?ng đốt lớn.
     
    Đê? phát triê?n S1.5400 đội cu?a Korolev đaf thư? nghiệm động cơ chu tri?nh đóng có kha? năng thê? hiện tốt. Vi?  Glushko tư? chối việc thực hiện đó với Lox/Kerosene RD-250 ?" vi? nó chi? có thê? la?m tăng nhiệt độ va? áp suất trong buô?ng đốt ?" vốn đaf không điê?u khiê?n được. Vi? vậy, Korolev chuyê?n việc thực hiện sang pho?ng thiết kế Kuznetsov. Kuznetsov''s OKB nguyên được tha?nh lập đê? nghiên cứu các ứng dụng cu?a Đức va? phát triê?n nhưfng động cơ turboprop khô?ng lô? cho các máy bay ném bom Tu-95 Bear. Nhưng với sự hôf trợ tư? đội cu?a Korolev, ông ta hứa sef học tập, ti?m hiê?u kyf thuật câ?n thiết. Kuznetsov có mối quan hệ với Korolev khá tốt va? một trụ sơ? la?m việc lí tươ?ng ơ? Samara, nơi ma? R-7 đang được sa?n xuất va? N-I được lên kế hoạch. Kuznetsov sef cố gắn sa?n xuất loại động cơ chu tri?nh đóng công suất cao, loại ma? Glushko tin ră?ng không thê? thực hiện được với nhiên liệu Lox/Kerosene.
     
    Tháng 3/1962, đối mặt với a?nh hươ?ng cu?a Chelomei trong quân đội, Korolev vạch ra chi tiết phương pháp phát triê?n N-1 trong môi trươ?ng quân đội. Sự phát triê?n na?y cu?a chương tri?nh la? một cơ hội thực sự cho việc sa?n xuất các hệ thống phóng cho các ứng dụng hạng nặng. Korolev đưa ra phương án với bước đâ?u tiên la? phát triê?n N-II va? N-III, đó cufng chính la? nhưfng tâ?ng trên cu?a N-I. Điê?u na?y đô?ng nghifa với việc sư? dụng động cơ NK-9 phát triê?n cho tên lư?a R-9 va? GR-1: 



    Bước 1 cu?a N-II la? sư? dụng toa?n bộ rocket GR-2 trong N-II va?o thay cho chôf cu?a loại Chelomei''s UR-500. Nó sef cung cấp một lực đâ?y la? 750 tấn va? ta?i trọng hưfu ích lên quif đạo thấp sef la? 25 tấn. Nó cufng có kha? năng mang 25 megaton bom theo một quif đạo đươ?ng đạn dưới tâ?m rada va? có độ chính xác 2km. Phiên ba?n N-11GR thi? tương thích cơ ba?n với N-II, vốn xuất phát tư? tâ?ng 2 va? 3 cu?a N1. Ba?ng GR-2 la? một FOBS (fractional orbit bombing system ?" hệ thống bom quif đạo nho?) mang nhiê?u đâ?u đạn khô?ng lô?. Chung quanh tâ?ng 02 cu?a qua? rocket, tương tự như nhưfng viên đạn trong ô? đạn súng rulô, la? 6 rocket nho? theo kiê?u 8K713 GR-1. Trong môfi tâ?ng rocket đó có chứa đâ?u đạn hạt nhân 1,500kg 2.2 MT. Môfi đâ?u đạn như vậy được phân biệt va? sef được điê?u khiê?n bơ?i nhưfng hệ thống dâfn đươ?ng độc lập khi chúng được đưa va?o quif đạo ơ? độ cao 160km. Va? ơ? cuối chặng ha?nh tri?nh da?i 10,000 -12,000 km na?y môfi đâ?u đạn sef đi theo các quif đạo khác nhau va? chi? sef bị nhi?n thấy bơ?i rada Hoa Ky? trong một thơ?i khắc sau cu?ng với ca?nh báo tối thiê?u. Khu vực bị ta?n phá bơ?i các đâ?u đạn na?y nă?m trong một đươ?ng tro?n bán kính 1800km tư? trái sang pha?i, có nghifa la? chi? câ?n 02 qu?a rocket loại na?y thi? toa?n thê? các tha?nh phố chính cu?a Hoa Ky? tư? bơ? Tây sang bơ? Đông bị triệt tiêu trong lâ?n tấn công đâ?u tiên..


     Bước 2 la? phát triê?n tâ?ng 1 cu?a N-I ghép nối với phâ?n đaf được thư? nghiệm N-II va? khi đó tô?ng lực đâ?y cung cấp la? 2,100 tấn trong đó ta?i hưfu ích lên quif đạo thấp cu?a trái đất la? 80 tấn. Nhiệm vụ cu?a N-1 bao gô?m thám sát, chống vệ tinh, chống tên lư?a chiến thuật, đánh chặn phi thuyê?n trong các trận chiến tao ngộ va? với các vệ tinh quân sự đối phương, các vệ tinh săn vệ tinh hạt nhân.
    Chương tri?nh na?y được giới thiệu như la? chứa rất ít ru?i ro va? giá re?. NK-9 dự kiến được thư? va?o cuối năm 1963 với hệ thống R-9M ICBM. Nếu quân đội không có đu? sức xây dựng một địa điê?m phóng mới, Korolev dự kiến ră?ng N-II sef được tích hợp với hệ thống R-7 MIK hiện có va? phóng tư? 02 bệ phóng R-7 ơ? Baikonur, LC-1 va? LC-31. Với phương thức tận du?ng như vậy, N-II sef phát triê?n chi? với 2 triệu rúp va? cung cấp cơ sơ? cho sự tha?nh công cu?a N-I. Korolev hứa ră?ng nối mọi thứ được nhận, cung cấp đúng dự kiến thi? chuyến bay đâ?u tiên cu?a N_1 sef va?o khoa?ng cuối năm 1964 hoặc đâ?u năm 1965.
     
    Du? có nhưfng lơ?i năn ni? thống thiết na?y, quân đội vâfn không u?ng hộ cho ý tươ?ng trên va? như vậy Chemolei được bật đe?n xanh đê? tiến lên va? bắt đâ?u tư? 24/04/1962 phát triê?n rocket UR-500 du?ng cho các yêu ca?u cu?a GR-2.
    No Woman, No Cry
  3. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Cố gắng tiếp theo cu?a Korolev đê? da?nh lấy sự u?ng hộ cu?a quân đội cho sự phát triê?n N-I la? kế hoạch li ky? cu?a ông ta: ''Orbitalniy Poyas'' (OP -Orbital Belt) tư? 20/04/1962. Dươ?ng như đoán trước được kế hoạch Chiến thuật pho?ng thu? cu?a Ronald Reagan diêfn ra 25 năm sau đó, ông ta vef nên một bức tranh vê? lực lượng không gian sô viết chiếm lifnh thiên giới. Hai đến ba trạm không gian quân đội có ngươ?i lái được phóng bă?ng N-1 có thê? điê?u khiê?n các nhóm chiến thuật. Nhưfng vệ tinh địa tifnh sư? dụng năng lượng hạt nhân sef đa?m ba?o cung cấp thông tin liên lạc. Phi thuyê?n thám sát, chi? điê?m sef la?m kinh ngạc đối phương, quan sát các động thái chuâ?n bị quân đội ma? không gây ra ca?nh báo. Các trạm không gian trên quif đạo sef tiếp tục cung cấp thám sát mặt đất theo tư?ng khu vực. Chúng có thê? điê?u khiê?n các vệ tinh chiến đấu, chống vệ tinh va? điê?u khiê?n thiên đi?nh trong độ cao tư? 300 đến 2000km. Với các phương thức ghép nối, trạm không gian có thê? được sưfa chưfa, thay đô?i phi ha?nh đoa?n va? cung cấp nhưfng công cụ, nhân sự có thê? điê?u khiê?n hệ thống đánh chặn tên lưfa chiến lược ơ? quif đạo 150 đến 100 km va? phá huy? các đâ?u đạn trên đươ?ng đến mục tiêu ơ? tâ?m cao na?y.
     
    Va? không có một bă?ng chứng na?o cho thấy quân đội có chút ấn tượng với nhưfng lập luận trên hơn nhưfng dự án đaf được cho la? quan trọng trước đó.
     
    Song song với ba?ng mâfu dự án N-1, tư? năm 1961, văn pho?ng Yangel va? Chelomei thay phiên nhau phát triê?n các thiết kế (Yangel thi? mâfu R-56 va? Chelomei la? UR-700). Ca? hai đê?u sư? dụng dạng các tâ?ng rocket đươ?ng kính 4m. Va? cufng ca? hai thống nhất trang bị cho môfi tâ?ng một động cơ Glushko khô?ng lô? sư? dụng với lực đâ?y 450 đến 550 tấn. Các tâ?ng thươ?ng được sa?n xuất tại Moscow hoặc Dniepropetrovsk va? chuyê?n bă?ng hệ thống đươ?ng sắt hiện có đến Baikonur. Ơ? đó chúng được nối lại với nhau nhưng không có một công việc tạo dựng thực sự na?o diêfn ra. Các tiếp cận na?y cufng tạo nên được sự tha?nh công với hệ thống phóng Proton va? R-7 nho? hơn.
    No Woman, No Cry
  4. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Bà?ng mĂfu N-I - 1962
     
    Bà?ng mĂfu N-I hoà?n thà?nh và?o ngà?y 16/05/1962. Bà?ng thiẮt kẮ 'ược bà?o vẶ trước nhưfng thiẮt kẮ gia khàc tư? ngà?y 2 'Ắn ngà?y 16/06/1962. Và? 'Ăy là? nẶi dung thiẮt kẮ:
     
    Rocket N-1 cò 03 tĂ?ng 'ược thiẮt kẮ cho nhưfng mùc tiĂu sau:
    -          Đưa nhưfng phi thuyẮn hàng nf̣ng lĂn quìf 'ào thẮp cù?a trài 'Ắt cho mùc 'ìch nghiĂn cứu mĂi trươ?ng khĂng gian, quà trì?nh hì?nh thà?nh và? phàt triĂ?n cù?a hà?nh tinh Trài 'Ắt; sòng ành sàng; tì?nh tràng tự nhiĂn cù?a tròng trươ?ng, thực hiẶn càc quan sàt vẶt lỳ càc hà?nh tinh cẶn kĂ?, nghiĂn cứu kiẮn thức vĂ? nguĂ?n gẮc cù?a cuẶc sẮng và? sự phàt triĂ?n trĂn trài 'Ắt ...
    -          Bay lĂn mf̣t trfng với mẶt 'Ặi phi hà?nh 2-3 ngươ?i; tiẮn và?o quìf 'ào mf̣t trfng với càc module tự 'Ặng và? càc 'iĂ?u khiĂ?n 'Ă? tì?m hiĂ?u bĂ? mf̣t mf̣t trfng.
    -          ĐĂ? bẶ và? nghiĂn cứu bĂ? mf̣t cù?a mf̣t trfng vĂ? càc loài 'Ắt 'à, cẮu trùc nẶi và? lựa chòn vì trì thìch hợp cho viẶc thiẮt lẶp mẶt cơ sơ? nghiĂn cứu trĂn mf̣t trfng
    -          ThiẮt lẶp mẶt cfn cứ tài mf̣t trfng và? càc chuyẮn bay thươ?ng kỳ? trài 'Ắt â?" mf̣t trfng.
    -          Bay quanh sao Hoà?, sao Kim và? trơ? vĂ? Trài 'Ắt với mẶt 'Ặi phi hà?nh 2 â?"3 ngươ?i
    -          Bay và?o quìf 'ào quanh sao Hoà?, sao Kim và? trơ? vĂ? trài 'Ắt trĂn phi thuyĂ?n cò 2-3 phi hà?nh gia.
    -          Thực hiẶn càc cuẶc 'Ă? bẶ xuẮng bĂ? mf̣t sao Hoà? và? sao Kim và? xàc 'ình vì trì cho càc cfn cứ nghiĂn cứu.
    -          Phòng càc phi thuyĂ?n tự 'Ặng lĂn càc hà?nh tinh xa hơn (Sao ThĂ?, sao MẶc, etc.)
    -          ThiẮt lẶp càc phi thuyĂ?n cò ngươ?i lài hof̣c khĂng ngươ?i lài lĂn càc quìf 'ào cao và? 'ìa tìfnh cù?a trài 'Ắt, khĂng bao gĂ?m càc hẶ thẮng ICBM phùc vù cho càc nhu cĂ?u viĂfn thĂng, truyĂ?n hì?nh, radio, tà?i nguyĂn trài 'Ắtm cà?nh bà?o sớm và? dự bào thơ?i tiẮt.
    -          ThiẮt lẶp càc tràm khĂng gian quĂn sự hàng nf̣ng tự 'Ặng hof̣c cò ngươ?i lài phùc vù cho càc hoàt 'Ặng cò ưu tiĂn cao trĂn quìf 'ào, bao gĂ?m cà? viẶc mang và? triĂ?n khai càc 'Ă?u 'àn hàt nhĂn hof̣c càc thiẮt bì quĂn sự khàc lĂn quìf 'ào thẮp cù?a trài 'Ắt.
    -          Phòng hà?ng loàt tư? mẶt cfn cứ 'ơn lè? mẶt khẮi lượng lớn càc 'Ă?u 'àn hàt nhĂn cho càc tĂn lư?a liĂn lùc 'ìa theo càc quìf 'ào 'ươ?ng 'àn tiẶm cẶn với hĂf trợ cù?a càc bẶ dĂfn 'ươ?ng 'Ặc lẶp ơ? tĂ?ng cuẮi N-1
    -          Trong quà trì?nh thực hiẶn xĂy dựng, phàt triĂ?n rocket sèf cò thĂm nhưfng yĂu cĂ?u phù thĂm như sau:
             XĂy dựng nhưfng hẶ thẮng phòng cò khà? nfng tà?i cao nhẮt cò thĂ?.
             Phàt triĂ?n cơ sơ? kỳf thuẶt quẮc gia 'Ắn mức cao nhẮt cò thĂ?
             Phàt triĂ?n hẶ càc rockets nhò? hơn sư? dùng cù?ng cĂng nghẶ
    -          Sau thơ?i gian nghiĂn cứu, xàc 'ình mĂfu thiẮt kẮ 'ùng 'f́n nhẮt cho mẶt rocket cò tà?i tròng hưfu ìch 75 tẮn lĂn quìf 'ào 300km 'ù? cho càc nhiẶm vù sau:
             Mang ngươ?i lĂn quìf 'ào mf̣t trfng
             ĐĂ? bẶ ngươ?i xuẮng mf̣t trfng nẮu sư? dùng cĂng nghẶ Lox/LH2 ơ? tĂ?ng cao
             Đưa ngươ?i bay lĂn sao Hoà?, sao Kim
             Đưa ngươ?i và?o quìf 'ào sao Hoà?, sao Kim, sư? dùng 02 hẶ thẮng phòng N-1, cò khà? nfng ghèp nẮi trĂn quìf 'ào và? sư? dùng nfng lượng hàt nhĂn â?"'iẶn tư? cho hẶ thẮng 'Ă?y cù?a phi thuyĂ?n.
     
    Đàf cò nhiĂ?u phiĂn bà?n mĂfu nghiĂn cứu 'ược thực hiẶn 'Ă? so sành tư?ng loài nhiĂn liẶu khàc nhau và? kẮt cẮu thiẮt kẮ trước khi xàc 'ình bà?ng mĂfu nà?o sèf là? bà?ng mĂfu phàt triĂ?n chình thức. Ngoà?i ra, nhưfng phiĂn bà?n nà?y cò?n cò thĂm mùc tiĂu phù khàc là? phà?i 'ành bài 'ược càc bà?n mĂfu cù?a Glushko. Càc phiĂn bà?n mĂfu sư? dùng càc loài nhiĂn liẶu khàc nhau 'Ă? nghiĂn cứu gĂ?m:


    N1-K, bà?ng mĂfu cơ bà?n sư? dùng Lox/Kerosene (TG-1) ơ? cà? 03 tĂ?ng

    N1-V1,V2,V3: PhiĂn bà?n với càc tĂ?ng Lox/LH2. Nhưfng phiĂn bà?n phàt triĂ?n sau 'àt tà?i tròng hưfu ìch lĂn quìf 'ào thẮp cù?a trài 'Ắt tư? 120 â?" 165 tẮn, 'ù? 'Ă? 'ưa ngươ?i lĂn thàm thình sao Hoà?.

    N1-D-A: phiĂn bà?n với bĂ?n chứa nhiĂn liẶu N2O4/UDMH. Nhưfng nhiĂn liẶu mành mèf hơn là? OKA-50/UDMH, Nitric Acid (AK-27)/UDMH.
    So với Lox/Kerosene, cò nhưfng hợp chẮt cò cĂng nfng cao hơn như càc hợp chẮt oxy hoà: N2O4, OKA-50, và? AK-27. Sư? dùng N2O4/UDMH cò thĂ? tfng thơ?i gian 'Ắt lĂn 17 'Ắn 21 giĂy và? tfng tà?i tròng lĂn 20-25% so với Lox/Kerosene. Con sẮ tương tự với AK-27/UDMH là? 33 - 38 giĂy và? tà?i tròng tfng 43 - 47%. Tuy nhiĂn, nhưfng nhiĂn liẶu 'ò thươ?ng tẮn gẮp 10 lĂ?n so với lox/kerosene (2 triẶu rùp cho mẶt lĂ?n phòng N1 so với 250,000 rùp). Và? như vẶy, sau khi cĂn â?"'o â?" 'ong â?" 'Ắm, Lox/Kerosene, 'ược chòn (ngoà?i ra cò?n cò lì do là? nhiĂn liẶu nà?y dĂf 'iĂ?u khiĂfn và? tĂ?n trưf). Cò?n Lox/LH2 thì? khĂng 'ược dù?ng ơ? thơ?i 'iĂ?m nà?y nhưng 'ược xàc 'ình sèf sư? dùng cho càc phiĂn bà?n nĂng cẮp trong tương lai.
    No Woman, No Cry
  5. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Thiết kế được quyết định chọn lựa như sau:
    -          N1-I, được sư? dụng cho R-7. Có sáu tên lư?a phụ xung quanh lofi chính có 02 tâ?ng. Có hai kiê?u trong mâfu na?y: Mâfu 1 la? như trong R-7, phâ?n lofi được treo cao trên khung so với 6 tên lư?a đâ?y phụ. Mâfu 2 thi? sef kết nối khung bă?ng nhau, điê?u na?y có được qua các thí nghiệm.
    -          N1- II ?" Đa khối (Polyblock) ?" La? một khối các tâ?ng tên lư?a độc lập, môfi tâ?ng có chứa 02 bô?n nhiên liệu cung cấp các phâ?n động cơ riêng biệt. Các ta?i trọng mạng theo có thê? ơ? tư?ng tâ?ng riêng biệt, du? ră?ng chúng được kết tha?nh một khối thống nhất. Kiê?u na?y cơ ba?n giống như mâfu Chelomei UR-700 va? Yangel R-56.
    -          N1-III ?" Đa khối ?" Một rocket nhiê?u khối, nhưng với ta?i trọng được chuyê?n ra một khoang ngoa?i. Nhưfng bô?n chứa không được chấp nhận va? một hệ thống nhiên liệu chung được sư? dụng cho toa?n bộ các động cơ. Mâfu na?y tương tự như mâfu thiết kế tâ?ng 1 Saturn I cu?a Myf va? mâfu NOVA.
    -          N1-IV ?" Đơn khối ?" mâfu các tâ?ng đơn lớn, môfi tâ?ng có một bô?n nhiên liệu va? một bô?n chứa chất oxy hoá, sư? dụng hệ thống nhiên liệu chung đê? cung cấp các động cơ. Mâfu na?y tương đô?ng với Saturn V cu?a Myf va? la? mâfu thiết kế N-I được chọn.
     
    Theo phân tích cu?a các mâfu thiết kế, kết qua? chi tiết cu?a phân tích thiết kế như nhau:
     
    Các mâfu           N1-I,      N1-II,      N1-III,     N1-IV
    Ta?i trọng (kg)            70,000   65,000    72,000    75,000
    Complexity 16 tanks
    8 engine systems
    78 armatures 30 tanks
    15 engine systems
    621 armatures  30 tanks
    3 engine systems
    331 armatures  6 tanks
    3 engine systems
    305 armatures 
    Train Cars Required 26 21 33 43
     
    Ơ? các mâfu I, II va? II, có quá nhiê?u cô?ng dịch vụ, cô?ng nhiên liệu, v.v... Do vậy mâfu đơn khối IV, được chọn lựa như la? có kha? năng tốt hơn. Tất ca? các tha?nh phâ?n tư? tấm chắn cho đến bô?n nhiên liệu đê?u được sa?n xuất ơ? các nha? máy ta?i Samara va? chi? có phâ?n tích hợp hệ thống phóng mới được thực hiện tại sân bay vuf trụ. Tại Myf, việc thiết lập căn cứ phóng tại bơ? biê?n Cape Canaveral cho phép các tên lư?a Saturn IC va? Saturn II có đươ?ng kính đến 10m có thê? vận chuyến bă?ng ta?u biê?n tư? nha? máy đến bệ phóng. Ơ? Baikonur thi? không có kha? năng đó. Một va?i vị trí khác được hoạch định đê? du?ng (va? nhiê?u kyf sư không gian đaf mơ đến một căn cứ phóng tại vu?ng biê?n Đen), nhưng Baikonur vâfn la? vị trí duy nhất. Theo địa hi?nh cufa Liên Xô (khi đó), thi? không có một khu vực na?o không có dân cư phu? hợp với yêu câ?u cu?a sân bay ha?ng không với các chấn động lớn gây ra bơ?i các tên lư?a phóng.
     
    Trơ? lại với thiết kế N-1, với các phân tích kê? trên thi? việc chọn lựa nhiên liệu lox/kerosene va? cấu trúc đơn khối được khă?ng định cho dự án. Va? như vậy các vấn đê? xa?y ra với các thiết kế đa khối cu?a Chelomei đaf bị loại trư?. Đê? có được 75 tấn ta?i trọng hưfu ích trên tô?ng lực đâ?y tư? 2,000 đến 2,300 tấn pha?i sư? dụng nhiên liệu Lox/Kerosene ơ? tất ca? các tâ?ng. Va? như vậy câ?n pha?i thực hiện một động cơ tên lư?a chu tri?nh đóng có lực đâ?y 150 tấn đê? sư? dụng (va?o thơ?i điê?m đó, động cơ tên lư?a lớn nhất cu?a Nga có được có lực đâ?y 40 tấn theo kiê?u chu tri?nh mơ?). Va? khi đó câ?n  24 động cơ NK-15/11D51 sư? dụng ơ? tâ?ng 1, 8 động cơ NK-15V/11D52 ơ? tâ?ng hai va? 4 động cơ nho? hơn NK-19/11D53 ơ? tâ?ng 3. Việc phát triê?n các động cơ có lực đâ?y 600 ?" 900 tấn câ?n pha?i có được các công nghệ mới va? thật sự không có kha? năng trong thơ?i điê?m đó. Do vậy, một động cơ 150 tấn la? cơf thích hợp đê? phát triê?n va? sư? dụng ơ? tâ?ng hai, cufng như việc sư? dụng kết hợp nhiê?u động cơ đó ơ? tâ?ng 1. Trong trươ?ng hợp đó (sư? dụng cụm các động cơ), câ?n pha?i sự dụng một hệ thống điê?u khiê?n KORD (một hệ thống tự động khô?ng lô? cho phép theo dofi ti?nh trạng hoạt động các động cơ, ngưng hoạt động các động cơ ho?ng va? nhưfng thứ cung cấp cho nó, cho phép hoạt động các khối động cơ ơ? mức độ tới hạn).
     
    Tư? thiết kế các tâ?ng cu?a N-1, có hai dâfn xuất nho? hơn được đưa ra: N11 sư? dụng tâ?ng 2 va? 3 cu?a N-1 kết hợp với tâ?ng 3 cu?a GR-1. Ba?ng na?y cho một lực đâ?y 700 tấn với 20 tấn ta?i trọng hưfu ích lên quif đạo thấp. Nó được thiết kế với cu?ng mục tiêu cu?a dự án Chelomei UR-500 Proton.  N111 mô pho?ng tâ?ng 3 cu?a N1 va? tâ?ng 2 cu?a Korolev''s R-9 ICBM. Nó mang lại một lực đâ?y 200 tấn va? 5 tấn ta?i hưfu ích, có thê? sư? dụng thay cho các hệ thống phóng R-7 hay các dâfn xuất la? Vostok va? Soyuz.
    Tiến tri?nh sa?n xuất N-I
     
    Bất chấp nhưfng chi? trích va? pha?n ứng dưf dội cu?a Glushko, Keldysh va? nhưfng thiết kế gia khác đaf u?ng hộ cho dự án. Nhưng đến lúc đó, dự án vâfn chưa có một nhiệm vụ cụ thê? na?o được giao. Do vậy, sau cuộc tha?o luận không chinh thức giưfa các thiết kế gia, trươ?ng các pho?ng thiết kế va? Khrustchev tại khu nghi? mát chính phu? Soviet Pitsunda ơ? biê?n Đen va?o tháng Tám. Korolev đaf lên gặp lafnh đạo quân đội một lâ?n nưfa va? cố tri?nh ba?y dự án trạm không gian quân sự khô?ng lô? như một dự án hoa?n toa?n kha? thi. Va? kết qua? la?: Khrushchev yêu câ?u bắt đâ?u một dự án đưa một hệ thống nặng 75 tấn có ngươ?i lái va? có mang vuf khí hạt nhân lên quif đạo thấp cu?a trái đất. Chính phu? đaf ra một nghị quyết cho việc chế tạo N-1 va?o nga?y 24 tháng 9 năm 1962 va? qui định chuyến bay đâ?u tiên sef diêfn ra trong năm 1965. Nghị quyết cufng chi? ra nhưfng thứ tự ưu tiên trong việc phát triê?n hệ thống phóng. Các cuộc thư? tâ?ng 3 dự kiến sef hoa?n tha?nh va?o cuối năm 1964, tâ?ng 1 va? 2 ơ? giưf năm 1965. Việc thư? nghiệm tô?ng thê? động cơ dự kiến va?o quí năm 1965. Một ba?ng phóng thư? nghiệm hoa?n tất va?o cuối năm 1964 va? chuyến bay thư? đâ?u tiên dự kiến va?o quí 4 năm 1965.
     
    Sau hai năm tranh đấu không mệt mo?i, sau cu?ng Korolev cufng có được trong tay quyê?n thực hiện. Nhưng bấy nhiêu chưa đu?. Bơ?i lef ông ta có được quyê?n chế tạo rocket nhưng lại không có hôf trợ na?o tư? phía quân đội cho một thứ gi? đê? chứa lên rocket đó phóng đi. Barmin''s GSKB SpetsMash la? đơn vị nơi được trao nhiệm vụ thiết kế va? xây dựng bệ phóng N-1. Va?o tháng 3 năm 1963, công việc thiết kế cho hệ thống phóng N1 đaf hoa?n tất. Một lêf động thô? đaf được tô? chức một năm sau đó va? bệ phóng N1 cu?ng các công tri?nh liên hợp đaf được tiến ha?nh xây dựng.
    No Woman, No Cry
  6. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Moi lên post tiếp cho hết loại ba?i vê? N-1
    N-1 hạt nhân 1961 - 1963
    Sau khi tư? bo? dự án ICBM hạt nhân ?" ammonia, hai văn pho?ng thiết kế Bondaryuk (OKB-670) va? Glushko (OKB-456) vâfn tiếp tục nghiên cứu lực đâ?y hạt nhân, nhưng sư? dụng với dung dịch hydrogen cho nhưfng ứng dụng tâ?ng cao (rocket). Nhưfng động cơ được xác định ti?m hiê?u la? các động cơ có lực đâ?y 200 tấn va? 40 tấn với thơ?i gian đâ?y la? 900 ?" 950 giây. Va?o cuối năm 1961, ca? hai văn pho?ng đaf hoa?n tha?nh nhưfng ba?n thiết kế mâfu va? họ cu?ng quyết định sef tiếp tục phát triê?n một đông cơ có lực đâ?y giới hạn trong khoa?ng 30 ?"40 tấn. Va? năm sau đó, Korolev được yêu câ?u nghiên cứu ứng dụng nhưfng động cơ như vậy bơ?i quyết định đưa ra va?o tháng 5/1963 cu?a Hội Khoa Học ?" Kyf thuật Soviet.
    Korolev xác định có 03 phiên ba?n căn cứ trên N-1:· Một phiên ba?n phóng có 03 tâ?ng sư? dụng các tâ?ng 1, 2 cu?a N1 va? tâ?ng 3 sư? dụng hạt nhân· Một phiên ba?n 03 tâ?ng phóng, sư? dụng tâ?ng 1 cu?a N-1, tâ?ng 2 va? 3 sư? dụng hạt nhân· Một phiên ba?n 02 tâ?ng sư? dụng tâ?ng 1 cu?a N1 va? tâ?ng 2 sư? dụng hạt nhânTrong môfi trươ?ng hợp thi? động cơ hạt nhân thiết kế la? loại Type A (lực đâ?y 18 tấn, 4.8 tấn ta?i trọng), AF (lực đâ?y 20 tấn, ta?i trọng 3.25 tấn), V (lực đâ?y 40 tấn, 18 tấn ta?i trọng), va? loại V với các bức chắn xạ sef được du?ng cho các chuyến bay có ngươ?i (40 tấn lực đâ?y, 25 tấn ta?i trọng)Nghiên cứu kết thúc với việc chi? ra ră?ng thiết bị hai tâ?ng la? hứa hẹn nhất. So sánh với các thiết bị cu?ng cơf sư? dụng nhiên liệu lo?ng oxy/hidro, ta?i trọng đưa lên quif đạo trái đất hơn gấp 02 lâ?n. Thươ?ng với động cơ Type A sef có lực đâ?y 700 ?" 800 tấn va? 1,500 đến 2,000 tấn với Type V. Sư? dụng năng lượng hạt nhân có thê? đưa đến việc du?ng một cuộc phóng N-1 có thê? đưa một con ta?u lên đáp xuống mặt trăng (trọng ta?i đáp lên mặt trăng khoa?ng trên 24 tấn va? phi thuyê?n quay vê? khoa?ng 5 tấn).
    Với việc thám sát sao Hoa?, các tính toán chi? ra ră?ng một động cơ kiê?u AF có thê? cung cấp ta?i trọng vượt 40% so với sư? dụng năng lượng hoá học thông thươ?ng, va? kiê?u V thi? hơn 50%. Nhưng nhưfng nghiên cứu cu?a Korolev cufng lạnh lu?ng cho thấy ră?ng, gia?i pháp ưng ý nhất cu?a ông ta, động cơ hạt nhân i-on hoá, có thê? cung cấp hơn 70% so với Lox/LH2.
    Va? như vậy, việc áp dụng động cơ nhiệt ?" hạt nhân cho N-1 không được theo đô?i. Do đó, Bondaryuk va? Glushko quay sang Chelomei với dự án cạnh tranh UR-700 rocket. [​IMG]
    Phiên ba?n đâ?u tiên cu?a N1
    [​IMG]
    Ba?n vef thiết kế N1
    [​IMG]
    N1 năm 1962
    [​IMG]
    Mặt cắt đứng UR-700 đối thu? cạnh tranh cu?a N1
  7. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Nhưfng dự án bô? sung bên cạnh N1 cho cuộc đua lên mặt trăng
    Nga?y 23/09/1963, Korolev hoa?n tha?nh ba?n dự án không gian trong giai đoạn 1965-1975. Khi đó, ông ta thấy được một cơ hội sáng su?a va? một lâ?n nưfa, ông thuyết phục các nha? lafnh đạo vê? chương tri?nh đô? bộ con ngươ?i lên mặt trăng. Ông phu?i bụi trên dự án bay quanh mặt trăng L-1, va? thêm va?o việc thực hiện 4 phi thuyê?n mới cho phép do thám theo sau việc đô? bộ va? khám phá bê? mặt mặt trăng. Trong dự án, đâ?u tiên la? sư? dụng các thiết bị phóng bơ?i Rocket R-7, ghép nối va? bô? sung nhiên liệu trên quif đạo. Sau đó la? việc bay quanh mặt trăng, chụp a?nh tư? quif đạo va? sau cu?ng la? đưa ngươ?i đô? bộ lên bê? mặt, khám phá mặt trăng. Dự án L1Thực ra, đây la? việc hiệu chi?nh cu?a dự án gốc, dự án L1 cu?a năm 1962 với việc đưa 02 ngươ?i bay quanh mặt trăng. Nhưng khi đó, bơ?i lef dự án Soyuz được xây dựng va? thực hiện trước. Do vậy, L-1 được hiệu chi?nh đưa va?o dự án với cấu trúc ta?u tư? đâ?u đến đuôi như sau: + Module SA ?" Module hạ cánh+ Module BO ?" Module sống (da?nh cho các phi ha?nh gia sống, sinh hoạt)+ Module AO- Module thiết bị+ Module AO- Module đâ?y+ Module NO - Module điện tư? va? cụm thiết bị ghép nối SU.Cấu hi?nh na?y rất quan trọng trong các dự án trên cơ sơ? N-1 sau na?y. Như trước, hệ thống bao gô?m phi thuyê?n chứa ngươ?i 7K(Soyuz), phi thuyê?n rocket 9K va? bô?n nhiên liệu 11K. Như vậy, với cấu trúc trên thi? câ?n đến 6 lâ?n phóng bă?ng hệ thống phóng 11A511 Soyuz. Khi đó, tâ?ng 9K được phóng lên quif đạo đâ?u tiên, kế tiếp sau la? 4 bô?n 11K, nhưfng thứ na?y sef ghép va?o đâ?u tâ?ng 9K. Va? khi mọi thứ săfn sa?ng thi? đến lượt 7K lên đươ?ng va?o quif đạo. Ơ? đó nó sef được ghép với 9K. Sau khi hoa?n tha?nh ghép nối, 9K sef khai hoa? va? đưa con ta?u có chứa ngươ?i theo một đươ?ng bay đến mặt trăng. 7K được trang bị nhưfng ống kính quay phim va? các bộ do? ti?m đê? ghi nhận lại nhưfng thông tin bê? mặt mặt trăng trong suốt chuyến bay có cao độ so với mặt trăng tư? 1000 đến 20000km. Tô?ng thơ?i gian bay la? tư? 7 đến 8 nga?y. Chuyến bay kết thúc bă?ng Module SA sef rơ?i 7K ơ? độ cao 120-150km va? trơ? lại bâ?u khí quyê?n trái đất ơ? tốc độ 11 km/sec. Va? sau đó, du? sef mơ? khi SA đến độ cao 10 ?" 18km. Tô?ng trọng lượng L1 ơ? quif đạo khoa?ng 23,000 kg. [​IMG]
    Payload (phâ?n đâ?u rocket chứa các phi thuyê?n) cu?a N1 - Cái Payload na?y được thiết kế da?nh cho L-3 (sef viết chi tiết trong các ba?i sau) la? hậu thân cu?a L-1
    [​IMG]
    Cufng cái đó nhưng a?nh ma?u
    [​IMG]
    Co?n đây la? ba?ng vef
     
  8. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Dự án L-2
    L2 la? một dự án đô? bộ lên mặt trăng với một thiết bị bán tự ha?nh va? điê?u khiê?n tư? xa. Nó sư? dụng cu?ng loại tên lư?a đâ?y va? các thiết bị khác tương tự như dự án bay quanh mặt trăng với ngươ?i L-1. Nó dự kiến du?ng đê? đưa xe tự ha?nh Ye-8 Lunokhod lên thă?ng mặt trăng va?o nhưfng năm 70.
    Mục tiêu chính yếu cu?a L-2 la? tiếp tục các nghiên cứu khoa học vê? bê? mặt mặt trăng va? xác định vị trí tốt nhất cho một chuyến bay đô? bộ ngươ?i sau đó. Hệ thống sef truyê?n ta?i nhưfng bức a?nh chụp được vê? trái đất. Xe tự ha?nh pha?i được du?ng bă?ng năng lượng hạt nhân va? các thiết bị  do? ti?m. Nhưfng thứ câ?n kha?o sát gô?m: - Địa hi?nh bê? mặt mặt trăng- Kết cấu lí-hoá cu?a đất đá mặt trăng- Phân tích chi tiết cấu trúc lớp bê? mặt- Tư? trươ?ng trên mặt trăng- Tia bức xạ vuf trụHệ thống L-2 bao gô?m:- Xe L-2, tốc độ tối đa 4 km/giơ?, tâ?m hoạt động 2,500 km. Gô?m: động cơ va? các thiết bị cung cấp tốc độ đạt tối đa 4 km/giơ?. Các thiết bị điê?u khiê?n như radio, bộ dâfn đươ?ng, hệ thống điê?u khiê?n. Hệ thống chuyê?n đô?i va? cung cấp năng lượng (như năng lượng mặt trơ?i) - Hệ thống rocket 13K cho việc thay đô?i đươ?ng bay va? gia?m tốc hạ cánh. Hệ thống cho phép xe L-2 hạ cánh xuống ngay mặt trăng ma? không câ?n tiếp cận quif đạo. Hệ thống gô?m: Tâ?ng gia?m tốc, du?ng đê? gia?m tốc độ va? chuyê?n hướng hạ cánh, hoạt động khi ơ? độ cao 200 ?" 300km. Thiết bị hạ cánh với động cơ điê?u chi?nh đê? hạ cánh nhẹ nhang xuống với tốc độ 2-4m/s. Hệ thống dâfn đươ?ng ?" kết nối du?ng cho việc ghép nối với 9K trong quif đạo, bộ phận na?y sef tách ra trước khi hạ cánh xuống mặt trăng. - Tâ?ng vận chuyê?n lên mặt trăng 9K có nhiệm vụ đưa L-2 lên mặt trăng tư? quif đạo trái đất. Nó la? một tên lư?a Soyuz B.Tô?ng khối lượng cu?a L-2 + 13K + 9K va?o khoa?ng 23,000 kg. Tô?ng trọng lượng L-2, 13K ơ? khung cấu trúc đô? bộ mặt trăng khoa?ng 5,000 kg. Cufng như L-1, 6 bộ phóng Soyuz 11A511 được du?ng đê? đưa L-2 va?o quif đạo 225 km.
    Dự án L-3
    Phiên ba?n đâ?u tiên cu?a Korolev cho phi thuyê?n chơ? ngươ?i L-3 được thiết kế đê? đáp trực tiếp xuống mặt trăng bă?ng phương án tiệm cận quif đạo trái đất. Đó la? một phi thuyê?n nặng 200 tấn du?ng 03 bộ phóng N-1 va? một bộ Soyuz 11A5ll đê? đưa va?o qufi đạo trái đất. Bộ phóng N-1 đâ?u tiên du?ng đê? đưa một tâ?ng TLI chứa 75 tấn nhiên liệu va? phi thuyê?n L3 (chưa có phâ?n chứa ngươ?i quay vê? trái đất L1) lên quif đạo thấp. Lâ?n phóng N-1 thứ 2 sef tiếp tục mang lên quif đạo các bô?n 75 tấn, chúng sef tiến đến gặp va? lắp ghép va?o phâ?n đaf được phóng trước. Va? khi Soyuz được phóng lên, sef tự động ghép nối với phâ?n L3. Khi đó phi thuyê?n L3 sef gô?m các phâ?n sau:- Tâ?ng vận chuyê?n đến mặt trăng, tô?ng khối lượng 138 tấn- Tâ?ng hafm (đô? bộ xuống mặt trăng), bao gô?m phâ?n hiệu chi?nh hướng giưfa chặng (tâ?ng na?y sau đó sef bị tách ra va? bo? đi) sau khi hệ thống hafm hoạt động. Bộ hiệu chi?nh hướng giưfa chặng sef hoạt động ơ? tâ?m 100,000 ?" 150,000 km tư? trái đất va? pha?i chắc chắn vị trí đô? bộ pha?i gâ?n nơi đaf được kha?o sát trước đó bơ?i robot tự ha?nh L-2, vị trí na?y được chung cấp qua tín hiệu cho L-3. Tâ?ng hafm đô? bộ mặt trăng có tô?ng khối lượng dưới 40 tấn. Tên lư?a hafm chính được khơ?i động ơ? độ cao 200 ?" 300km so với bê? mặt mặt trăng.- Tâ?ng hạ cánh mặt trăng, có tô?ng khối lượng 21 tấn du?ng hạ cánh xuống mặt trăng. Tâ?ng na?y sef sư? dụng các động cơ đâ?y đê? có thê? hạ cánh nhẹ nha?ng xuống mặt trăng với tốc độ 2- 4 m/s. Cấu trúc bệ - chân đứng va? các động cơ hafm du?ng cho hạ cánh nhẹ nha?ng xuống sef bị bo? lại trên mặt trăng.- Tâ?ng trơ? vê?, được tách biệt kho?i các bệ- chân đứng, mang theo khoang chứa ngươ?i quay trơ? vê? trái đất. Nó bao gô?m ca? hệ thống dâfn đươ?ng cho L-3- Phi thuyê?n Soyuz L1 có ngươ?i lái mang theo 2.5 tấn thiết bị va? 2.5 tấn cho module quay vê?. Phi thuyê?n đu? kha? năng mang tư? 2 đến 3 phi ha?nh gia
    Tô?ng thê?, nhiệm vụ L3  sef tư? 10 đến 17 nga?y, trong đó có 2.5 đến 3.5 nga?y cho việc bay đến mặt trăng va? như vậy cho việc bay vê? trái đất. 5 đến 10 nga?y trên mặt trăng. Tiếc thay, cấu trúc thiết kế na?y cu?a L3 đaf không được chấp nhận va? bị dư?ng 02 năm trước khi khơ?i động lại. Khi đó đaf quá trêf đê? có thê? chiến thắng ngươ?i Myf trong cuộc chạy đua đô? bộ lên mặt trăng. Sau đó, chương tri?nh L3 được tái khơ?i động va? khi đó được yêu câ?u chi? du?ng một lâ?n phóng cu?a ba?ng nâng cấp N-1 va? du?ng phương thức tiếp cận tại quif đạo mặt trăng (lunar-orbit-rendezvous) va? với chi? một ngươ?i đô? bộ.
    [​IMG]
    Poster cô? vuf cuộc chạy đua lên mặt trăng cu?a Liên Xô
    [​IMG]
    Một Poster cu?a nga?nh ha?ng không vuf trụ khác, nhưng không hiê?u phục vụ cho cái gi? (vi? không biết tiếng Nga[​IMG]), bạn na?o biết tiếng Nga đọc du?m. Thấy có cơ? cu?a NC.
     
  9. hieurusso

    hieurusso Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    24/06/2003
    Bài viết:
    92
    Đã được thích:
    0
    Dòng chữ dịch là: chúng ta đoàn kết và hợp tác; và xác lập hoà bình trên vũ trụ.
    Đây là poster của chương trình "interkosmos" về hợp tác trong việc nghiên cứu vũ trụ giữa các nước xhcn.
  10. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Dự án L-4
    L4 la? phi thuyê?n có ngươ?i lái bay quanh quif đạo mặt trăng cho các công tác nghiên cứu, L4 có thê? mang 2-3 phi ha?nh gia va?o quif đạo mặt trăng cho các cuộc thám sát mơ? rộng va? các nhiệm vụ vef ba?n đô? mặt trăng. Tô?ng thê? L4 sef có khối lượng la? 75 tấn, được đưa va?o quif đạo bơ?i một lâ?n phóng N-1 duy nhất. L4 bao gô?m:- Tâng chuyê?n vận đến mặt trăng, nặng 58 tấn. Trong trươ?ng hợp tâ?ng 4 cu?a N-1 không được chấp thuận phát triê?n thi? sef được thay thế bơ?i block Soyuz B 9KM được phát triê?n cho L-1 va? L-2.- Tâ?ng chi?nh hướng va?o quif đạo mặt trăng, có tô?ng khối lượng 11.5 tấn. Du?ng đê? chuyê?n qui thuyê?n Soyuz chứa ngươ?i hướng va?o quif đạo mặt trăng va? chuyê?n hướng lâ?n nưfa khi câ?n quay phi thuyê? vê? trái đất. Khoa?ng 5 tấn nhiên liệu được du?ng cho việc chuyê?n va?o quif đạo mặt trăng. - Phi thuyê?n L-4, phát triê?n tư? mâfu 7K Soyuz, nặng chư?ng 5.5 tấn trong đó bao gô?m ca? phâ?n phóng vê? trái đất va? khoang đô? bộ (vê? trái đất) nặng 2.5 tấn.
    Dự án L-5
    Ta?u cung cấp hạng nặng L5 được du?ng cho việc tăng cươ?ng kha? năng thám sát cu?a con ngươ?i trên mặt trăng. Tốc độ tối đa 20km/giơ?, L5 cung cấp nhưfng phương tiện sống cho 03 nha? du ha?nh cu?ng 3,500 kg thực phâ?m. Đội phi ha?nh thi? được phóng lên mặt trăng bă?ng L-3. L-5 bao gô?m các phâ?n: - Tâ?ng chuyê?n vận đến mặt trăng, nặng 64 tấn- Tâ?ng hafm đô? bộ mặt trăng, bao gô?m ca? phâ?n chi?nh hướng giưfa chặng sef được bo? đi khi tên lưfa hafm khai hoa?. Tâ?ng na?y nặng không quá 14 tấn. Tên lư?a hafm chính sef được khơ?i động ơ? cao độ 200 ?" 300km so với bê? mặt mặt trăng. - Tâ?ng hạ cánh mặt trăng, có khối lượng 1.3 tấn hạ cánh trên mặt trăng. Địa điê?m hạ cánh được xác định trước đó bă?ng các tín hiệu cung cấp bơ?i robot thám thính L-2. Tâ?ng na?y sef có các động cơ đê? có thê? hạ cánh nhẹ nha?ng xuống mặt trăng với tốc độ 2-4 m/s. - Ta?u L5, nặng 5.5 tấn.
    Sự khu?ng hoa?ng cu?a dự án  va? một nhiệm vụ mới - 1964
    Va?o đâ?u năm 1964, du? đaf có nhưfng nôf lực la?m việc trước đó, nhưng đaf thấy trước mặt nhưfng mục đê? ra trong nghị quyết không thê? na?o thực hiện đúng hạn ki? du? ră?ng vâfn co?n 1 ?" 2 năm nưfa cho việc phát triê?n. Nga?y 24 tháng 3 năm 1964 Korolev xoay sơ? đê? có một cuộc gặp nưfa với Khrushchev, va? ông ta một lâ?n nưfa biện hộ cho một kế hoạch đâ?y tham vọng vê? việc khám phá mặt trăng va? liên ha?nh tinh. Ông ta phu?i bụi hoạt ca?nh chinh phục mặt trăng L3 cuf kyf. Hai phiên ba?n L3 sef được phát triê?n: ba?n cơ ba?n sư? dụng Lox/Kerosene ơ? Rocket Block G va? D va? N2O4/UDMH trong Block E. Phiên ba?n sau đó sef sư? dụng Lox/LH2 ơ? tất ca? các tâ?ng kê? trên. Va? như vậy sef tăng thêm được 4 tấn ta?i trọng hưfu ích lên bê? mặt mặt trăng. Korolev hứa sef có ba?ng mâfu L3 trong năm 1964 va? đưa va?o hoạt động năm 1966. Co?n việc phát triê?n động cơ Lox/LH2 sef tư? nă?m 1964 đến 1967. Ông ta cufng cố đưa va?o dự án việc phát triê?n phi thuyê?n có ngươ?i lái liên ha?nh tinh TMK / TMK-E sư? dụng các thiết kế mới nhất cu?a văn pho?ng ông ta với động cơ điện ?" hạt nhân. Khrushchev bây giơ? thi? ấn tượng với kịch ba?n đô? bộ mặt trăng hơn vi? ông thấy được Myf hiện đang đâ?y mạnh dự án Apollo.
    Ca?m nhận ră?ng được Khrushchev hôf trợ, Korolev va?o nga?y 2551964 đaf tha?o một lá thư cho Brezhnev, khi đó chịu trách nhiệm vê? việc phát triê?n tên lư?a. Trong thư Korolev pha?n na?n vê? việc chậm trêf trong dự án N-1 vi? thiếu sự quan tâm va? ta?i chính. Ông ta nhấn mạnh ră?ng trong 11 triệu rúp quif cho việc thực hiện hoa?n tha?nh hệ phóng va?o năm 1964 thi? chi? mới nhận được 7 triệu. Hai năm sau khi được chấp thuận, việc thực hiện hệ thống dâfn đươ?ng vâfn chưa được khơ?i động, bơ?i lef ưu tiên cho các dự án quân sự. Korolev cố nhấn mạnh cho Brezhnev biết ră?ng Khrushchev luôn ta?i trợ cho các dự án khoa học va? ră?ng tên lưfa Saturn I cu?a Myf đaf săfn sa?ng đưa ngươ?i Myf va?o cuộc đua. Ông ta cufng cố ngâ?m phá hoại dự án vo?ng quanh mặt trăng LK-1 cu?a Chelomei lâ?n nưfa bă?ng lí luận ră?ng họ đaf tốn thơ?i gian vô ích với dự án động cơ nhiên liệu năng lượng thấp cu?a Glushko va? ră?ng chi? một lâ?n phóng bă?ng N-II cu?a ông ta có thê? đưa được Soyuz ca?i tiến với cu?ng nhiệm vụ. Thật không biết la? điê?u gi? sef diêfn ra nếu lá thư na?y được gư?i đi. Có lef nó sef la?m cho Korolev nguy hiê?m bơ?i Brezhnev lên nắm quyê?n chi? một năm sau đó. Nhưng du? gi? đi nưfa thi? ông ta cufng thuyết phục được Khrushchev vê? việc câ?n thiết va? ưu tiện cao cho dự án đô? bộ mặt trăng đê? đánh bại Ngươ?i Myf trong cuộc đua[​IMG]
    N-1 có kích thước thật dêf sợ (nhi?n hi?nh ngươ?i bé tí dưới chân đê? hi?nh dung ra qua? rocket na?y to thế na?o)
    [​IMG]
    Một hi?nh ơ? góc độ tương tự nhưng la? a?nh ma?u

Chia sẻ trang này