1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Arian5 và những loại tương đương

Chủ đề trong 'Giáo dục quốc phòng' bởi datvn, 03/03/2004.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Nhiệm vụ đô? bộ mặt trăng va? nâng cấp N-I
    Nga?y 03 tháng 8 năm 1964 mệnh lệnh số 655-268 đưa ra bơ?i Trung Ương Đa?ng lâ?n đâ?u tiên khă?ng định đối tượng cho văn pho?ng OKB-1 la? đưa một ngươ?i lên mặt trăng va? đưa vê? trái đất an toa?n ?" trước ngươ?i Myf ( trong khi đó ngươ?i Myf vốn đaf quyết định vê? việc thực hiện điê?u na?y 3 năm trước đó va?o tháng 04/1961). Đê? đạt được mục tiêu đó, một phâ?n lớn lực lượng công nghệ được động viên (không bao gô?m các xí nghiệp cu?a các đối thu? cạnh tranh va? đối đâ?u như Glushko, Yangel va? Chelomei). Mệnh lệnh cufng yêu câ?u thiết kế cu?a một hệ L3 hoa?n chi?nh pha?i bao gô?m ca? hệ phóng lâfn phi thuyê?n gọi la? N1-L3.
    L3 được sư? dụng với cu?ng phương thức tiếp cận quif đạo mặt trăng (lunar orbit rendezvous method) đê? hạ cánh như chương tri?nh Apollo cufng đaf chọn. Ngoa?i ra, việc nâng cấp N1 tư? 75 tấn ta?i trọng hưfu ích lên 95 tấn cho thấy một viêfn ca?nh la? chi? một lâ?n phóng N1 có thê? hoa?n tha?nh nhiệm vụ. Một ta?u L3 hoa?n chi?nh nặng khoa?n 95 tấn va? chứa ơ? tâ?ng 4 (Block G) cu?a N1 va? được phóng lên quif đạo thấp cu?a trái đất, tư? đó du ha?nh đến mặt trăng; một ta?u Soyuz bay quanh quif đạo, một khoang quay vê? trái đất (LOK), một bộ hạ cánh mặt trăng (LK) đê? đưa một phi ha?nh lên bê? mặt mặt trăng va? một tâ?ng hafm Block D đê? đưa L3 va?o quif đạo mặt trăng va? va? đưa LK vê? tốc độ gâ?n bă?ng 0 so với bê? mặt mặt trăng.
    Phức hệ N1- L3 được thiết kế không chi? da?nh cho mục tiêu nhanh chóng chinh phục công cuộc đô? bộ mặt trăng ma? co?n du?ng cho các mục tiêu khác như khám phá mặt trăng, nghiên cứu khoa?ng không gian gâ?n mặt trăng va? cho ca? mục đích quân sự. Đây chi? la? giai đoạn đâ?u cu?a công cuộc duy tri? cuộc sống trong không gian với 01 nha? du ha?nh trên bê? mặt mặt trăng. Bên cạnh đó nhưfng mục tiêu khác cufng được đặt ra gô?m:- Đo đạc các tính chất va? tha?nh tố vật lý cu?a khoa?ng không quanh mặt trăng va? trên bê? mặt mặt trăng- Đặt va?o quif đạo quanh mặt trăng va? trên mặt trăng các thiết bị thám sát, thiết bị khoa học cao cấp hoạt động tự động hoặc có điê?u khiê?n.- Nghiên cứu, gia?i quyết các vấn đê? sinh học va? lý tri?nh cho các chuyến đi thươ?ng xuyên Trái đất   Mặt trăng trong tương lai.- Chụp nhưfng không a?nh thám sát chi tiết bê? mặt mặt trăng tư? quif đạo cu?a nó;- Thực hiện các nghiên cứu va? quyết định nhưfng a?nh hươ?ng tốt nhất cu?a việc khám phá mặt trăng cho các mục đích quân sự.
    Chuyến thám hiê?m mặt trăng sư? dụng phương thức tiếp cận quif đạo mặt trăng đê? hạ cánh được xuống bê? mặt. Va? với cách na?y chi? câ?n một lâ?n phóng N-1 ca?i tiến la? có thê? hoa?n tha?nh. Chuyến bay đến mặt trăng được hoạch định như sau:- Toa?n bộ L3 sef được phóng lên độ cao 220km với góc nghiên 51.8 độ so với quif đạo tifnh không cu?a trái đất. Tô?ng thơ?i gian tốn khoa?ng 01 nga?y ơ? quif đạo trái đất trước khi khơ?i động chuyến bay đến mặt trăng.- Block G sef phát hoa? va? đưa toa?n bộ L3 va?o ha?nh tri?nh bay lên mặt trăng. Sau đó Block G sef được tách ra. - Trong ha?nh tri?nh da?i 3.5 nga?y lên mặt trăng, Block D sef hoạt động đê? chi?nh hướng giưfa chặng 2 lâ?n. Va? sau cu?ng sef đưa tô? hợp các phâ?n co?n lại LOK/LK/Block D va?o quif đạo elip gâ?n xích đạo cu?a mặt trăng. Block D co?n hoạt động 02 lâ?n nưfa trong quif đạo, một lâ?n ơ? quif đạo bán kính 110km va? một lâ?n ơ? khoa?ng cách 14km trên quif đạo mặt trăng.- Phi ha?nh gia đô? bộ sef di chuyê?n tư? LOK sang LK va? kiê?m tra hệ thống đô? bộ va? Block D.- Cụm LK/Block D sef tách ra kho?i LOK. Va? khi cụm na?y tiến đến địa điê?m đô? bộ, Block D bắt đâ?u khai hoa? hoa? tiê?n chính va? hafm LK lại đến tốc độ 100m/s ơ? cao độ 14 km so với bê? mặt mặt trăng. Sau đó Block D tách ra va? rơi xuống mặt trăng.- LK bắt đâ?u khơ?i động các tên lư?a hafm cu?a nó va? chậm rafi đưa nha? phi ha?nh đâ?u tiên hạ cánh nhẹ nha?ng xuống mặt trăng.- Nha? du ha?nh sef rơ?i LK đê? bước lên mặt đất cu?a mặt trăng, thơ?i gian cho phép ơ? đây la? tư? 6 đến 24 giơ?.- Cabin mặt trăng LK va? Block E được khơ?i động va? phóng lên tư? bệ chân LPU đê? trơ? lên lại quif đạo mặt trăng. Sau đó sef gặp lại LOK va? tiến ha?nh ghép nối với nhau bă?ng hệ thống nối ?oKontakt?. Nha? du ha?nh sef tư? LK vê? lại LOK với nhưfng mâfu vật thu thập được tư? mặt trăng va? đến thơ?i điê?m na?y LK xem như hoa?n tha?nh nhiệm vụ cu?a nó va? bị bo? đi.- Sau một nga?y nưfa trên quif đạo mặt trăng, động cơ ơ? Block I cu?a LOK sef khơ?i động va? đưa LOK va?o ha?nh tri?nh bay vê? trái đất. Cufng tương tự khi đi, sef tốn khoa?ng 3.5 nga?y cho ha?nh tri?nh va? trong quá tri?nh bay sef có 02 lâ?n chi?nh hướng giưfa chặng.- Va? sau cu?ng, khoang hạ cánh với 02 phi ha?nh gia sef tách kho?i LOK va? bay va?o khí quyê?n trái đất ơ? đâu đó gâ?n Nam Cực với tốc độ 11km/giây. Sau đó, tốc độ sef gia?m xuống co?n 7.5km/s khi đến độ cao 5,000 trước khi hạ cánh xuống đâu đó trên la?nh thô? USSR- Tô?ng thơ?i gian la? 11 đến 12 nga?y Nhưfng công việc thực hiện cho dự án L3 được chia như sau:- OKB-1 (Korolev): Tô?ng qua?n lý dự án, thiết kế Block G va? D, thiết kế động cơ cho Block D,L va? LOK.- OKB-276 (N.D. Kuznetsov): Thiết kế Block G. - OKB-586 (Yangel): Khung hạ cánh mặt trăng LK va? động cơ tâ?ng rocket Block E cu?a bộ hạ cánh- OKB-2 (Isayev): hệ thống cung cấp lực đâ?y phức hợp (bô?n chứa, điê?u khiê?n, động cơ) cho Block I cu?a LOK- NII-94 (V.I Kuznetsov): hệ thống dâfn đươ?ng cho toa?n thê? L3 (LOK/LK/BlockD)- NII-AP (Pilyugin) ?" hệ thống dâfn đươ?ng cho LOK- NII-885 (Ryazanskiy): hệ thống radio telemetry ( không biết dịch)- GSKB Spetsmash (Barmin) ?" Hệ phóng N1 hoa?n chi?nh va? hệ thống mặt đất N1/L3- Saturn Factory (Lyulka OKB) ?" Động cơ lực đâ?y 40 tấn cho Blocks G va? V. Đô?ng thơ?i phối hợp với OKB-1 thiết kế động cơ 8.5 tấn cho Block D, dâfn xuất tư? động cơ tâ?ng 3 phát triê?n bơ?i Korolev cho tên lư?a GR-1/8K713 FOBS. Kế hoạch hoạch định cho lâ?n phóng đâ?u tiên cu?a N-1 la? va?o qúi 1 năm 1966 va? chuyến đô? bộ đâ?u tiên lên mặt trăng va?o năm 1967 hoặc 1968 va? như vậy la? sớm hơn so với ngươ?i Myf vốn đặt thơ?i hạn va?o năm 1969.
    Ba?ng nguyên mâfu N1 có ta?i trọng la? 75 tấn lên quif đạo 300km với góc nghiên 65 độ, va? như vậy câ?n đến 2 hoặc 3 lâ?n phóng mới đưa hoa?n chi?nh một phi thuyê?n bay lên mặt trăng va?o quif đạo. Va? kết qua? cu?a quá tri?nh thiết kế la? nâng cấp N1 đê? có ta?i trọng lên đến 95 tấn va? khi đó cho phép đưa toa?n bộ L3 bay theo lịch tri?nh chi? trong một lâ?n phóng.
    Nhưfng chi tiết cu?a ba?ng nâng cấp N1 có ta?i 91.5 tấn như sau:- Hạ cao độ quif đạo trái đất khi đưa phi thuyê?n lên (trước khi phóng lên mặt trăng) tư? 300km xuống 220 km- Tăng lực đâ?y ơ? tâ?ng một 25% (350 tấn) bă?ng sư? dụng công nghệ siêu lạnh (Kerosene ơ? -15/-20 độ C va? Oxy ơ? -191 độ C)- Thêm 6 động cơ ơ? tâ?ng một- Tăng động lực ơ? toa?n bộ các động cơ các tâ?ng 2%
    Đối với ba?ng nâng cấp 95 tấn thi? như sau: - Thay thế các bô?n chứa áp lực bă?ng thép heli bơ?i bô?n plastic- Gia?m độ nghiêng trên quif đạo trái đất tư? 65 độ xuống 51.8- Gíam các thiết bị telemetry trong phâ?n điê?u khiê?n động cơ
    Nga?y 3 tháng 8 năm 1964 một nghị quyết đaf xác lập kế hoạch sa?n xuất N1-L3 theo lịch: 4 sa?n phâ?m trong năm 1966; 6 trong năm 1967 va? 6 trong năm 1968. Sau đó va?o tháng 9/1964 đaf tiến ha?nh xây dựng bệ phóng cho N1 (LC110R). Nhưng nga?y 13/10 năm đó, khi Voskhod 1 đaf bay được lên quif đạo thi? Khrushchev rơ?i kho?i quyê?n lực va? Brezhnev thế chôf. Va? ngay lập tức dâfn đến việc xáo trộn trong cán cân quyê?n lực trong quân đội. Chemolei mất đi ngươ?i u?ng hộ chính cu?a mi?nh va? Korolev nhanh chóng cố gắng tăng cươ?ng cho dự án L1. Ha?ng loạt đô? án đáng chú ý cu?a Chemolei như  R- Ratketoplan, K-Kosmoplan va? hệ thống phóng UR-200 đaf bị huy?. 
    Trong khi đó, nhưfng mâfu phát triê?n thiết kế cu?a N1-L3 đaf hoa?n tha?nh với sự cộng tác cu?a văn pho?ng Kuznetsov: OKB-586 va?o nga?y 30/12/1964. Tiếp sau đó, nga?y 26/01/1965, một quyết định vê? việc sa?n xuất 16 bộ phi thuyê?n ?" hệ phóng đaf được thông qua. Sau nhưfng cuộc chiến nho? trong suốt năm đó, cuối cu?ng nga?y 25/10/1965 dự án cu?a Chemolei vê? khoang chứa ngươ?i LK-1 đaf bị huy? bo?. Va? thay va?o đó lại la? việc du?ng phi thuyê?n Korolev: Soyuz va?o hệ phóng UR-500 Proton cu?a Chemolei. Nhưfng chiến thắng trên chính trươ?ng cu?a Korolev ca?ng thêm nhưfng khó khăn vê? ca? kha? năng kyf thuật lâfn thơ?i gian cho đội nguf thực hiện cu?a ông vi? có thêm công việc. Vi? vậy, lúc đó Korolev bắt đâ?u pha?i thư?a nhận với các đô?ng sự ră?ng việc đô? bộ lên mặt trăng không thê? thực hiện trước năm 1969 la? sớm nhất. Ông ta cufng không quên nói thêm ră?ng sự phát triê?n Soyuz thi? kịp thơ?i nhưng dự án LK-1 cu?a Chelomei la?m tri? trệ một cách tệ hại (du? ră?ng hệ phóng Proton được phát triê?n rất đúng hạn).
    Nga?y 25/08/1965 một cuộc họp điê?u trâ?n được tô? chức giưfa Ustinov va? các trươ?ng pho?ng thiết kế khác. Du? ră?ng bị phê phán gay gắt, nhưng Korolev vâfn cố gắng chứng minh trong cuộc họp va? quyết tâm da?nh dự án LK-1 ra kho?i tay cu?a Chelomei. Ustinov cố gắng liên kết chứng minh nhưfng tha?nh công trong chương tri?nh không gian cu?a Hoa Ky? so với nhưfng sai sót va? thất bại trong dự án cu?a Soviet. Đó la? do sự thiếu hụt ngân sách va? nhưfng công việc tru?ng lắp giưfa các văn pho?ng thiết kế. Như vậy, lafnh đạo câ?n pha?i tái tô? chức lại hệ thống đê? tập trung nguô?n lực cho cuộc chạy đua va?o không gian. Sau lâ?n chứng minh na?y, Korolev đaf thấy được ră?ng ông ta, sau cu?ng cufng khống chế được mọi thứ du? ră?ng vâfn co?n nhưfng pha?n ứng gay gắt tư? các trươ?ng pho?ng thiết kế khác.
  2. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Một số hi?nh a?nh:
    [​IMG]
    Ba?ng vef tâ?ng 1 N1
    [​IMG]
    N1-L3 trên đươ?ng ra bệ phóng
    [​IMG]
    Săfn sa?ng cho chuyến bay
    Nhân tiện cho ho?i các cao thu? trên na?y, em muốn show một file flash(.swf), nhưng la?m sao load nó lên. Các bác giúp em với. Ca?m ơn nhiê?u
     
  3. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Nhưfng phiên ba?n nâng cấp cu?a N1 ?" năm 1965Sau khi hoa?n tha?nh va? đưa ra ba?ng vef cho sa?n phâ?m, đội thiết kế cu?a Korolev đaf quyết định đưa ra nhưfng phiên ba?n trong tương lai cho N1. Nga?y 9/11/1965 bốn mâfu nghiên cứu đaf được đưa ra nhưfng phiên ba?n trong 4 ba?ng nghiên cứu đó gô?m:- N-1U phiên ba?n đâ?u tiên cu?a N1 đê? phóng va? hạ cánh lên mặt trăng. Phiên ba?n có ta?i trọng không thay đô?i nhưng được trang bị các thiết bị tin cậy hơn, các động cơ hoạt động tự động. Đáng chú ý la? 4 năm trước khi phiên ba?n na?y được bay va? thất bại, Korolev đaf nhi?n thấy nhưfng vấn đê? tô?n tại cu?a động cơ ma? vốn dif gây ra cuộc tha?m bại cu?a dự án khi phóng.- N-IF la? phiên ba?n kế tiếp với nhưfng kha? năng tri?nh diêfn tốt hơn. Trong đó đáng kê? la? nhưfng động cơ tâ?ng 1 sef tăng lực đâ?y trung bi?nh tư? 150 tấn lên tha?nh 175 tấn, ơ? tâ?ng 2 thi? 150 tấn lên 200 tấn. Tâ?ng 2 va? tâ?ng 3 được thiết kế lớn hơn.- N-IM chú trọng phát triê?n kha? năng động cơ va? ước tính sef sư? dụng nhiên liệu oxy/kerosene lo?ng. Các động cơ tâ?ng 1 sef tăng lực đâ?y lên đến 250 tấn va? vâfn đáng tin cậy du? ră?ng áp lực buô?n đốt các động cơ cao hơn hă?n trước đây. Lực đâ?y ơ? tâ?ng 1 được tăng gâ?n gấp đôi. Lực đâ?y tâ?ng 2 được nâng lên đến 280 tấn cho môfi động cơ va? kích thước ơ? hai tâ?ng 2 va? 3 đê?u tăng đáng kê?.- N-IUV-III thay cho N-1U với tâ?ng 3 du?ng cryogenic LOX/LH2. Có thê? thấy ơ? đây nhưfng bước phát triê?n đâ?u tiên cu?a kyf thuật cryogenic (ha?n lạnh ???) ơ? Nga va?o thơ?i điê?m đó. Mặc du? được hoạch định, nhưng tâ?ng khô?ng lô? na?y chưa bao giơ? được đưa ra phát triê?n. Nhưng các mâfu mô pho?ng nho? hơn như Block R, Block S, va? Block SR sau na?y được phát triê?n va?o đâ?u nhưfng năm 1970.- N-IFV-III thêm va?o tâ?ng 1 va? tâ?ng 2 cu?a N-1F bă?ng tâ?ng 3 cu?a Block V-II cryogenic- N-IM-III thêm va?o tâ?ng 1 va? 2 cu?a N-1M bă?ng tâ?ng 3 cu?a Block V-II cryogenic. Điê?u na?y sef la?m tăng kha? năng đâ?y đô?ng thơ?i sef re? hơn N-1FV-II. III - N-IFV-II, III chi? sư? dụng tâ?ng 1 cu?a N-1F, va? sư? dụng kyf thuật mới cryogenic ơ? tâ?ng 3 va? 2. Tuy nhiên kyf thuật cryogenic ơ? tâ?ng hai hâ?u như chưa thấy được qua kho?i giai đoạn nghiên cứu- N-1MV-II,III đựơc xem như la? phiên ba?n mạnh nhất cu?a N-1 tư?ng được nghif tới. Nó bao gô?m 2 tâ?ng 1 cu?a con quái vật N-1M với tâ?ng 2 va? 3 sư? dụng công nghệ mới cryogenic. Khi đó ca? lực đâ?y va? ta?i trọng cu?a hệ thống na?y sef bă?ng 2 lâ?n hệ phóng Saturn V cu?a Hoa Ky?.
    Cái chết cu?a Korolev ?" Cuộc đua lên mặt trăng ?" Sự phát triê?n cu?a tâ?ng trên - 1966 đến 1969
    Nga?y 14/01/1966, Korolev chết tại Moscow trong khi đang tiến ha?nh phâfu thuật ruột. Ông ta bị ung thư ruột kết. Nhưng ông giưf bí mật vê? căn bệnh đang mang với tất ca? mọi đô?ng sự va? cái chết cu?a ông ơ? tuô?i 56 la?m bất ngơ? cho rất nhiê?u ngươ?i. Va? điê?u na?y được nhắc đến sau đó như la? một chấn động la?m cho dự án không thê? tha?nh công. Ngươ?i kế nghiệp cu?a ông, Mishin không pha?i la? một nhân vật mạnh mef va? có các mối quan hệ chính trị tốt như ông. Korolev la? một huyê?n thoại va? la? ngọn cơ? thúc đâ?y đội nguf cu?a ông ta ơ? OKB-1 cufng như các văn pho?ng khác cu?ng hợp tác, nhưfng thứ ma? Mishin vifnh viêfn không bao giơ? có thê? sánh được.Nhưng dự án vâfn được tiếp tục, tháng 2/1966 bắt đâ?u xây dựng cho bệ phóng N1 thứ hai (LC 110L).Va? tháng 11, nhưfng thiết bị đâ?u tiên cu?a N1 đaf được đưa đến Baikonur va? một mô hi?nh kích thước thật 1M1 được thực hiện. Bên cạnh đó, sau cái chết cu?a Korolev, thi? Glushko, Chemolei va? Yangel phát triê?n dự án UR-700 va? R-56 trơ? lại thay vi? tập trung cho N1. Trong khi công cuộc nghiên cứu động cơ va? hệ phóng được tiếp tục thi? một chi? thị cu?a chính phu? đaf xuất hiện va? công nhận ba?ng thiết kế cu?a Mishin cho chuyến bay đâ?u tiên lên mặt trăng. Chuyến bay đâ?u tiên được ấn định la? va?o tháng 03/1968 (hai năm chậm hơn so với lịch ban đâ?u khi dự án được chấp thuận)Tuy nhiên du? gi? đi nưfa thi? lịch phóng cufng đaf được chậm lại va? đến tháng 02/1967 chính phu? lại tiếp tục công nhận dự án tích hợp L1/L3 du?ng đê? đô? bộ lên mặt trăng va?o cuối năm 1968 ?" vâfn co?n trước ngươ?i Myf. Lâ?n thư? N1 sef diêfn ra va?o quí 3 năm 1967 va? bắt đâ?u thực hiện sa?n xuất cho chuyến bay đâ?u tiên. Nhiệm vụ bay quanh mặt trăng có ngươ?i lái L1 đâ?u tiên sef sư? dụng hệ phóng Proton được xác định la? khoa?ng tháng 6/1967. Va? chuyến phóng N1 đâ?u tiên vâfn giưf nguyên thơ?i hạn la? tháng 3/1968.
    Va?o tháng hai, nhưfng bước sa?n xuất đâ?u tiên cho N1 đaf bắt đâ?u tại Samara. Nga?y 10/02/1967 Cosmo146 đaf được phóng lên cho lâ?n thư? đâ?u tiên (Chính la? tâ?ng Block D va? phi thuyê?n mặt trăng L1) đây la? phâ?n sef được du?ng ca? trong dự án L1 lâfn L3. Tâ?ng Block D trong lâ?n thư? to? ra hoạt động rất đúng đắn va? đaf đưa được phi thuyê?n va?o ha?nh tri?nh bay đến mặt trăng. Phi thuyê?n đó đaf không đáp xuống mặt trăng cufng như không trơ? vê? như đaf hoạch định. Sau đó nga?y 08/04 đến lượt Cosmos154 nhưng lâ?n na?y thi? Block D không khai hoa? được khi ta?u đang ơ? quif đạo trái đất va? phi thuyê?n đaf cháy hai nga?y sau đó trong quif đạo.
    [​IMG]
    A?nh chụm Korolev
    [​IMG]
    Tượng Korolev tại Moscow
    [​IMG]
    [​IMG]
    Chemolei (trên) va? Glsuhko nhưfng ngươ?i đối lập với Korolev
  4. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Nhưfng chuyến bay thư? đâ?u tiên cu?a N1 1968-1969
    Va?o cuối he? năm ấy, bafi phóng N1 đâ?u tiên (LC110R) đaf hoa?n tha?nh. Thêm va?o đó 16 phương tiện bay va? 02 cụm mô hi?nh N-1 đaf được lên kế hoạch thực hiện. Mô hi?nh đâ?u 1M1 đaf gâ?n như hoa?n tha?nh ơ? xươ?ng MIK gâ?n Baikonur.
    Va?o tháng 9 năm 1967 hai phiên ba?n thư? nghiệm EU-28 va? EU-29 ?" la? các ba?ng mâfu thư? cu?a tâ?ng hai va? tâ?ng 3 ?" đaf bắt đâ?u thư? khai hoa? trên mặt đất ơ? Samara. 25/11/1967 mô hi?nh đâ?u tiên 1M1 (mô hi?nh cu?a N-1) đaf được mang đến lắp va?o bệ phóng LC-110R. Sau khi tiến ha?nh các thư? nghiệm giao tiếp điện tư? va? thuy? lực trên bệ phóng, 1M1 được đưa trơ? lại va?o xươ?ng trong nga?y 12/12Theo một quyết định trong tháng 11 đê? tái xác định thơ?i hạn thực hiện theo lịch tri?nh thi? chuyến bay thư? đâ?u tiên có mang theo phi thuyê?n không thê? có trước quí 3 năm 1968. Va? tiếp theo đó tháng 03/1968 lại tiếp tục khă?ng định việc không thê? có một chuyến bay có ngươ?i lái na?o cu?a Liên Sô hạ cánh trên mặt trăng cho đến năm 1970.
    Nga?y 7/05/1968 chậm 8 tháng so với lịch đưa hô?i 1966, N1 ?" 4L đaf lắp ráp ơ? bệ phóng hoa?n chi?nh 110R va? mang trong nó la? phi thuyê?n 7K-L1S. Đây chính la? phi thuyê?n ca?i tiến cu?a 7K-L1 Soyuz với việc cộng tác cu?ng Isayev sư? dụng các động cơ đâ?y ơ? phi thuyê?n LOK va? LK. Lâ?n phóng đâ?u tiên na?y N-1 có lực đâ?y tới hạn la? 2,735 tấn va? trọng ta?i hưfu ích lên quif đạo la? 70 tấn. Va? như vậy nó câ?n du?ng đến 165 toa ta?u chơ? vật liệu đê? sa?n xuất thay vi? chi? có 43 như ước lượng trong ba?ng thiết kế năm 1962.
    Theo kế hoạch, tháng 9 năm 1968 la? lâ?n bay thư? đâ?u tiên. Nhưng vi? bô?n chứa chất oxy hoá ơ? tâ?ng 1 bị ro? ryf trong quá tri?nh thư? nghiệm mặt đất va? do vậy 4L bị đưa trơ? lại va?o xươ?ng trong tháng 6/1968. Tâ?ng một được raf ra la?m lại trong khi các tâ?ng trên thi? được ghép va?o ba?ng mô hi?nh 1M1 đê? phi ha?nh đoa?n tập luyện. Trong khi chơ? ba?ng N1 kế tiếp - 3L - được hoa?n tha?nh thi? ba?ng mô hi?nh 1M1 được đưa ra gắn va?o bệ phóng đê? thực hiện các thư? nghiệm trên mặt đất va? huấn luyện bay cho phi ha?nh đoa?n. Công việc đó kéo da?i đến cuối tháng 9.
    Khi quay lại xươ?ng MIK, phi thuyê?n 7K-L1S được tách ra kho?i 4L va? đưa va?o ghép trong mô hi?nh 1M1. Va? sau đó mô hi?nh 1M1-L1S được đưa ra bệ phóng trong tháng 11 đê? thư? nghiệm ta?i lực. Sau đó nó lại được chuyê?n sang gắn va?o 3L (cufng trong ba?ng mô hi?nh 1M1). Đó la? lâ?n đâ?u tiên va? không la? sau cu?ng ca? hai N1 đê?u được thực hiện song song. 3L sau đó được đưa ra thư? nghiệm hệ thống các động cơ va? đến tháng 1 3L lại chuyê?n vê? MIK va? khi đó L1S được tháo ra va? thay va?o đó la? LZS- ba?ng thư? nghiệm cu?a LK.
    28 nga?y đếm ngược đâ?u tiên cu?a N-1 bắt đâ?u va?o tháng Giêng với việc lắp đặt 3L lên bệ phóng. Chính thân Mishin lafnh đạo 2,300 kyf thuật viên bận rộn lo cho chuyến bay đâ?u tiên. 50 xe bô?n chứa nhiên liệu đến bơm va?o tên lư?a. Đâ?u tiên, chuyến bay dự kiến va?o nga?y 20/02 nhưng bị huy? vi? lí do thơ?i tiết. Cuối cu?ng, nga?y 21/02/1969 chiếc N1 mang số hiệu 3L được phóng lên bâ?u trơ?i va? mọi ngươ?i chuâ?n bị chúc mư?ng nhau. Nhưng hoạ vô đơn chí, có một thiết bị cơ khí nho? không đúng đắn trong tua bin khí ơ? động cơ số hai. Va? chính sự sai lệch cu?a thiết bị nho? na?y gây ra áp lực cao va? la?m các động cơ khép cánh xa? lại. Do đó lực đâ?y gia?m đi, va? phát sinh cháy ơ? đuôi. Khi đó hệ thống KORD BKS du?ng kiê?m soát đaf phát hiện cháy, nhưng chúng lại đưa ra nhưfng tín hiệu không đúng đắn la?m đóng (ngưng hoạt động ) toa?n bộ các động cơ sau 68.7 giây được phóng lên. Toa?n bộ tên lư?a bị huy? ơ? khoa?ng cách an toa?n 1.3 giây sau đó. Bộ phận cứu hộ SAS hoạt động như đaf được thiết kế va? cứu được phi thuyê?n 7K-L1S. Phâ?n thân chính cu?a tên lư?a rơi xuống cách vị trí phóng 45km. Bộ phận thám sát Anh đaf ghi nhận được sự kiện phóng, nhưng CIA thi? không hê? hay biết va? nhiê?u năm sau đó họ cufng không tiết lộ vi? sao.
    Sự sai sót trong hệ thống kiê?m soát KORD được qui cho nhiệt độ cao hơn dự kiến ơ? trong buô?ng động cơ va? do vậy, trong ba?ng kế tiếp 5L, chúng được ca?i tiến bă?ng cách đưa KORD va?o buô?ng liên kết các bô?n. Thêm va?o đó, các ven dâfn nhiên liệu mơ? cho các buô?ng động cơ cufng được xem xét lại.
    Cộng thêm va?o thất bại kê? trên la? sự tha?nh công kế tiếp tha?nh công cu?a chương tri?nh Apollo sau va?i tháng hoạt động. Trong khi việc đánh bại Hoa Ky? trong cuộc đua chạy lên mặt trăng lúc đó trơ? nên vô vọng thi? một va?i dự án hạ cánh không ngươ?i lái được tính đến. Bơ?i lef, nếu tha?nh công sef gia?m bớt đi nhưfng ánh ha?o quang tư? chiến thắng cu?a Hoa Ky?. Do vậy, kế hoạch cho chuyến bay kế tiếp cu?a N1 la? đưa một phi thuyê?n 7K-L1S không ngươ?i lái bay quanh mặt trăng. Va? nó sef du?ng đê? chụm các a?nh bê? mặt mặt trăng kê? ca? nhưfng vị trí xa nhất. Trong khi đó một phi thuyê?n Ye-8 không ngươ?i lại được đâ?y bơ?i tên lư?a Proton sef đáp xuống va? mang so?i đá mặt trăng trơ? vê? với ta?u mẹ. Sau đó sef quay vê? trái đất.
    Va? công việc được tiếp tục, đê? đáp ứng được yêu câ?u cu?a lịch tri?nh, ba?ng 5L ca?i tiến pha?i được la?m theo nhưfng phát tha?o kyf thuật va? thơ?i hạn ấn định hạn chế. Va?o sau cu?ng nga?y 03/07/1969, chi? trước khi Apollo 11 phóng lên 2 tuâ?n, 5L đaf được hoa?n tha?nh va? phóng lên. Va? đó la? một tha?m hoa?, 5L thất bại chi? sau 0.25 giây sau khi phóng lên, khi đó một vo?i bơm chất oxy hoá ơ? động cơ số 8 bị gafy va? gây nô?. Một ngọn lư?a bốc lên cao đến tận đi?nh tháp tên lư?a. Hệ thống KORD lại hoạt động va? toa?n bộ động cơ ngư?ng hoạt động; va? khi đó tên lư?a rơi ngược trơ? lại bệ phóng với góc nghiên 45độ. Phâ?n tháp cứu hộ khai hoa? ơ? phâ?n đâ?u tên lư?a mang phâ? L1S bay ra kho?i bệ phóng. Sau đó với cú va chạm mạnh cu?a phâ?n thân N-1 với bệ phóng, một vụ nô? với tâ?m cơf cu?a một qua? bom nguyên tư? cơf nho? đaf phát ra va? tiêu huy? toa?n bộ cấu trúc bệ phóng 110R. Các vệ tinh Myf ghi nhận được tha?m hoạ va? chuyê?n vê? cơ quan ti?nh báo va? rất nhanh sau đó thông tin được đưa đến chính phu?.Việc điê?u ra nguyên nhân thất bại la?m cho việc ca?i tiến cu?a N1 bị ngưng trệ va? mafi đến hai năm sau, nhưfng lâ?n phóng kế tiếp mới được tính đến. Việc điê?u tra nguyên nhân đưa ra 03 điê?u chi?nh chính: Các động cơ pha?i được thiết kế lại với bộ lọc đê? ngăn nhưfng mafnh vụn kim loại được phun theo nhiên liệu va?o va? phá ho?ng động cơ (như 5L); hệ thống KORD pha?i được lập tri?nh lại đê? tránh trươ?ng hợp ngưng các động cơ một cách không mong muốn; va? phâ?n phóng tư? quif đạo pha?i được hiệu chi?nh đê? có thê? bay ra xa bệ phóng khi rơ?i tên lư?a.Va? với sự thua cuộc trong cuộc đua lên mặt trăng, việc câ?n thiết phát triê?n phi thuyê?n 7K-LOK va? LK du?ng cho hạ cánh mặt trăng coi như không co?n nưfa. LK co?n có được lâ?n bay thư? trong nhưfng năm đến co?n LOK thi? vifnh viêfn không có cơ hội. Va? Mishin đaf cố gắng nhi?n ơ? một viêfn ca?nh xa hơn: du?ng N1 đê? xây dựng một căn cứ mặt trăng (LEK ?" Hệ thống viêfn chinh mặt trăng).
    [​IMG]
    Xươ?ng lắp ráp MIK du?ng sa?n xuất N1
    [​IMG]
    Bệ phóng LC110 R trong quá tri?nh xây dựng
     
  5. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    [​IMG]
    Một góc chụm khác cu?a MIK
    Một va?i hi?nh a?nh cu?a hai chuyến bay đâ?u tiên
    [​IMG]
    N1 - 5L khai hoa? rơ?i mặt đất trong niê?m hân hoan cu?a mọi ngươ?i
    [​IMG]
    Nhưng chi? trong tích tắc sau (0.25s), tên lư?a xa?y ra sự cố ơ? tâ?ng 1 va?....
    [​IMG]
    Tha?m hoạ !!!
     
  6. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Tài thiẮt kẮ và? nhiẶm vù mới - 1969 'Ắn 1974
    MẶt cĂng viẶc kèo dà?i 03 nfm cho viẶc xĂy dựng lài bẶ phòng 110R bf́t 'Ă?u và?o ngà?y 03/08/1969. Và? ngà?y 24 thàng 9 mẶt N1 'ược lf́p tài bàfi phòng 110L 'Ă? thư? nghiẶm giao tiẮp bẶ phòng. Quà? tĂn lư?a nà?y, toà?n trf́ng, khĂng mang theo phi thuyĂ?n. Quà? tĂn lư?a 'ò là? mẶt bà?ng mĂ hì?nh cù?a N1 â?" 1M1 hof̣c là? quà? mang sẮ hiẶu 6L. ĐĂy là? lĂ?n 'Ă?u tiĂn mẶt tĂn lư?a 'ược sơn toà?n trf́ng, trước 'ò thươ?ng là? mà?u xàm. ViẶc chòn lựa mà?u trf́ng cò lèf vì? lì do nhiẶt 'Ặ mù?a hè? ơ? 'Ăy lĂn 'Ắn 60 'Ặ C trong càc ngfn liĂn tĂ?ng. Và? chf́c rf?ng khĂng phà?i 'Ắn ngà?y 18/05/1970 càc vẶ tinh do thàm Hoa Kỳ? khàm phà mẶt N1 khàc 'ược 'ưa và?o bẶ phòng. Nhưng khĂng cò phi thuyĂ?n mang theo, tĂn lư?a nà?y phà?i nf?m 'ò ìt nhẮt là? 'Ắn thàng 6
    ĐĂ? khf́c phùc lĂfi, và? 'Ă? phàt triĂ?n mẶt phiĂn bà?n mành hơn cù?a N1 cho càc chuyẮn bay nf̣ng hơn lĂn mf̣t trfng, nhưfng ngươ?i thực hiẶn N1 nghiĂn cứu trơ? lài tà?i liẶu cù?a S.P. Korolev kỳ gĂ?n như trước cài chẮt cù?a Ăng vĂ? viĂfn cà?nh sư? dùng nhiĂn liẶu oxy-hidro cho càc tĂn lư?a N1.Cùfng cĂ?n phà?i nhf́c lài rf?ng và?o nfm 1965 trong nghiĂn cứu tương lai phàt triĂ?n cù?a Block V-II Lox/LH2 thay cho BlockB tĂ?ng hai cù?a N1, ơ? vfn phò?ng OKB-276 N.D.Kuznetsov 'àf làfnh 'ào mẶt dự àn phàt triĂ?n dò?ng 'Ặng cơ NK-15V sư? dùng nhiĂn liẶu oxy/hidro lò?ng. Với 'Ặng cơ nà?y sèf cho mẶt lực 'Ă?y 200 tẮn ơ? tĂ?ng 2 cù?a N1. Tuy nhiĂn, Kuznetsov gf̣p phà?i nhưfng khò khfn cho viẶc hoà?n thà?nh dự àn và? 'Ặng cơ lực 'Ă?y 200 tẮn cù?a Ăng chưa thĂ? 'ược khai hoà? thư?.Tư? khi nhưfng dự àn 'Ă?y tham vòng cò?n chưa ròf rà?ng thì? liĂn minh hai vfn phò?ng OKB-2 (A.M. Isayev) và? OKB-165(A.M.Lyulka) 'àf tiẮn hà?nh nghiĂn cứu và? cò nhưfng bước 'i cơ bà?n tư? nfm 1961. TĂn lư?a Nga 'Ă?u tiĂn sư? dùng nhiĂn liẶu hydro 'ược dự kiẮn cò kìch thước nhò? (với 50 tẮn nhiĂn liẶu). Sau 'ò, nhưfng tĂ?ng nà?y 'ược thiẮt kẮ với tĂn Block S và? Block R 'ược dự kiẮn thay thẮ cho BlockG và? D trong N-1 thuẶc dự àn L3 hoà?n chì?nh. ViẶc sư? dùng lực 'Ă?y tư? oxy-hydro sèf cho phèp hi vòng 'ưa lĂn mf̣t trfng nhưfng 3 phi hà?nh gia và? trong sẮ 'ò cò 02 ngươ?i cò thĂ? 'i bẶ trĂn mf̣t trfng.Isayev thì? lf́p và?o 'ò 'Ặng cơ 11D56 với lượng hơi phùt là? 7.5 tẮn cho Blcok R. ĐẶng cơ nà?y nguyĂn 'ược thìẮt kẮ tư? nhưfng nfm 'Ă?u cù?a thẶp niĂn 60 với mùc tiĂu dù?ng cho tĂ?ng ba cù?a hẶ phòng Molniya-L cà?i tiẮn. Block R mòi cù?a N1 cò khẮi lượng rĂfng là? 4.3 tẮn và? 18.7 tẮn khi bơm 'Ă?y nhiĂn liẶu, nò cò chiĂ?u dà?i 8.7 mèt và? 'ươ?ng kình là? 4.1mLyulka thì? phàt triĂ?n 2 dò?ng 'Ặng cơ 40 tẮn â?" 11D54 (với buĂ?ng 'Ắt cẮ 'ìn), và? 11D57 (với buĂ?ng 'Ắt ghèp khớp). Chùng cò mùc tiĂu là? dù?ng cho Block V-III tĂ?ng ba mới cho N1 (dù?ng tư? 3 'Ắn 6 'Ặng cơ 11D54) vvà? Block S (dù?ng mẶt 'Ặng cơ 11D57)LĂ?n thư? nghiẶm 'Ặng cơ 11D56 thực hiẶn và?o thàng 6 nfm 1967. Cà? hai loài 'Ặng cơ 11D56 và? 11D57 'Ă?u vượt qua càc bà?i thư? nghiẶm.Ơ? bà?o tà?ng Tsniimash tài Korolv cò mẶt bức hì?nh cho thẮy mẶt mĂ hì?nh thư? nghiẶm vẶn 'Ặng cù?a N1 gòi là? N1M. MĂ hì?nh nà?y cho thẮy mẶt tĂ?ng 1 N1 với Block V-III ơ? tĂ?ng hai, Block S và? R ơ? tĂ?ng 3 và? 4. Càc tình toàn chì? ra rf?ng hai tĂ?ng Blcok A/ Block V-III N1 sèf 'ưa 'ược và?o quìf 'ào thẮp cù?a trài 'Ắt càc tà?i tròng mang theo cơ bà?n cù?a N1 (khoà?ng 95 tẮn). HiẶn nhiĂn là? cẮu hì?nh nà?y 'ược thiẮt kẮ với viẶc sư? dùng thay thẮ tĂ?ng 3 N1 'Ă? 'ưa phi thuyĂ?n L3 lĂn quìf 'ào như thĂng thươ?ng.Bà?ng thiẮt kẮ phàt thà?o nguyĂn thuỳ? cù?a mẶt hẶ phi thuyĂ?n â?" tĂn lư?a 'Ă?y 'Ă? thàm hiĂ?m mf̣t trfng N1M-L3 dự kiẮn viẶc phòng lĂn phà?i qua hai giai 'oàn phòng. Trong giai 'oàn 1, mẶt Block R RTB hàfm sèf 'ược 'ưa và?o hà?nh trì?nh lĂn mf̣t trfng. Sau 'ò RTB sèf bay quanh quìf 'ào mf̣t trfng. KẮ tiẮp phi thuyĂ?n chứa ngươ?i L3M dù?ng 'àp xuẮng mf̣t trfng sèf 'ược phòng lĂn theo. Phi thuyĂ?n mới nà?y lớn hơn LK, với khẮi lựơng khoà?ng 21 tẮn sèf hà cành trĂn mf̣t trfng. Phi thuyĂ?n sèf gf̣p và? ghèp nẮi với RTB ơ? 'f?ng 'uĂi trong quìf 'ào mf̣t trfng. Khi 'ò RTB hoàt 'Ặng như mẶt tĂ?ng 'Ă?y hàfm. L3M sèf tàch ra khò?i RTB khi gĂ?n 'Ắn bĂ? mf̣t và? hà cành nhè nhà?ng xuẮng mf̣t trfng. Phi hà?nh 'oà?n sèf cò tẮi 'a 16 ngà?y ơ? lài mf̣t trfng. Sau khi hoà?n thà?nh cĂng viẶc, bẶ phẶn chĂn hà cành (cà?ng hà) sèf bì bò? lài mf̣t trfng và? L3M tự phòng lĂn tư? mf̣t trfng và? trơ? vĂ? trĂn quìf trì?nh mf̣t trfng â?" trài 'Ắt. Khi quay vĂ? trài 'Ắt, phi hà?nh 'oà?n sèf di chuyĂ?n sang tà?u Soyuz (gf́n 'ình kè?m trĂn L3M), sau 'ò con tà?u nà?y sèf tàch khò?i tà?u mè L3M và? 'i và?o khì quyĂ?n trài 'Ắt. Với dự tình nà?y cò vè? với nguĂ?n kinh phì 'ược phĂn bĂ? cho dự àn N1 nguyĂn thuỳ? thì? 'ù? cho càc N1 thực hiẶn mẶt chuĂfi càc cĂng tàc 'Ă? bẶ trong khoà?ng tư? 1978-1980
    Thàng 7 nfm 1970 Kuznetsov 'ược trao quyĂ?n thiẮt kẮ nhưfng phiĂn bà?n mới cù?a 'Ặng cơ tĂn lư?a N1. Nò bao gĂ?m cò phĂ?n lưới lòc trong càc 'ươ?ng dĂfn nhiĂn liẶu 'Ă? ngfn chf̣n càc sự cẮ xà?y ra cho càc 'Ặng cơ turbo; tfng cươ?ng càc chức nfng tự 'Ặng, 'iĂ?u khiĂ?n rung và? mẶt sẮ chi tiẮt liĂn quan 'Ắn viẶc tin cẶy và? an toà?n hơn cho 'Ặng cơ. Và? thực sự nhưfng thay 'Ă?i 'àf 'ược thực hiẶn với sự ra 'ơ?i hoà?n chì?nh mẶt mẶt seies càc thiẮt kẮ là?: NK-33, NK-43; NK-39; NK31 thay thẮ cho càc dò?ng NK-15, NK-15V, NK-19 và? NK-19V. Tuy nhiĂn, cùfng phà?i mẮt 'Ắn 03 nfm cho viẶc thiẮt kẮ, phàt triĂ?n và? thư? nghiẶm trước khi hoà?n tẮt.N1 sư? dùng càc 'Ặng cơ nà?y 'ược gòi là? N1F (tĂn gòi nà?y chf?ng liĂn quan gì? 'Ắn thiẮt kẮ cù?a bà?ng N1F mành hơn và?o nfm 1967 â?" mà? nò lài giẮng N1U hơn). Với tà?i tròng cĂ?n là? 105 tẮn lĂn quìf 'ào 225 km cù?a trài 'Ắt, N1F phà?i sư? dùng càc 'Ặng cơ mới, càc nhiĂn liẶu cĂng suẮt lớn hơn ơ? tẮt cà? càc tĂ?ng và? cẮu trùc càc tĂ?ng phà?i nhè hơn như vẶy là? cò hoà?n loàt yĂu cĂ?u phà?i thay 'Ă?i. Và? theo càc nghiĂn cứu mới vĂ? luĂ?ng giò, càc phĂ?n 'uĂi tà?u 'ược tài thiẮt kẮ cho phù? hợp với càc vẮn 'Ă? khì 'Ặng. Đươ?ng kình lớn nhẮt 'ược già?m tư? 16.9 m xuẮng cò?n 15.8m. 4 'Ặng cơ 'Ặng lực cao â?~steeringâ?T 'ược thĂm và?o nhf?m ngfn chf̣n khà? nfng mẮt 'iĂ?u khiĂ?n vẮn phà huỳ? 6L. KORD cùfng 'ược thiẮt kẮ lài hoà?n chì?nh, mẶt hẶ thẮng bào chày cùfng 'ược thĂm và? tfng cươ?ng thĂm càc khà? nfng, càc thiẮt bì 'iĂ?n tư?. HẶ thẮng viĂfn tìn 'ược già?m tròng lượng trong khi 'ược tfng cươ?ng chức nfng và? tfng cươ?ng sẮ 'iĂ?m 'o tư? 700 lĂn 'Ắn 13,000.[​IMG]
    N1 và? N1M
    [​IMG]
    Sau thà?m hoà ơ? lĂ?n phòng thứ 2, càc tĂn lư?a tiẮp theo 'ược sơn toà?n trf́ng thay cho xàm/trf́ng
    [​IMG]
  7. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Sự phát triê?n đâ?y đu? cu?a do?ng động cơ nhiên liệu lo?ng hidro/oxy công suất cao du?ng cho các tâ?ng trên cu?a N1F cuối cu?ng cufng có được va?o tháng 6 năm 1970. Va? khi đó, một quyết định đưa ra la? phát triê?n tâ?ng đa động cơ Block Sr với lực đâ?y 66.4 tấn. Tâ?ng đơn na?y sef thay thế cho các tâ?ng Block S va? Block R như kế hoạch trước đó du?ng lắp va?o phi thuyê?n LEK đi va?o quif đạo mặt trăng. Ngoa?i ra, Sr co?n du?ng cho các phi thuyê?n hạng nặng bay va?o quif đạo địa tifnh va? các chuyến bay liên ha?nh tinh. Việc tăng cươ?ng kha? năng ta?i cu?a N1F ?" với sư? dụng Block Sr - sef cho phép chi? câ?n một lâ?n phóng N1F đu? đưa một phi thuyê?n nặng 27 tấn lên bê? mặt mặt trăng. Do vậy phi thuyê?n đô? bộ L3M câ?n pha?i tăng cươ?ng kha? năng cho phép thơ?i gian lưu trên mặt trăng đến 3 tháng.Lúc đó, có quyết định tăng các cuộc kiê?m tra cho kế hoạch nâng cấp cu?a các tâ?ng dưới cu?a N1F, nhưng sư? dụng các động cơ cuf. Hệ phóng 6L được thiết lập với các bô? sung lưới lọc ơ? đươ?ng dâfn nhiên liệu nhă?m pho?ng chống các vật lạ vô ti?nh rơi va?o bơm. Nhưfng cạnh cu?a đuôi bộ phóng cufng được hiệu chi?nh va? thêm va?o đó la? quạt gió, hệ thống lạnh đê? la?m mát các buô?ng động cơ. Ngoa?i ra, toa?n bộ co?n được phu? một lớp sơn toa?n trắng.
    Kế hoạch phóng va?o nga?y 23 tháng 6 năm 1971, đaf bị hoafn lại 3 nga?y bơ?i trơ?i mưa nặng hạt. Nga?y 27 tháng 6, đaf 2 năm kê? tư? lâ?n trước, một phiên ba?n nưfa cu?a N1 mang tên 6L lại được phóng va?o không gian. Sau khi rơ?i bệ phóng, qua? tên lư?a bay lên theo một đươ?ng bay lạ lu?ng. Va? khi đó tên lư?a bắt đâ?u tự quay quanh trục, điê?u tô?i tệ na?y có lef gây ra bơ?i cộng hươ?ng cu?a luô?ng động năng cu?a 30 động cơ với các luô?ng không khí. Tên lư?a quay ca?ng nhanh đến mức vượt quá kha? năng khống chế cu?a hệ thống điê?u khiê?n. Va? 6L bắt đâ?u bị gafy khi tốc độ quay đạt đến mức giới hạn điê?u khiê?n Q. đó la? thơ?i điê?m 50.2 giây kê? tư? khi phóng. Sau đó một giây nó được lệnh tự huy? ơ? khoa?ng cách an toa?n. Phâ?n thân chính cu?a qua? rocket được ti?m thấy rơi xuống cách đó 20km. Tuy nhiên, đáng ghi nhận la? các động cơ hoạt động tốt va? không bị ngưng tại thơ?i điê?m va? hệ thống bị huy?. Trong chuyến bay na?y không có mang theo ta?i trọng (phi thuyê?n) nên hệ thống cứu nạn không được trang bị. Va? như vậy, các kyf thuật gia lại lâ?n nưfa ti?m hiê?u nguyên nhân gây ra tai nạn tư?ng chút một.
    Trong khi đó, công việc thực hiện phi thuyê?n va? các trang bị mang theo khác cho N1 vâfn được tiếp tục. Câ?n nhắc lại ră?ng trong ba?ng phác tha?o dự án N1 năm 1962 có đoạn? thiết lập một căn cứ mặt trăng va? các chuyến bay liên thông có thơ?i hạn giưfa trái đất ?" mặt trăng?. Trong một buô?i uống tra? mạn đa?m với Vladimir Pavlovich Barmin, thiết kế trươ?ng, lafnh đạo văn pho?ng GSKB SpetsMash (Văn pho?ng thiết kế liên bang vê? xây dựng va? máy móc đặc biệt) Korolev đaf nói vê? ý tươ?ng na?y. Barmin hết sức thú vị với việc tham gia dự án, nhưng cufng đaf thắc mắc la?m cách na?o đê? đưa căn cứ đó lên mặt trăng. Khi đó Korolev đaf nói ?oÔng cứ việc thiết kế căn cứ co?n việc đưa lên, tôi sef tính toán đê? thực hiện?. Va? như vậy la? có thêm một dự án mới ơ? văn pho?ng GSKB, dự án ?oCăn cứ mặt trăng da?i hạn? (DLB) va? ơ? OKB-1 nó được gọi với tên Zvezda. Dự án na?y co?n được thiết kế với mục tiêu du?ng ơ? các ha?nh tinh khác. Va? trong khi tiến ha?nh nghiên cứu dự án DLB, SpetsMash đaf định ra các mục tiêu cu?a căn cứ, các hạng mục lắp ghép chính yếu, các giai đoạn phát triê?n kết hợp với ca? các thiết bị khoa học, hôf trợ. Nhưfng ngươ?i nhiệt ti?nh tham gia la?m việc trong dự án đó ơ? SpetsMash thươ?ng được gọi một cách tự nhiên la? ?ongươ?i mặt trăng?.Zvezda dự kiến sef sư? dụng một phi thuyê?n không ngươ?i lái được thiết kế bơ?i OKB Lavochkin đê? đưa nhưfng thứ câ?n thiết đến địa điê?m đặt căn cứ trên mặt trăng. Trước đó, robot tự ha?nh Lunokhod sef khoan va? đưa các mâfu đất đá tại các vị trí dự định lập căn cứ vê? trái đất đê? phân tích va? quyết định, Khi một địa điê?m được chọn thoa? mafn, sef có các tín hiệu dâfn đươ?ng cho việc đô? bộ ta?u chứa các thiết bị va?o đúng nơi.Pho?ng thí nghiệm tự ha?nh ?" robot Lukhanod sư? dụng năng lượng hạt nhân sef được du?ng thay cho các nha? du ha?nh tư? địa điê?m hạ cánh thực hiện các chuyến du ha?nh da?i trên bê? mặt mặt trăng. Lukhonod được trang bị các thiết bị lấy mâfu va? phân tích va? như vậy các nha? du ha?nh không câ?n pha?i thươ?ng xuyên rơ?i kho?i ta?u cho các hoạt động trên mặt trăng trong bộ áo vuf trụ. Một trong nhưfng nhiệm vụ chính cu?a căn cứ la? định ra địa điê?m va? khai thác Helium-3 sư? dụng cho các lo? pha?n ứng hạt nhân trên trái đất. Khác với trái đất, Helium-3 rất hiếm, ơ? mặt trăng Helium-3 thi? thư?a tha?i.Căn cứ mặt trăng cu?a Barmin được thiết kế cho một phi ha?nh đoa?n 9 ngươ?i va? có 9 module. Nhưfng module có chiê?u da?i 4,5 m khi chuyê?n vận tư? trái đất lên mặt trăng. Nhưng một khi đaf được đưa đến vị trí đặt căn cư, nó sef được vươn ra da?i 8.6 m va? diện tích sa?n đạt 22.2 mét vuông. Năng lượng được cung cấp bơ?i các lo? hạt nhân. Ca? 9 module đê?u được trang bị trước trong xươ?ng sa?n xuất cho phu? hợp với các chức năng: module điê?u khiê?n, module thí nghiệm/kho, module sa?n xuất, module trung tâm, module y tế/phục hô?i va? module bếp với pho?ng ăn va? 03 module sinh sống.Trong các phiên ba?n sau đó, sef sư? dụng hệ thống L3M hoa?n chi?nh (thiết kế cho nhiệm vụ đưa 02 phi ha?nh gia đô? bộ xuống mặt trăng) sef đưa phi ha?nh đoa?n tư? quif đạo trái đất va?o quif đạo mặt trăng va? sau đó tư? quif đạo đó hạ cánh xuống va? trơ? vê?. Block Sr LOX/LH2 sef được du?ng đê? đưa các tha?nh phâ?n cu?a Zvezda va?o quif đạo thấp cu?a mặt trăng.
    Năm 1971, dự án tha?nh phố mặt trăng đaf xem như hoa?n tha?nh va? Barmin sắp xếp một cuộc gặp với bí thư Ustinov, lafnh đạo cu?a lực lượng tên lư?a quân sự va? không gian. Ông ta mang theo hai ?ongươ?i mặt trăng? Aleksandr Yegorov va? Vladimir Yeliseyev. Dự án được ba?o vệ trong một cuộc gặp da?i lê thê ?" 9 ba?ng tri?nh ba?y trong vo?ng 6 giơ?. Va? sau cu?ng, Ustinov đô?ng ý ră?ng dự án sef tiếp tục, nhưng ông ta không quyết định tốc độ dự án nên chậm hay nhau.
    Trong nư?a sau năm 1972 va? nưfa đâ?u năm 1963 KsKBEM bắt đâ?u phát triê?n kyf thuật cho Hệ thống phức hợp đa module quif đạo (MOK). Đây la? một cấu trúc hạ tâ?ng tích hợp trên quif đạo trái đất cu?a một trạm không gian, nhưfng module bay tự do va? các vệ tinh địa tifnh. Thực ra đây la? sự quay lại dự án ?oĐai quif đạo? cu?a Korolev trước kia. N1 sef được du?ng đê? phóng hai cấu trúc chính cu?a Trạm căn cứ vuf trụ va?o quif đạo đô?ng bộ mặt trơ?i với độ nghiên 97.5. N1 với Block Sr tích hợp sef du?ng đê? đưa các tha?nh phâ?n thiết bị du?ng cho thông tin ?" liên lạc va? quif đạo địa tifnh. Đó la? viêfn ca?nh cu?a dự án MOK sư? dụng N1. Ngoa?i ra, một ý tươ?ng vê? việc sư? dụng ba?ng nâng cấp cu?a Block A ?" N1 tha?nh một dạng tên lư?a đơn tâ?ng lên quif đạo với việc sư? dụng kết hợp hệ thống động cơ đâ?y du?ng không khí LACE (Liquid Air Cycle Engines) ơ? các động cơ đâ?y trợ lực va? các động cơ du?ng nhiên liệu lo?ng hidro/oxi trong thân chính. Nhưfng thông tin na?y cu?a N1 đaf bị điệp viên Peter N James đưa vê? cục ti?nh báo Hoa Ky? trong năm 1972-1973.
    Trong khi đó, nhưfng chuyến bay thư? vâfn được tiếp tục với một tốc độ chậm. Ba?ng N1 số hiệu 7L trong đó có mang theo nhưfng thay đô?i mong muốn trong N1F, trư? các động cơ mới, vâfn chưa được săfn sa?ng. Phi thuyê?n mang theo khi đó la? một phi thuyê?n 7K-LOK bay quanh quif đạo mặt trăng va? một phi thuyê?n LK đô? bộ. Lâ?n phóng 7L được ấn định va?o nga?y 23 tháng 11 năm 1972. Lâ?n na?y khi qua? rocket được phóng đi, mọi việc diêfn ra có ve? ô?n định cho đến thơ?i điê?m 106.93 giây, chi? 7 giây trước khi kết thúc hoa?n tha?nh nhiệm vụ đâ?y cu?a tâ?ng 1. Nhưng tại thơ?i điê?m đó, đê? gia?m trọng lực tác động lên, hệ thống cho ngưng 6 động cơ. Nhưng ngay lập tức khi đó, vo?i bơm chất ôxy hoá cu?a động cơ số 4 bị nô?. Toa?n bộ tên lư?a đaf bị nô? bơ?i hệ thống an toa?n trước khi tâ?ng 2 được tách ra va? hoạt động. Nguyên nhân cu?a sự cố không bao giơ? được ti?m thấy. Mishin khiê?n trách các nha? thiết kế động cơ. Nhưng Kuznetsov thi? pha?n ứng lại ră?ng họ không có lôfi, ră?ng việc tắt động cơ trung tâm đaf dâfn đến việc ống dâfn nhiên liệu bị đập mạnh va? theo đó la? các ống dâfn khác bị a?nh hươ?ng va? như vậy gây ra nô? ơ? động cơ số 4. Va? tất ca? đô?ng ý ră?ng nếu tâ?ng 1 N1 được ngưng một cách đơn gia?n, tâ?ng 2 khơ?i động thi? nhiệm vụ đaf được thực hiện tha?nh công.
    N1 với động cơ Aerospike tâ?ng 1Trong khi N1F đâ?u tiên vâfn chưa bay, các nghiên cứu vâfn tiếp tục một số các phiên ba?n N1 khác. Một trong nhưfng phiên ba?n đó la? việc sư? dụng một động cơ aerospike ơ? tâ?ng 1. Có hai mâfu thiết kế được ấn định. Mâfu một la? cụm 30  x 151 tấn động cơ NK-15 ơ? tâ?ng một thay bơ?i cụm 24 động cơ NK-15F có lực đâ?y 188 tấn. Va? như vậy sef gia?i phóng được một không gian ơ? giưfa tâ?ng cho một aerospike. Tương tự như thiết kế đưa ra bơ?i Philip Bono ơ? Hoa Ky?, khí nóng sef được phun ra tư? động cơ sef sinh ra một luô?ng ?oaerospike? trong các bộ đâ?y, va? như vậy sef nối các rocket trong một chuyến bay tối ưu. Một tiến bộ cu?a aerospike la? la? sự tự điê?u chi?nh cho các cao độ, như vậy sef tối ưu lực đâ?y chuyên biệt cho tư?ng điê?u kiện.Mâfu hai  thi? loại bo? hoa?n toa?n các động cơ NK-15 va? sư? dụng dạng buô?n đốt hi?nh khuyên cơ ba?n xung quanh aerospike. Nhưfng phép tính trọng ta?i chi tiết được thực hiện cho môfi phiên ba?n. Nhưfng nghiên cứu sau cu?ng chi? ra nhưfng khám phá thích hợp, nhưng cufng có kha? năng không thoa? ma?n ơ? góc độ chi phí va? độ ru?i ro. Thêm va?o đó trọng lượng cu?a tâ?ng cufng tăng lên do pha?i thêm va?o ơ? giưfa thân phâ?n thiết bị aerospike va? hệ thống khí tha?i. Hơn nưfa, NK-15 la? loại động cơ chu ky? kín. Việc lấy va? dâfn khí nóng tư? chúng đê? du?ng cho aerospike có thê? sef la?m gia?m kha? năng đâ?y cu?a chúng.Với phiên ba?n A, một chương tri?nh phát triê?n bô? trợ la? tăng cươ?ng kha? năng đây cu?a động cơ NK-15 lên 24%. Với ba?n B thi? yêu câ?u một chương tri?nh phát triê?n rộng lớn hơn va? pha?i nghiên cứu lực đâ?y vector cho các động cơ va? như vậy câ?n pha?i có nhiê?u cuộc thư? nghiệm bay tốn kém.Các cuộc nghiên cứu sau cu?ng đaf chi? ra ră?ng, sef rất ru?i ro nếu bao gô?m việc nghiên cứu phát triê?n cho ca? 3 tâ?ng. Va? như vậy, nếu giưf nguyên các tâ?ng 2 va? 3 theo mâfu ?otiêu chuâ?n? N1 cuf thi? các ca?i tiến chi? mang lại cho N1 sự tăng cươ?ng lực đâ?y 5% với mâfu A va? 6,9% với mâfu B. So sánh các mâfu thiết kế sau cu?ng
    Parameter Basic Block A Aerospike Variant A Aerospike Variant B Calculated Lift-off Thrust, kgf 4,530,000 4,511,400 4,510,500 Effective Lift-off Thrust, kgf 4,117,000 4,420,000 4,480,000 Vacuum Thrust, kgf 5,065,500 5,334,400 5,379,000 Fuel Consumption, kg/sec 15,304 15,241 15,238 Calculated Specific Impulse, Lift-off, sec 296.0 296.0 296.0 Effective Specific Impulse, Lift-off, sec  269.0 290.0 294.0 Specific Impulse, Vacuum, sec  331.0 350.0 353.0 Specific Impulse, Average, sec  311.0 321.0 324.3 Stage Empty Mass, kg 112,230 120,250 124,700 LEO Payload, kg 92,700 97,350 99,090
  8. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    [​IMG]
    Mặt trong động cơ
    [​IMG]
    L3M trong xươ?ng chế tác
    [​IMG]
    Một tâ?ng N1 hoa?n chi?nh
    [​IMG]
    Tâ?ng 1 khô?ng lô? cu?a N1 khi co?n trong xươ?ng
    [​IMG]
    Chế tạo khung N1
  9. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Một số hi?nh a?nh cu?a chuyến bay sau cu?ng
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
     
  10. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Nhưfng nga?y sau cu?ngSau ca? 4 lâ?n phóng N1 thất bại, Glushko va? Kosberg đaf được mơ?i đến đê? nghiên cứu va? đưa ra ý kiến riêng lef vê? vấn đê? gặp pha?i va? cách gia?i quyết. Không có gi? đạt được với các gia?i pháp ít tốn kém. Kosberg thi? muốn trang bị rocket với các động cơ mới được phát triê?n có lực đâ?y 250,000kgf sư? dụng N2O4/UDMH. Glushko thi? đê? nghị du?ng các động cơ RD-253 vốn ông ta phát triê?n du?ng cho hệ thống phóng UR-500. Đáng chú ý la? động cơ na?y phát triê?n tư? mâfu động cơ RD-250 ma? Korolev đaf cương quyết gạt ra kho?i dự án N1 10 năm vê? trước. Nhưng Glsuhko cufng cho biết thêm ră?ng khi du?ng RD-253 thi? có nghifa pha?i chuyê?n N-1 sang sư? dụng nhiên liệu N2O4/UDMH, va? như vậy thi? kha? năng ta?i sef gia?m đi đến mức không thê? chấp nhận được (điê?u na?y cufng được Korolev tiên liệu trước đây). Glsuhko cufng nghi ngơ? kha? năng có thê? thực hiện tha?nh công sự đô?ng bộ hoạt động cu?a 30 động cơ một lúc.Số tiê?n chi tiêu cho dự a?n tiếp tục sút gia?m. Ngân quif da?nh cho việc thiết kế va? xây dựng L3M không được cấp. Nhưng du? sao series động cơ mới cu?a Kuznetsov cufng đaf kịp thực hiện được nhiê?u cuộc thư? nghiệm mặt đất. Động cơ tâ?ng 1 va? 2 được thư? nghiệm hoa?n chi?nh trong tháng 9 năm 1972 va? tâ?ng 3 thư? nghiệm trong tháng 11/1973. Nhưfng con ta?u tiếp theo mang số hiệu 8L va? 9L la? nhưfng nơi ứng dụng đâ?u tiên các do?ng động cơ mới va? có cấu trúc đúng như thiết kế N1F. Kế hoạch định la? sef phóng ca? 8L va? 9L trong quí 4 năm 1974 trong một hoạt ca?nh tri?nh diêfn N1F-L3M. Lo?ng tin cho cuộc phóng tha?nh công lại lên cao vi? ră?ng nhưfng kha? năng xấu rút ra tư? lâ?n phóng 7L đaf được xem như gia?i quyết xong.Nhưng nga?y 18 tháng 5 năm 1974 Bộ trươ?ng Afanasyev đaf tô? chức một cuộc họp qua?n lý văn pho?ng OKB-1. Trong va?i câu ngắn gọn, ông ta thông báo với nhóm ră?ng Polituro đaf quyết định miêfn nhiệm Mishin va? thay thế cho ông ta chính la? ke? thu? cuf cu?a Korolev: Glushko đô?ng thơ?i kết hợp ca? hai văng pho?ng OKB va?o một thực thê? mới mang tên NPO Energia. Sau va?i câu chúc tụng sự tha?nh công cu?a các nha? lafnh đạo mới, Afanasyev rơ?i kho?i pho?ng họp. Va? chương tri?nh N1 kết thúc.
    Kết toán dự án N1Tính ca? hai con ta?u mang số hiệu 8L, 9L đaf hoa?n chi?nh va? 4 con ta?u khác đang sa?n xuất được một số bộ phận tại thơ?i điê?m dự án bị huy? bo?, xí nghiệp Tiến bộ Kozlov tại Samara đaf sa?n xuất được 10 con ta?u N1 xấu số, hai ba?ng mô hi?nh, động cơ thư? nghiệm cho các tâ?ng cao va? một số thiết bị thư? nghiệm tifnh đặc thu? khác. Tô?ng cộng 3.6 ti? rúp đaf được tiêu tốn cho dự án N1-L3 trong số đó 2.4 ti? du?ng cho phát triê?n N1. Ngoa?i ra co?n 1.37 ti? rúp cufng được chi cho các công việc khác cu?a dự án như xây dựng bệ phóng cho 16 chuyến bay N1 (như theo chi? thị cu?a nghị định năm 1964)Liên xô đaf thất bại trong cuộc đua lên mặt trăng. Nguyên nhân có lef la? do sự khơ?i động chậm trêf (sau Hoa Ky? 3 năm) va? ngân quif đựơc cấp chi? bă?ng con số le? cu?a chương tri?nh Apollo. Va? dươ?ng như chương tri?nh đaf dư?ng trong sự nuối tiếc vi? có lef chi? thêm một va?i tháng nưfa thôi la? Liên sô đaf có được một hệ thống phóng hạng nặng. Sau khi chương tri?nh kết thúc, Glushko quyết định phát triê?n thiết kế Vulkan thay thế cho chương tri?nh với cấu trúc mới va? nhưfng động cơ mới. Nhưng dự án Vulkan cufng chi? sống đến nga?y 17 tháng 2 năm 1976 khi dự án Energia phục vụ cho ta?u con thoi Buran được thực hiện thay thế cho Vulkan. Mươ?i ba năm sau va? thêm 14.5 ti? rúp đâ?u tư, sau cu?ng Energia cufng bay được, va? chi? một lâ?n, sau đó ngưng vi? sự tan raf cu?a Liên Bang.Nhưng như chim Phượng hoa?ng bất tư?, N1 chết nhưng ít nhất vâfn co?n một số phâ?n cu?a N1F vâfn được bay. 150 động cơ NK-33, NK-39 va? NK-43 sa?n xuất bơ?i Kuznetsov vâfn được tô?n trưf tại nhưfng kho riêng du? ră?ng đaf có lệnh huy? chúng đưa ra bơ?i Glusko. Sau khi Glushko chết, chúng được quyết định du?ng cho hệ thống phóng American Atlas IIIA, nhưng thực ra la? được bán cho công ty Kistler Aerospace va? du?ng cho hệ thống phóng tái sư? dụng US 22 năm sau đó. Thiết kế 11D56 Lox/Kerosene cho Block Sr RTB cu?a L3M cufng không được bay, nhưng đaf được bán cho Ấn độ năm 1994 va? du?ng đê? phát triê?n hệ thống phóng GSLV cu?a nước na?yNhưfng con ta?u N1 sau cu?ng đaf bị raf ra va?o năm 1975, phâ?n chứa phi thuyê?n va? các đâ?u bô?n du?ng la?m mái che nha? xe, chứa đô? va? phơi nắng trên sân bay vuf trụ. Nga?y nay, tha?nh phố cu?a nhưfng ngươ?i sa?n xuất N1 đaf hoa?n toa?n vắng lặng, co? dại mọc quanh nhưfng phâ?n co?n lại cu?a N1 ơ? khu vực tạo tác giơ? đaf cấm va?o. Bệ phóng bị vơf vụn, sự că?n côfi dâ?n phu? lên ve? ha?o nhoáng cu?a công trươ?ng vif đại năm xưa. Nhưfng gi? co?n lại la? sự tifnh lặng.[​IMG]
    Nhưfng gi? co?n lại cu?a N1 nga?y nay.
    Hết phâ?n lịch sư? va? tha?nh tựu cu?a N1

Chia sẻ trang này