1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Bài 7 tiếng nhật sơ cấp 1

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi hoamy171994, 29/07/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. hoamy171994

    hoamy171994 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    13/07/2016
    Bài viết:
    65
    Đã được thích:
    0
    Tham khảo nguồn: http://Trung tâm nhật ngữ SOFL/
    I\ TỪ VỰNG
    きります: cắt おくります: gửi あげます: tặng もらいます: nhận

    かします: cho mượn
    かります: mượn
    おしえます ạy
    ならいます: học
    かけます: gọi điện
    「でんわをかけます」: gọi điện thoại
    て: tay
    はし: đũa
    スプーン: muỗng
    ナイフ: dao
    フォーク: nĩa
    はさみ: kéo
    ファクス (ファックス): máy fax
    ワープロ: máy đánh chữ
    パソコン: máy tính cá nhân
    パンチ: cái bấm lỗ
    ホッチキス: cái bấm giấy
    セロテープ: băng keo
    けしゴム: cục gôm
    かみ: giấy ( tóc )
    はな: hoa (cái mũi)
    シャツ: áo sơ mi
    プレゼント: quà tặng
    にもつ: hành lí
    おかね: tiền
    きっぷ: vé
    クリスマス: lễ Noel
    ちち: cha tôi
    はは: mẹ tôi
    おとうさん: bố của bạn
    おかあさん: mẹ của bạn
    もう: đã ~ rồi
    まだ: chưa
    これから: từ bây giờ
    すてきですね: tuyệt vời quá nhỉ
    ごめんください: xin lỗi có ai ở nhà không ?
    いらっしゃい: anh (chị) đến chơi
    どうぞ おあがり ください: xin mời anh (chị) vào nhà
    しつれいします: xin lỗi, làm phiền
    (~は)いかがですか: ~có được không ?
    いただきます: cho tôi nhận
    りょこう: du lịch
    おみやげ: quà đặc sản
    ヨーロッパ: Châu Âu
    Lưu ý: từ はし có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân biệt nếu nghĩa là đũa thì đọc xuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc lên giọng. Còn かみ cũng có hai nghĩa là tóc và giấy, nhưng mình không biết cách phân biệt, chắc dựa vào nghĩa của câu. Từ はな thì cũng tương tự như はし nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũi
    [​IMG]
    Tại liệu tham khảo thêm tại đây : Tài liệu học tiếng nhật trung tâm nhật ngữ SOFL
    II\ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU

    Mẫu câu 1:

    Cấu trúc: どうぐ + で + なに + を + Vます

    Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.
    Ví dụ:
    わたしははさみでかみをきります。

    [Tôi cắt tóc bằng kéo (hoặc cắt giấy cũng được)]
    きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。

    (Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá)
    きのうわたしははしでばんごはんをたべました。

    (Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)

    Mẫu câu 2:

    Cấu trúc: ~は + こんご+ で + なんですか

    Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
    Ví dụ:
    Good bye はにほんごでなんですか。

    (Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)
    Good bye はにほんごでさようならです。

    (Good bye tiếng Nhật là sayounara)
    [​IMG]
    Mẫu câu 3:

    Cấu trúc: だれ + に + なに + を + あげます

    Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó
    Ví dụ:
    わたしはともだちにプレゼントをあげます。

    (Tôi tặng quà cho bạn)
    Mẫu câu 4:
    Cấu trúc: だれ + に + なに + を + もらいます
    Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.
    Ví dụ:
    わたしはともだちにはなをもらいます。

    (Tôi nhận hoa từ bạn bè)

    Mẫu câu 5:

    Cấu trúc:
    + Câu hỏi:
    もう + なに + を + Vましたか
    +Trả lời:
    はい、もう Vました。

    いいえ、まだです。

    Cách dùng: Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa
    Ví dụ:
    あなたはもうばんごはんをたべましたか。

    (Bạn đã ăn cơm tối chưa?)
    はい、もうたべました。

    (Vâng, tôi đã ăn rồi)
    いいえ、まだです。

    (Không, tôi chưa ăn)

    Lưu ý:
    +Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします và ならいます đều có nghĩa là học. Nhưng べんきょうします nghĩa là tự học, còn ならいます thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt.
    +Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì .... cho câu thêm sống động. Và với động từ かします: cho mượn; かります : mượn, おしえます : dạy và ならいます: học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy.
    +Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là:
    "Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ bạn tôi" chứ không thể viết là "Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình.
    +(どうぐ): dụng cụ
    こんご: ngôn ngữ
    Để nhận được sự tư vấn và giúp đỡ tốt nhất mời các bạn comment bên dưới bài ..!
    Tham khảo Các khoa học tiếng nhật tại trung tâm nhật ngữ SOFL

    Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ
    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
    Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này