1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Bài tập ngữ pháp tiếng hàn cho người mới bắt đầu

Chủ đề trong 'Đề thi - Đáp án' bởi mcbooks, 25/10/2018.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. mcbooks

    mcbooks Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    02/07/2018
    Bài viết:
    227
    Đã được thích:
    0
    Cấu trúc câu chính trong tiếng Hàn

    Tớ xin giới thiệu đến các bạn bài tập ngữ pháp tiếng hàn - Bài 8: Cấu trúc câu chính trong tiếng Hàn do tớ sưu tầm và đăng tải để giúp các bạn hiểu được cấu trúc của một câu trong tiếng Hàn, qua đó có thể dễ dàng viết hoặc nói một câu đầy đủ cho người đọc và người giao tiếp cùng bạn có thể hiểu. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.


    Các cấu trúc câu chính trong tiếng Hàn

    Dưới đây là những cấu trúc quan trọng trong tiếng Hàn không những giúp bạn giao tiếp tiếng Hàn mà còn giúp bạn luyện dịch tiếng Hàn một cách hiệu quả.

    1. Chủ Ngữ+가/이(는/은 )+tân ngữ + 를/을 + động từ
    Dùng 가, 는 khi từ làm chủ ngữ không có patchim

    Dùng 은, 이 khi từ làm chủ ngữ có patchim

    Dùng 를 khi từ làm tân ngữ không có patchim

    Dùng 을 khi từ làm tân ngữ có patchim

    Ví dụ:

    – 저는 친구를 만납니다.
    Tôi gặp bạn.

    – 그는 장미꽃을 좋아합니다.
    Nó thích hoa hồng.

    2. Chủ ngữ 가/이(는/은 ) + vị ngữ
    Ví dụ:

    – 내 애인이 예쁩니다.
    Người yêu tôi đẹp.

    – 날씨가 좋습니다.
    Thời tiết đẹp.

    1.Trợ từ chủ ngữ 은/는 và 이/가

    + Là trợ từ chủ ngữ, luôn đứng sau chủ ngữ

    + Nếu trong câu đơn giản thì có thể dùng lẫn lộn

    + Nhưng trong câu phức thì:

    - Chủ ngữ chính phải dùng trợ từ chủ ngữ chính 은/는

    - Chủ ngữ phụ phải dùng trợ từ chủ ngữ phụ 이/가

    + Dùng 는, 가 khi từ làm chủ ngữ không có Patchim

    + Dùng 은, 이 khi từ làm chủ ngữ có patchim

    a. Câu đơn giản:

    * Cấu trúc:


    Chủ ngữ + tiểu từ (은/는 ) + vị ngữ
    hoặc Chủ ngữ + tiểu từ (이/가 ) + vị ngữ

    * Ví dụ:

    + Tôi tên là Chung : 저는 중이에요 (nói thân mật)
    hoặc 저는 중입니다 (nói tôn kính)
    + Hôm nay thời tiết đẹp : 오늘에 날씨 가 좋아요

    b. Câu phức tạp

    * Cấu trúc:
    Chủ ngữ + tiểu từ (은/는 ) + tân ngữ 를/을 + động từ
    hoặc Chủ ngữ + tiểu từ (이/가 ) + tân ngữ 를/을 + động từ

    * Cách dùng 를/을
    + Dùng 을 khi từ làm tân ngữ có patchim
    + Dùng 를 khi từ làm tân ngữ không có patchim


    * Ví dụ:
    + Bạn gái của tôi thích kem:

    제여자친구 가 아이스크림을 좋아해요
    + Tôi đang mua sữa: 나는 우유를 사고있어요

    (Đuôi kết 고있어요: đang --- luôn đứng sau động từ, để chỉ hành động đang xảy ra trong hiện tại)

    2. Cách biến đổi từ câu tiếng Việt sang câu tiếng Hàn
    a. Câu Việt Nam:

    Đến 7 giờ tối nay, người yêu của Nam sẽ gọi điện thoại cho Nam

    * Cách biến đổi
    + Bước 1: Xác định động từ chính trong câu {là: sẽ gọi điện thoại}
    + Bước 2: Xác định trạng từ chỉ thời gian (nếu có) {là: 7 giờ tối nay}
    + Bước 3: Xác định từng cụm từ
    - Cụm 1 :Đến 7 giờ tối nay
    - Cụm 2 :người yêu của Nam
    - Cụm 3 : sẽ gọi điện thoại cho Nam

    b. Câu Hàn Quốc
    * Cách biến đổi:
    + Bước 1: Viết ngược từng cụm từ
    - Cụm 1 :Đến 7 giờ tối nay----- Nay tối 7 giờ đến
    - Cụm 2 :người yêu của Nam ----- Nam của người yêu
    - Cụm 3 : sẽ gọi điện thoại cho Nam ----- Nam cho gọi điện thoại sẽ
    + Bước 2: Động từ luôn đặt ở cuối câu
    Đến 7 giờ tối nay, người yêu của Nam sẽ gọi điện thoại cho Nam
    오늘저녁7시에 남의애인이 남 한테 전화할거예요.

    Hoặc

    오늘저녁7시에 남의애인이 남 에게 전화할거예요.

    * Trợ từ 한테 = 에게: Cho (luôn đứng sau đại từ)
    *ㄹ/을 +거예요: Sẽ (1 dạng của thì tương lai)

    전화하다: Gọi điện thoại


    --- 전화할거예요: Sẽ gọi điện thoại

    먹다 : Ăn


    --- 먹을거예요 : Sẽ ăn

    Xem thêm sách luyện dịch tiếng hàn TẠI ĐÂY.

Chia sẻ trang này