Bản đồ Tam Quốc Diễn Nghĩa Em đang đọc lại Tam Quốc Diễn Nghĩa, muốn tìm bản đồ để đọc cho nó thêm hay. Bác nào biết đâu có xin giúp đỡ. Xin cảm tạ!
Rất khó khăn mới tìm được tấm bản đồ này ,vậy bạn thưởng cho mình cái gì đi chứ kakakakaka ********************************************************************** http://3kingdoms.net/maps/rtkmap.jpg Ở bản đồ này bạn có thể thấy được vùng đất của Tam Quốc bằng màu của lá cờ màu xanh dương :là vùng đất của quân Tàu Tháo (Cao Cao) màu xanh lá :là vùng đất của Lưu Bị (Liu Bei ) màu đỏ: của nước còn lại Nếu biết đọc tiếng Anh bạn có thể theo đường dẫn của 2 hình này mà vào trang wed ,đọc sẻ chi tiết hơn là đọc bản tiếng Việt
Cảm ơn bác nhiều, nhưng hai bản đồ bác cho, một tiếng Anh, một tiếng Hoa (mà lại không phải là nhạc Hoa lời Việt) nên em xem chẳng hiểu gì mấy. Bác nào có bản tiếng Việt, hoặc tìm được những địa danh đó dịch sang tiếng Việt như thế nào thì tốt cho em quá. Chứ thế này giả sử đọc đến đoạn Tào đánh Kinh Châu (ví dụ) em cũng chẳng tưởng tượng được gì cả.
Cái này thì mình po tay ,bởi vì dịch ra từ tiếng Anh những địa danh hay tên người sang tiếng Việt thì kg có tay cao thủ tiếng Anh nào dám đủ cam đảm cho rằng mình dịch chính xác ,chỉ có người Hoa đọc từ bản tiếng Hoa thì dịch ra được thôi ,tuy nhiên bạn có thể hình dung ra được đó là ở đâu nếu bạn đang đọc bản tiếng Việt vì khi phiên âm ra theo tiếng quốc tế ví dụ như tên Lưu Bị thì người ta phiên âm là Liu Bei ,còn Kinh Châu là Jing zhou ,Tàu Tháo là Cao Cao , như vậy đó kg ít thì nhiều cũng biết chút ít chứ tôi nghĩ nếu tôi đọc hết cuốn tiểu thuyết này tôi sẻ dịch ra được các địa danh trên
Tớ chả thấy màu xanh với cả màu đỏ đâu cả, bản đồ trắng đen mà. Mà truyện này tớ chẳng thích Lưu Bị , tớ hâm mộ Khổng Minh , Chu Du hơn. Dù sao cảm ơn bạn đã tìm và chia sẻ cái bản đồ thú vị này nhé.
Dưới cái hình trắng đen ,có 1 đường link bạn click vào sẻ thấy thêm 1 tấm bản đồ nửa , Nói về truyện này thì cũng hay hay mỗi ngưòi có một số phận chẳng hạn như Gia Cát thông minh mưu lượt như thế mà kg có số làm vua (dù ổng có thừa khả năng ),còn Lưu Bị thì kg thông minh bằng thì lại có số cầm quân ,điều đó cho thấy kg con người kg có ai mà hoàn hảo cả ,có cái này mất cái kia hay ngược lại
Để mình bổ sung thông tin cho các bạn dễ xem nha . Ai Lao =Ai Lao 2. Bai Ma =bạch mã 3. Bai Lang =bạch lang 4. Cang Wu = thương ngô 5. Chan Zan =sơn tán 6. Che =? 7. Chen Cang =Trần thương 8. ChiBi =xích bích 9. Di Dao =địa đạo 10. Ding Tao =đinh đào 11. Fan Cheng =phàn thành 12. Fan Ling =phan lăng 13. Fu Chun =phó xuân 14. Gong An =công an 15. Guan Du =quan độ 16. Han Gu Guan (Gate) =hàm cốc quan 17. Han Jia =hán gia 18. He Dong =hà đông 19. HeFei =hợp phì 20. Heng Shan =hành sơn 21. Hangsong =hằng sơn 22. He Pu =hợp phố 23. Hu Lao Guan (Gate) =hổ lao quan 24. Hua Shan =hoa sơn 25. Huai Yin =hoài âm 26. Hua Rong =hoa dung 27. Hu Guan (Gate) =hồ quan 28. Jie Qiao =giới kiều 29. Jian Ge (Gate) =kiếm các 30. Jian Kou =gián khẩu 31. Jian Yan =kiến yên 32. Jie Ting =nhai đình 33. Jiu Quan -cửu quan 34. Jiu Yuan =cửu nguyên 35. Ju Lu 36. Lang Xie =lang hạ 37. Lin Hai =lâm hải 38. Lin He =lâm hà 39. Lin Jian =lâm kiền 40. Linzi =lâm tri 41. Lu Yang =lỗ dương 42. Lu Shui =lục thủy 43. Mian Zhu Guan (Gate) =miên trúc quan 44. Mo Ling (Guang Ling) =mạt lăng(kiến nghiệp) 45. Nan Chang =nam trường 46. Nan An =nam an 47. Pengcheng =bành thành 48. Qi Shan =kì sơn 49. Qia 50. Qu Jiang 51. Ru Xu Kou 52. Shi Ting 53. Song Shan =tung sơn 54. Tai Shan =thái sơn 55. Tong Guan (Gate) =đồng quan 56. Wu Guan (Gate) vũ quan 57. Wu Zhang =ngũ trượng nguyên 58. Xi Sai Shan 59. Xi Cheng =tây thành 60. Xie Long =hiệp long 61. Xin Gu =tân cố 62. Xun Yang =tấn dương 63. Yang Ping Guan (Gate) =dương bình quan 64. Yi Jing 65. Yi Ling =di lăng 66. Yi Yang =nghi dương 67. Yue Lang =nguyệt lãng 68. Yue Juan 69. Zhu Ti Bingzhou =tĩnh châu Jin Yang =tấn dương Shang Dang =thượng đãng Forts: Jiu Yuan =cửu quan Hu Guan =hồ quan Huai Nan =hoài nam Lu Jiang =lư giang Shou Chun =thọ xuân Forts: He Fei =hợp phì