1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Bảng xếp hạng của ATP và WTA

Chủ đề trong 'Tennis' bởi khongtenso0, 09/12/2004.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. khongtenso0

    khongtenso0 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/10/2004
    Bài viết:
    3.758
    Đã được thích:
    0
    Porsche Race to the Championships
    từ 07-02-2005
    1 WILLIAMS, SERENA USA 1208.00 điểm
    2 DAVENPORT, LINDSAY USA 1004.00 điểm
    3 SHARAPOVA, MARIA RUS 918.00 điểm
    4 DECHY, NATHALIE FRA 605.00 điểm
    5 MOLIK, ALICIA AUS 548.00 điểm
    6 SCHNYDER, PATTY SUI 510.00 điểm
    7 KUZNETSOVA, SVETLANA RUS 364.00 điểm
    8 DEMENTIEVA, ELENA RUS 348.00 điểm
    9 STOSUR, SAMANTHA AUS 336.00 điểm
    10 ASAGOE, SHINOBU JPN 334.00 điểm
    Sony Ericsson WTA Singles Rankings
    từ 07-02-2005
    1- DAVENPORT, LINDSAY - USA 4965.00 điểm
    2- WILLIAMS, SERENA - USA 4336.00 điểm
    3- SHARAPOVA, MARIA - RUS 4332.00 điểm
    4- MAURESMO, AMELIE - FRA 4322.00 điểm
    5- KUZNETSOVA, SVETLANA - RUS 3745.00 điểm
    6- MYSKINA, ANASTASIA - RUS 3738.00 điểm
    7- DEMENTIEVA, ELENA - RUS 3717.00 điểm
    8- WILLIAMS, VENUS - USA 2391.00 điểm
    9- CAPRIATI, JENNIFER - USA 2359.00 điểm
    10- MOLIK, ALICIA - AUS 2343.00 điểm
  2. khongtenso0

    khongtenso0 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/10/2004
    Bài viết:
    3.758
    Đã được thích:
    0
    Xếp hạng quần vợt nữ thế giới
    Giải đấu Open Gaz de France kết thúc cuối tuần rồi đã có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả xếp hạng của Hiệp hội quần vợt nữ thế giới (WTA) được công bố vào ngày 14/2.

    Tay vợt Amelie Mauresmo (Pháp) mặc dù không đăng quang nhưng do tiến được vào tới trận chung kết giải Open Gaz de France nên trên bảng xếp hạng thế giới đã trở lại vị trí số 2.
    Tay vợt 18 tuổi của Nga Dinara Safina được tăng 10 bậc (từ hạng 48 lên 38) nhờ xuất sắc thắng tay vợt số 4 thế giới Amelie Mauresmo trong trận chung kết. Trước giải đấu trên, người xem chờ đợi một cuộc gặp gỡ đỉnh cao giữa đương kim vô địch giải Úc mở rộng Serena Williams và đương kim vô địch giải Wimbledon Maria Sharapova để tranh chấp ngôi vị số 2.
    Tuy vậy, do chấn thương nên Sharapova phải bỏ cuộc ngay từ đầu giải, sau đó đến lượt Serena bỏ cuộc ở tứ kết; còn Mauresmo dù không đăng quang nhưng cũng tiến được vào trận chung kết nên đã trở lại vị trí số 2, đẩy Serena xuống hạng 3 và Sharapova hạng 4.
    Trong một giải đấu có cấp độ thấp hơn cùng thời điểm với giải đấu tại Pháp là giải Hyderabad Open (tại Ấn Độ), tay vợt chủ nhà Santa Mirza đăng quang nên tăng 35 bậc và được lọt vào tốp 100 thế giới (từ hạng 134 lên hạng 99).
    Bảng xếp hạng các tay vợt nam ít có sự thay đổi, ngọai trừ trường hợp Andre Agassi (Mỹ) bị hất ra khỏi tốp 10, thay vào đó là Joachim Johansson (Thụy Điển) xếp hạng 9 nhờ chiến thắng ở giải đấu Open 13 tại Marseille (Pháp).
    WTA
    Sony Ericsson WTA Singles Rankings
    (Từ 14-2-2005)

    1 DAVENPORT, LINDSAY USA 4965
    2 MAURESMO, AMELIE FRA 4524
    3 WILLIAMS, SERENA USA 4389
    4 SHARAPOVA, MARIA RUS 4332
    5 KUZNETSOVA, SVETLANA RUS 3745
    6 MYSKINA, ANASTASIA RUS 3738
    7 DEMENTIEVA, ELENA RUS 3665
    8 WILLIAMS, VENUS USA 2391
    9 CAPRIATI, JENNIFER USA 2359
    10 MOLIK, ALICIA AUS 2343
    WTA Singles Rankings
    1 WILLIAMS, SERENA (USA) 1261
    2 DAVENPORT, LINDSAY (USA) 1004
    3 SHARAPOVA, MARIA (RUS) 918
    4 DECHY, NATHALIE (FRA) 645
    5 MOLIK, ALICIA (AUS) 548
    6 SCHNYDER, PATTY (SUI) 510
    7 MAURESMO, AMELIE (FRA) 420
    8 SAFINA, DINARA (RUS) 411
    9 KUZNETSOVA, SVETLANA (RUS) 364
    10 DEMENTIEVA, ELENA (RUS ) 348
    ATP
    INDESIT ATP 2005 Race
    (Từ 14-2-2005)
    1 Safin, Marat (RUS) 200
    2 Hewitt, Lleyton (AUS) 183
    3 Federer, Roger (SUI) 140
    4 Roddick, Andy (USA) 125
    5 Johansson, Joachim (SWE) 108
    6 Gaudio, Gaston (ARG) 86
    7 Ljubicic, Ivan (CRO) 85
    8 Davydenko, Nikolay (RUS) 74
    8 Gonzalez, Fernando (CHI) 74
    10 Rochus, Olivier (BEL) 69
    INDESIT ATP Entry Ranking
    1 Federer, Roger (SUI ) 5975
    2 Hewitt, Lleyton (AUS ) 4140
    3 Roddick, Andy (USA ) 3855
    4 Safin, Marat (RUS ) 3360
    5 Coria, Guillermo (ARG ) 2570
    6 Moya, Carlos (ESP ) 2480
    7 Henman, Tim (GBR ) 2360
    8 Gaudio, Gaston (ARG ) 2150
    9 Johansson, Joachim (SWE ) 1980
    10 Nalbandian, David (ARG ) 1945

  3. khongtenso0

    khongtenso0 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/10/2004
    Bài viết:
    3.758
    Đã được thích:
    0
    ATP
    INDESIT ATP 2005 Race
    (Từ 28-2-2005)
    1st Federer, R. 250
    2nd Safin, M. 201
    3rd Hewitt, L. 183
    4th Ljubicic, I. 162
    5th Roddick, A. 147
    6th Nadal, R. 136
    7th Johansson, J. 113
    8th Davydenko, N. 101
    9th Gaudio, G. 87
    10th Agassi, A. 85
    WTA
    Porsche Race to the Championships
    1 WILLIAMS, SERENA USA 1261
    2 SHARAPOVA, MARIA RUS 1201
    3 DAVENPORT, LINDSAY USA 1004
    4 MOLIK, ALICIA AUS 900
    5 MAURESMO, AMELIE FRA 851
    6 DECHY, NATHALIE FRA 646
    7 SCHNYDER, PATTY SUI 602
    8 SAFINA, DINARA RUS 412
    9 PETROVA, NADIA RUS 381
    10 KUZNETSOVA, SVETLANA RUS 364

  4. khongtenso0

    khongtenso0 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/10/2004
    Bài viết:
    3.758
    Đã được thích:
    0
    Bảng xếp hạng ATP Champions Race ngày 8/3
    1. Roger Federer (Thụy Sĩ)
    2. Marat Safin (Nga)
    3. Lleyton Hewitt (Australia)
    4. Ivan Ljubicic (Croatia)
    5. Andy Roddick (Mỹ)
    6. Rafael Nadal (TBN)
    7. Joachim Johansson (Thụy Điển)
    8. Nikolay Davydenko (Nga)
    9. Gaston Gaudio (Argentina)
    10. Andre Agassi (Mỹ)
    11. Mario Ancic (Croatia)
    12. Oliver Rochus (Bỉ)
    13. Fernando Gonzalez (Chile)
    14. Max Mirnyi (Belarus)
    15. Radek Stepanek (CH Czech)
    16. Kenneth Carlsen (Đan Mạch)
    17. Thomas Johansson (Thụy Điển)
    18. Dominik Hrbaty (Slovakia)
    19. Taylor Dent (Mỹ)
    20. Fernando Lopez (Chile)
    Bảng xếp hạng ATP Entry System
    1. Roger Federer (Thụy Sĩ)
    2. Lleyton Hewitt (Australia)
    3. Andy Roddick (Mỹ)
    4. Marat Safin (Mỹ)
    5. Guillermo Coria (Argentina)
    6. Tim Henman (Anh)
    7. Carlos Moya (TBN)
    8. Gaston Gaudio (Argentina)
    9. Andre Agassi (Mỹ)
    10. David Nalbandian (Argentina)
    11. Joachim Johansson (Thụy Điển)
    12. Tommy Robredo (TBN)
    13. Ivan Ljubicic (Croatia)
    14. Guillermo Canas (Argentina)
    15. Nikolay Davydenko (Mỹ)
    16. Tommy Haas (Đức)
    17. Fernando Gonzalez (Chile)
    18. Nicolas Massu (Chile)
    19. Mikhail Youzhny (Mỹ)
    20. Mario Ancic (Croatia)
  5. khongtenso0

    khongtenso0 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/10/2004
    Bài viết:
    3.758
    Đã được thích:
    0
    Bảng xếp hạng WTA ngày 8/3
    1. Lindsay Davenport (Mỹ)
    2. Amelie Mauresmo (Pháp)
    3. Maria Sharapova (Nga)
    4. Serena Williams (Mỹ)
    5. Elena Dementieva (Nga)
    6. Anastasia Myskina (Nga)
    7. Svetlana Kuznetsova (Nga)
    8. Alicia Molik (Australia)
    9. Venus Williams (Mỹ)
    10. Jennifer Capriati (Mỹ)
    11. Vera Zvonareva (Nga)
    12. Nadia Petrova (Nga)
    13. Patty Schnyder (Thụy Sĩ)
    14. Nathalie Dechy (Pháp)
    15. Elena Bovina (Nga)
    16. Francesca Schiavone (Italy)
    17. Elena Likhovtseva (Nga)
    18. Karolina Sprem (Croatia)
    19. Paola Suarez (Argentina)
    20. Jelena Jankovic (Serbia-Montenegro)
    Porsche Race to the Championships ngày 8/3
    1 WILLIAMS, SERENA (USA)
    2 DAVENPORT, LINDSAY (USA)
    3 SHARAPOVA, MARIA (RUS)
    4 MOLIK, ALICIA (AUS)
    5 MAURESMO, AMELIE (FRA)
    6 SCHNYDER, PATTY (SUI)
    7 DECHY, NATHALIE (FRA)
    8 HANTUCHOVA, DANIELA (SVK)
    9 SAFINA, DINARA (RUS)
    10 JANKOVIC, JELENA (SCG)
    11 BARTOLI, MARION (FRA)
    12 PETROVA, NADIA (RUS)
    13 KUZNETSOVA, SVETLANA (RUS)
    14 FARINA ELIA, SILVIA (ITA)
    15 STOSUR, SAMANTHA (AUS)
    15 WILLIAMS, VENUS (USA)
    17 DEMENTIEVA, ELENA (RUS)
    18 ASAGOE, SHINOBU (JPN)
    19 PENNETTA, FLAVIA (ITA)
    20 MARTINEZ, CONCHITA (ESP)

  6. khongtenso0

    khongtenso0 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/10/2004
    Bài viết:
    3.758
    Đã được thích:
    0
    Bảng xếp hạng ATP Champions Race ngày 20/3
    1. Roger Federer (Thụy Sĩ) - 350 điểm
    2. Lleyton Hewitt (Australia) - 253 điểm
    3. Marat Safin (Nga) - 208 điểm
    4. Andy Roddick (Mỹ) - 192 điểm
    5. Ivan Ljubicic (Croatia) - 177 điểm
    6. Rafael Nadal (TBN) - 136 điểm
    7. Joachim Johansson (Thụy Điển) - 114 điểm
    8. Andre Agassi (Mỹ) - 110 điểm
    9. Nikolay Davydenko (Nga) - 102 điểm
    10. Gaston Gaudio (Argentina) - 94 điểm
    Porsche Race to the Championships - WTA, ngày 20-3
    1 - S. WILLIAMS (USA)
    2 - L. DAVENPORT (USA)
    3 - M. SHARAPOVA (Nga)
    4 - A. MOLIK (Úc)
    5 - A. MAURESMO (Pháp)
    6 - P. SCHNYDER (Thụy sĩ)
    7 - N. DECHY (Pháp)
    8 - D. HANTUCHOVA (Slovakia)
    9 - D. SAFINA (Nga)
    10 - J. JANKOVIC (Serbia)
  7. khongtenso0

    khongtenso0 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/10/2004
    Bài viết:
    3.758
    Đã được thích:
    0
    INDESIT ATP 2005 Race
    từ 05-06-2005
    1. Federer, Roger (SUI) 665 điểm
    1. Nadal, R (ESP) 665 điểm
    3. Davydenko, N. (RUS) 314 điểm
    4. Safin, M. (RUS) 275 điểm
    5. Coria, G. (ARG) 266 điểm
    6. Puerta, M. (ARG) 254 điểm
    7. Hewitt, L. (AUS) 253 điểm
    8. Roddick, A. (USA) 251 điểm
    9. Gaudio, G. (ARG) 248 điểm
    10. Ferrer, D. (ESP) 224 điểm
    INDESIT ATP Entry Ranking
    từ 05-06-2005
    1. Federer, Roger (SUI ) 6980 điểm
    2. Hewitt, Lleyton (AUS ) 3685 điểm
    3. Nadal, Rafael (ESP ) 3600 điểm
    4. Roddick, Andy (USA ) (USA) 3590 điểm
    5. Safin, Marat (RUS ) 3065 điểm
    6. Agassi, Andre (USA ) 2275 điểm
    7. Davydenko, Nikolay (RUS ) 2085 điểm
    8. Canas, Guillermo (ARG ) 1990 điểm
    9. Henman, Tim (GBR ) 1780 điểm
    10. Johansson, Joachim (SWE ) 1620 điểm
    11. Puerta, Mariano (ARG ) 1618 điểm
  8. khongtenso0

    khongtenso0 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/10/2004
    Bài viết:
    3.758
    Đã được thích:
    0
    Thứ hạng của các tay vợt Việt Nam
    (ngày 6-2-2006)
    ATP :
    1007 Do, Minh Quan (VIE)
    1488 Ngo, Quang Huy (VIE)
    WTA :
    1262 NGO, VIET-HA

  9. khongtenso0

    khongtenso0 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/10/2004
    Bài viết:
    3.758
    Đã được thích:
    0
    Xáo trộn đáng kể vị trí các tay vợt sau Mỹ mở rộng
    Liên đoàn quần vợt quốc tế đã công bố bảng xếp vị trí mới nhất của các tay vợt hàng đầu thế giới. Theo đó, Federer và Nadal tiếp tục đứng ở hai vị trí dẫn đầu. Tuy nhiên, thứ tự đã bị xáo trộn đáng kể ở top sau của bảng xếp hạng.
    Vô địch Mỹ mở rộng đã giúp Roger Federer gia tăng khoảng cách về điểm số (1324 so với 825 tại ATP Tour Rankings/ATP Entry Ranking) trước tay vợt số hai thế giới Rafael Nadal trong bảng xếp hạng ATP. Tay vợt người Thụy Sỹ cũng sẽ kết thúc năm 2006 với vị trí số một thế giới.
    Như vậy, Federer đi vào lịch sử như một trong năm huyền thoại quần vợt từng 3 năm liền xếp vị trí số một thế giới trong bảng xếp hạng ATP Tour Race. Mặc dù vậy, thành tích này của anh vẫn còn kém xa Pete Sampras - người từng xếp vị trí số một thế giới trong 6 năm liền, từ 1993 đến 1998.
    Tuy nhiên, Federer có cơ hội trở thành tay vợt xếp vị trí số một thế giới tại ATP Tour Rankings nhiều tuần liên tiếp nhất. ?oVua sân cứng? đã có 137 tuần liên tiếp xếp ở vị trí số một tại ATP Tour Rankings (dùng để xếp hạt giống) kể từ ngày 2/2/2004. Anh sẽ phá vỡ kỷ lục 160 tuần của Jimmy Connors nếu như tiếp tục giữ vị trí này đến hết ngày 26/2/2007.
    Thua trong trận chung kết trước Federer, nhưng Roddick vẫn có thể mỉm cười khi nghĩ đến thất bại ngay vòng một giải Mỹ mở rộng một năm trước đây. Và với ngôi á quân tại Mỹ mở rộng năm nay, Andy Roddick có thể khẳng định mình chính là tay vợt số một nước Mỹ. Anh đã vươn lên vị trí số 6 từ thứ 10 trong bảng xếp hạng ATP Tour Rankings trước giải đấu, xếp trên tay vợt đồng hương James Blake - người đã tụt từ vị trí số 7 xuống số 8 sau thất bại tại tứ kết. Nhưng cả Roddick và Blake đều đủ điều kiện tham dự giải Tennis Masters Cup tại Thượng Hải vào tháng 11.
    Xếp phía sau Federer và Nadal lần lượt là Ivan Ljubicic, David Nalbandian và Nikolay Davydenko - người đã vươn lên thứ 5 từ vị trí thứ 6 nhờ thành tích vào đến bán kết Mỹ mở rộng.
    Ở bảng xếp hạng WTA Tour Race của nữ, Maria Sharapova đã từ vị trí số 4 vươn lên thứ 3. Tại Mỹ mở rộng, ?onữ hoàng? quần vợt Nga đã xuất sắc đánh bại hạt giống số một Amelie Mauresmo tại bán kết và hạt giống số hai Justine Henin-Hardenne tại chung kết. Cho đến nay, việc một tay vợt nữ đánh bại được cả hai hạt giống hàng đầu tại các giải Grand Slam mới chỉ xảy ra 8 lần trong lịch sử. Ở các vị trí thứ 2 và 3 lần lượt là Henin-Hardenne và Mauresmo.
    Xếp ngay phía sau Mauresmo, Henin-Hardenne và Sharapova là Svetlana Kuznetsova và Kim Clijsters. Clijsters đã tụt từ vị trí thứ 3 xuống thứ 5 sau khi không tham dự giải Mỹ mở rộng vì chấn thương cổ tay trái.
    Căn cứ để xếp vị trí các tay vợt tại ATP Tour Rankings hay WTA Tour Rankings dựa vào kết quả thi đấu của họ trong 52 tuần trước đó và đây sẽ là cơ sở để xếp hạt giống các tay vợt tại tất cả các giải đấu chính thức, ngoại trừ Cup đồng đội thế giới (World Team Championship), Cup đánh đôi thế giới (World Doubles Championship) và giải Tennis Masters Cup. Trong khi đó, căn cứ để xếp thứ tự các tay vợt tại ATP Tour Race hay WTA Tour Race lại dựa vào kết quả thi đấu của cả năm và là cơ sở để chọn ra những tay vợt có đủ điều kiên tham dự giải Tennis Masters Cup. Trong bảng xếp hạng ATP Champions Race, Roddick đã vươn lên vị trí thứ 3 chỉ sau Federer và Nadal.
    8 tay vợt hàng đầu tại ATP Tour Race sẽ được quyền tham dự Tennis Masters Cup tại Thượng Hải, Trung Quốc, từ ngày 12 đến 19/11. Trước giải Mỹ mở rộng, Roddick đã không có mặt trong top 8 tay vợt hàng đầu này.
    Tay vợt nữ của Mỹ có vị trí cao nhất tại WTA Tour Race là Lindsay Davenport. Cô đứng thứ 12, tụt một bậc so với trước giải Mỹ mở rộng.
    INDESIT ATP Rankings (dùng để xếp hạt giống)
    1 Federer, Roger (SUI)
    2 Nadal, Rafael (ESP)
    3 Ljubicic, Ivan (CRO)
    4 Nalbandian, David (ARG)
    5 Davydenko, Nikolay (RUS)
    6 Roddick, Andy (USA)
    7 Robredo, Tommy (ESP)
    8 Blake, James (USA)
    9 Baghdatis, Marcos (CYP)
    10 Stepanek, Radek (CZE)
    11 Gonzalez, Fernando (CHI)
    12 Ancic, Mario (CRO)
    13 Berdych, Tomas (CZE)
    14 Haas, Tommy (GER)
    15 Ferrer, David (ESP)
    16 Murray, Andy (GBR)
    17 Nieminen, Jarkko (FIN)
    18 Ferrero, Juan Carlos (ESP)
    19 Hewitt, Lleyton (AUS)
    20 Gaudio, Gaston (ARG)
    Xếp hạng trong năm
    1 Roger Federer (SUI) 1324 điểm
    2 Rafael Nadal (ESP) 825 điểm
    3 Andy Roddick (USA) 434 điểm
    4 Nikolay Davydenko (RUS) 418 điểm
    5 Ivan Ljubicic (CRO) 416 điểm
    6 Tommy Robredo (ESP) 374 điểm
    7 David Nalbandian (ARG) 370 điểm
    8 James Blake (USA) 365 điểm
    9 Marcos Baghdatis (CYP) 335 điểm
    10 Mario Ancic (CRO) 318 điểm
    - Tommy Haas (GER) 318 điểm
    12 David Ferrer (ESP) 285 điểm
    13 Fernando Gonzalez (CHI) 280 điểm
    14 Radek Stepanek (CZE) 268 điểm
    15 Lleyton Hewitt (AUS) 263 điểm
    16 Jarkko Nieminen (FIN) 250 điểm
    17 Tomas Berdych (CZE) 244 điểm
    - Andrew Murray (GBR) 244 điểm
    19 Juan Carlos Ferrero (ESP) 215 điểm
    20 Novak Djokovic (SCG) 214 điểm
    Sony Ericsson WTA Tour Singles Rankings (xếp hạt giống)(dùng để xếp hạt giống)
    1 Amelie Mauresmo (FRA) 3610 điểm
    2 Justine Henin-Hardenne (BEL) 3474 điểm
    3 Maria Sharapova (RUS) 3125 điểm
    4 Kim Clijsters (BEL) 2360 điểm
    5 Elena Dementieva (RUS) 2027 điểm
    6 Nadia Petrova (RUS) 1996 điểm
    7 Svetlana Kuznetsova (RUS) 2074 điểm
    8 Patty Schnyder (SUI) 1793 điểm
    9 Martina Hingis (SUI) 1719 điểm
    10 Nicole Vaidisova (CZE) 1589 điểm
    11 Dinara Safina (RUS) 1541 điểm
    12 Lindsay Davenport (USA) 1530 điểm
    13 Anastasia Myskina (RUS) 1381 điểm
    14 Francesca Schiavone (ITA) 1278 điểm
    15 Ana Ivanovic (SCG) 1197 điểm
    16 Anna-Lena Grönefeld (GER) 1168 điểm
    17 Jelena Jankovic (SCG) 1101 điểm
    18 Mary Pierce (FRA) 981 điểm
    19 Daniela Hantuchova (SVK) 910 điểm
    20 Flavia Pennetta (ITA) 897 điểm

    Xếp hạng trong năm
    1 Justine Henin-Hardenne (BEL) 3473 điểm
    2 Amelie Mauresmo (FRA) 2735 điểm
    3 Maria Sharapova (RUS) 2727 điểm
    4 Svetlana Kuznetsova (RUS) 2093 điểm
    5 Kim Clijsters (BEL) 1860 điểm
    6 Martina Hingis (SUI) 1719 điểm
    7 Elena Dementieva (RUS) 1704 điểm
    8 Nadia Petrova (RUS) 1549 điểm
    9 Dinara Safina (RUS) 1363 điểm
    10 Patty Schnyder (SUI) 1326 điểm
    11 Nicole Vaidisova (CZE) 1168 điểm
    12 Anastasia Myskina (RUS) 1000 điểm
    13 Ana Ivanovic (SCG) 974 điểm
    14 Jelena Jankovic (SCG) 971 điểm
    15 Anna-Lena Grönefeld (GER) 898 điểm
    16 Na Li (CHN) 801 điểm
    17 Francesca Schiavone (ITA) 800 điểm
    18 Shahar Peer (ISR) 775 điểm
    19 Daniela Hantuchova (SVK) 774 điểm
    20 Anna Chakvetadze (RUS) 703 điểm
  10. MDX

    MDX Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/02/2006
    Bài viết:
    1.990
    Đã được thích:
    1
    Wow, thông tin chi tiết quá. Mod lấy ở nguồn nào vậy?

Chia sẻ trang này