1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Bật mí cách thức học tiếng Hàn với bảng chữ cái và cách làm phát âm

Chủ đề trong 'Hàn Quốc' bởi phongsmile, 20/09/2017.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. phongsmile

    phongsmile Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    09/11/2015
    Bài viết:
    139
    Đã được thích:
    0
    Bữa qua chúng tôi xin chia sẽ với các bạn bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ tất cả mọi thứ cho người học tiếng hàn mới bắt đầu giúp học viên tiếp cận một cách thức dể dàng hơn. Để học tiếng Hàn Quốc thì quá trình đầu tiên và bắt buộc đó là học viên phải học bảng chữ cái tiếng Hàn.

    [​IMG]
    cách thức học bảng chữ cái tiếng Hàn công dụng

    Giới thiệu sơ về tiếng Hàn
    Thật ra bảng chữ cái tiếng Hàn và tiếng Triều Tiên là một, mọi người hiểu về lịch sử một tí sẽ biết điều này.
    Bảng chữ cái Hàn Quốc, Hangul được cấu trúc bởi vì cả các nguyên âm và phụ âm. Những phụ âm và nguyên âm này liên kết với nhau tạo thành hệ thống từ và chữ viết. Do biện pháp hình thành như vậy nên để tạo ra 1 từ thì hầu hết phải sử dụng kết hợp của các chữ cái.
    Vào thời kỳ vua SeJung năm 1443 Bảng chữ cái Hàn Quốc được tạo ra, đầu tiên có 17 phụ âm và 11 nguyên âm cơ bản. Nhưng ngày nay thì chỉ có 14 phụ âm cơ bản và 10 nguyên âm thường được áp dụng tuy nhiên còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi.
    Cách làm học bảng chữ cái tiếng Hàn qua bài hát
    Nghe có vẻ như không công dụng nhưng Cach hoc tieng han hieu qua qua video, clip, bài hát khá là thú vị và hấp dẫn.Bạn sẽ được Thư giãn ki vừa nghe bài hát với giai điệu vui nhộn, vừa học được nhiều chữ cái và bí quyết phiên âm của chúng. Bài hát học bảng chữ cái cho người mới bắt đầu thường là bài mang tên KaTaNa Song. Giống như bài ABC trong tiếng Anh, đây là bài hát mà bộ chữ cái tiếng Hàn được phổ thành nhạc. Ngoài ra trong các bài hát còn có thêm nhiều từ với những dạng chữ cái khác nhau, đồng thời cũng giải thích cho người học hiểu rõ thêm về bảng chữ cái. Nếu bạn yêu thích âm nhạc Hàn Quốc thì cách thức học bảng chữ cái qua bài hát này sẽ vô cùng thú vị và công dụng.
    Ứng dụng bộ gõ bảng chữ cái tiếng Hàn trên điện thoại
    Trong thời đại công nghệ hiện tại, hầu hết tất cả cả nhà đều sở hữu cho mình các chiếc điện thoại thông minh với các trình duyệt phổ biến hiện nay là IOS, ANDROID,... Với chức năng thông minh, người học có thể cài đặt các phần mềm, vận dụng hoc tieng han online ngay trên smartphone của mình. Chính vì vậy cả nhà có thể cài đặt ngay cho mình ứng dụng gõ chữ Hàn ngay trên chiếc điện thoại của mình. Bạn hãy dành thời gian để giao lưu, trò chuyện với người bản xứ hay với những người học tiếng Hàn khác qua mạng xã hội để cùng giúp nhau tiến bộ. Hay bạn cũng có thể tự gõ một đoạn văn bản bằng tiếng Hàn để tự học. Bây giờ có đa dạng ứng dụng học tiếng Hàn miễn phí giúp người học khá đơn giản tiếp cận với nguồn kiến thức nhanh chóng và công dụng.
    tuy nhiên, học bảng chữ cái Hàn ngữ còn có khá nhiều giải pháp khác mà vô cùng công dụng như học qua Flashcards, giấy Sticky Notes, học qua biện pháp đọc, cách thực hiện phát âm khi luyện viết chữ cái tiếng Hàn. Cả nhà hãy thử tham khảo những biện pháp học và chọn cho mình giải pháp riêng ăn nhập với mình nhất nhé.

    [​IMG]

    học tiếng hàn trực tuyến đột phá trong học tiếng Hàn

    Nhìn vào bảng chữ cái tiếng Hàn bên trên cả nhà sẽ thấy được mẹo học bảng chữ cái tiếng Hàn như sau :

    Bí quyết học nguyên âm theo từng cụm
    1. Những nguyên âm cơ bản có 10 chữ : ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ

    Bạn học theo thứ tự này và để ý thấy rằng có một quy luật khá hoặc, đó là thêm nét.
    Chữ ㅏ(a) thêm nét thành ㅑ(ya), ㅓ(o) thêm nét thành ㅕ(yo), tương xứng cho ㅗ(ô), ㅛ(yô), ㅜ(u), ㅠ(yu), còn lại ㅡ(ư), ㅣ(i).
    2. Tiếp đến là các nguyên âm đôi : 애, 얘, 외, 워, 에, 예, 위, 의, 와, 왜, 웨,

    11 nguyên âm đôi này chúng ta chia thành 2 cụm
    – Cụm 1 có 4 chữ : 애(e) thêm nét thành 얘(ye), 에(ê) thêm nét thành 예(yê).
    – Cụm 2 có 7 chữ :
    + Đầu tiên là 왜(wê), 외(wê), 와(wa): đều là nguyên âm ㅗ (ô) phối hợp với các nguyên âm khác
    + Nguyên âm ㅜ(u) kết hợp tiếp tạo ra 워(wo), 웨(wê), 위(wi)
    + Còn lại là chữ dễ nhớ nhất 의 (ưi)
    Vậy là có tất cả 21 nguyên âm trong đó có 11 nguyên âm ghép, 10 nguyên âm cơ bản. Trong 11 nguyên âm ghép có cụm 4 chữ e, ê và 7 chữ ghép từ 2 nguyên âm. Nhớ quy tắc 10-4-7 và học nguyên âm tiếng Hàn nhé.
    Phụ âm cuối trong bảng chữ cái Tiếng Hàn :
    các phụ âm đứng cuối âm tiết gọi là phụ âm cuối. Trong tiếng Hàn chỉ có 7 âm ở vị trí phụ âm cuối có thể phát được nên các phụ âm khác khi được thực hiện ở vị trí phụ âm cuối đều bị biến đổi biện pháp phát âm và được phát âm theo 1 trong 7 âm đó.
    * Hệ thống chữ viết Hangeul đề xuất các âm tiết phải được xuất hiện bởi vì sự kết hợp giữa những nguyên âm & phụ âm.
    * những phụ âm ở vị trí rút cục được gọi là phụ âm cuối hay còn gọi là batchim (받침)
    Ví dụ: 올, 꽃, 학, 없다, 간, 닭, 있다, thì các phụ âm như:ㄹ, ㄺ, ㄱ, ㅆ, ㅄ ㄴ, ㅊ được gọi là phụ âm cuối.
    * Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ cuối những âm tiết:
    Phụ âm cuối – cách thức đọc
    ㄱ, ㅋ, ㄲ – [-k]
    ㄴ – [-n]
    ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ – [-t]
    ㄹ – [-l]
    ㅁ – [-m]
    ㅂ,ㅍ – [-p]
    ㅇ – [-ng]
    phương pháp viết :
    1. ㅎ +ㅏ + ㄱ = 학
    2. ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간
    3. ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올
    4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭
    5. ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃
    6. ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있
    7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없
    Các khóa học tiếng hàn cơ bản trên mạng tốt nhất
    Lưu ý:
    1. Trong trường hợp từ 감사합니다! Hoặc 입니다. Thì phụ âm ㅂ được đọc là [m] thay vì là [p,b].
    Ví dụ:
    감사합니다! Đọc là (감사함니다!)
    안녕하십니까! Đọc là (안녕하심니까!)
    2. Cách thức nối phụ âm của từ trước với nguyên âm của từ sau:
    Ví dụ:
    • 발음 ta nối phụ âm ㄹ + 음 = 름 (bỏ âm ㅇ đi), như vậy từ này biết cách đọc như sau (바름 – ba rưm)
    • 이것은 ta cũng nối phụ âm ㅅ + 은 = 슨 (bỏ âm ㅇ đi), như vậy đọc nguyên câu là (이거슨 – i kơ sưn)
    Luyện tập vận dụng nguyên âm trong từ vựng:
    Hãy đọc và viết những từ vựng sau đây:
    – 아이 (a i)* Em bé – 여유 (yơ yu) Dư thừa
    – 여우 (yơ u) Con cáo – 이유 (i yu) Lý do
    – 우유 (u yu) Sữa – 야유 (ya yu) Đi dã ngoại, picnic, Sự giễu cợt, trêu đùa.
    – 아우 (a u) Em – 오이 (ô i) Dưa chuột
    (*) là cách đọc phát âm tiếng việt.
    Chúc học viên thành công nếu bạn áp dụng biện pháp học tiếng Hàn với bảng chữ cái và cách làm phát âm!!!

    Thông tin được phân phối bởi: trung tam day tieng han SOFL

    Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
    Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
    Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
    Email: trungtamtienghansofl@gmail.Com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
    website : trungtamtienghan.Edu.Vn

Chia sẻ trang này