1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Bị /Thụ động cách

Chủ đề trong 'Đề thi - Đáp án' bởi kinhoanh, 22/05/2011.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. kinhoanh

    kinhoanh Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/03/2011
    Bài viết:
    31
    Đã được thích:
    0
    Bị /Thụ động cách
    1. Chủ động: Là cách đặt câu trong đó Chủ ngữ đứng vai chủ động/chủ thể. 2. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ từ đứng vai bị động
    Gồm: Chủ động (Active Voice) và Bị động (Passive Voice).
    1. Chủ động: Là cách đặt câu trong đó Chủ ngữ đứng vai chủ động/chủ thể.
    Ví dụ: 1. She learns Chinese at school.
    2. She bought a book.
    2. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ từ đứng vai bị động
    Ví dụ:
    1. Chinese is learnt at school by her.
    2. A book was bought by her.
    Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:
    Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object)
    Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs)
    3. Qui tắc Bị động cách:
    a. Động từ của câu bị động cách: To be + Past Participle.
    b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ từ của câu bị động
    c. Chủ từ của câu chủ động thành chủ từ của giói từ BY
    Active : Subject - Transitive Verb – Object
    Passive : Subject - Be + Past Participle - BY + Object
    Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active)
    Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)
    4. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.
    Ví dụ: I gave him an apple.
    An apple was given to him.
    He was given an apple by me.
    5. Một số câu đặc biệt phải dịch là "Người ta" khi dịch sang tiếng Việt.
    Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)
    It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)
    Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, ...
    6. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:
    TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.
    Ví dụ: This exercise is to be done.
    This matter is to be discussed soon.
    7. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:
    Ví dụ: We had your photos taken.
    We heard the song sung.
    We got tired after having walked for long.
    8. Bảng chia Chủ động sang Bị động:
    Simple present
    do
    done
    Present continuous
    is/are doing
    is/are being done
    Simple Past
    did
    was/were done
    Past continuous
    was/were doing
    was/were being done
    Present Perfect
    has/have done
    has/have been done
    Past perfect
    had done
    had been done
    Simple future
    will do
    will be done
    Future perfect
    will have done
    will have been done
    is/are going to
    is/are going to do
    is/are going to be done
    Can
    can, could do
    can, could be done
    Might
    might do
    might be done
    Must
    must do
    must be done
    Have to
    have to
    have to be done
    9. Một số Trường hợp đặc biệt khác:
    a. Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate ...
    Ví dụ: I remember them taking me to the zoo. (active)
    I remember being taken to the zoo.(passive)
    Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(actiove)
    She wants some photographs to be taken by her sister. (passive)
    Ví dụ: She likes her boyfriend telling the truth. (actiove)
    She likes being told the truth. (passive)
    10. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; see; make;
    Ví dụ: You are supposed to learn English now. (passive)
    = It is your duty to learn English now. (active)
    = You should learn English now. (active)
    Ví dụ: His father makes him learn hard. (active)
    He is made to learn hard. (passive)
    Ví dụ: You should be working now.(active)
    You are supposed to be working now.(passive)
    Ví dụ: People believed that he was waiting for his friend (active).
    He was believed to have been waiting for his friend.(passive)

    Nguồn từ http://daotaotienganh.edu.vn

Chia sẻ trang này