1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Box đã không còn mod hay sao mà quảng cáo,spam lung tung vậy?

Chủ đề trong 'Khoa học Pháp lý' bởi sunlaw_oneforall, 25/01/2012.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. sunlaw_oneforall

    sunlaw_oneforall Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    24/01/2012
    Bài viết:
    284
    Đã được thích:
    0
    Tư vấn thủ tục đăng ký nhãn hiệu - 19006816

    Tư vấn thủ tục đăng ký nhãn hiệu

    Nhãn hiệu hàng hóa là những dấu hiệu của một cá nhân, doanh nghiệp (hoặc tập thể các doanh nghiệp) dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của các doanh nghiệp khác. SUNLAW FIRM trân trọng giới thiệu thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ: Tóm tắt nội dung:
    a. Trình tự thực hiện:
    - Tiếp nhận đơn: Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
    - Thẩm định hình thức đơn: Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không.
    - Ra thông báo chấp nhận/từ chối chấp nhận đơn:
    + Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo chấp nhận đơn;
    + Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục sẽ ra thông báo từ chối chấp nhận đơn.
    - Công bố đơn: Đơn được coi là hợp lệ sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
    - Thẩm định nội dung đơn: Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
    - Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ:
    + Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
    + Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp lệ phí đầy đủ thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp, và công bố trên Công báo Sở hữu trí tuệ.
    b. Cách thức thực hiện:
    - Trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
    - Qua bưu điện.
    c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
    - Thành phần hồ sơ, bao gồm:
    + Tờ khai (02 tờ theo mẫu);
    + Mẫu nhãn hiệu (09 mẫu kích thước 80 x 80 mm);
    + Các tài liệu liên quan (nếu cần);
    + Chứng từ nộp phí, lệ phí.
    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
    d. Thời hạn giải quyết:
    - Thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nhận đơn;
    - Công bố đơn: 02 tháng từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ;
    - Thẩm định nội dung đơn: 06 tháng kể từ ngày công bố đơn.
    đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
    e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Sở hữu trí tuệ.
    g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
    - Quyết định cấp/từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
    - Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
    h. Lệ phí:
    - Lệ phí nộp đơn: 180.000 đồng.
    - Lệ phí công bố đơn: 120.000 đồng.
    - Phí thẩm định nội dung: 300.000 đồng.
    - Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 120.000 đồng.
    - Lệ phí đăng bạ: 120.000 đồng
    i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (Mẫu kèm theo)
    k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
    - Tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện sau có quyền đăng ký nhãn hiệu:
    + Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp;
    + Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó;
    + Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó;
    + Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hoá, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đó.
    - Điều kiện bảo hộ đối với nhãn hiệu :
    + Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh hoặc kết hợp các yếu tố đó;
    + Có khả năng phân biệt với nhãn hiệu hàng hoá cùng loại của chủ thể khác.
    l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
    - Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
    - Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
    - Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP;
    - Thông tư số 22/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
    Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
    Trân trọng./.

    PHÒNG NHÃN HIỆU - CÔNG TY LUẬT SUNLAW
    -------------------------------------------------------------------
    THAM KHẢO DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT LIÊN QUAN:
    1. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Brunei
    2. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Hoa Kỳ
    3. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Lào
    4. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Malaysia
    5. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa tại EU
    6. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Campuchia
    7. Tư vấn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu theo hệ thống MADRID
    8. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Thái Lan
    9. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Myanmar
    10. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Philippines
    11. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Nhật Bản
    12. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Singapore
    13. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Trung Quốc
    14. Tư vấn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
    15. Tư vấn thủ tục Đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo Thoả ước Madrid
    16. Tư vấn thủ tục gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu

    --------------------------------------------------------------------------------
    Quý khách có nhu cầu tư vấn pháp luật, Hãy liên hệ trực tiếp với Chúng tôi:

    TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN (24h/7):19006816

    Gửi yêu cầu dịch vụ trực tiếp qua Email : contact@sunlaw.com.vn

    Tham khảo dịch vụ và kiến thức pháp luật : http://www.sunlaw.com.vn
    Tìm kiếm văn bản pháp luật : http://www.lawdata.vn
    Copyright © SUNLAW FIRM
    --------------------------------------------------------------------------------
  2. sunlaw_oneforall

    sunlaw_oneforall Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    24/01/2012
    Bài viết:
    284
    Đã được thích:
    0
    Luật sư tư vấn qua điện thoại - Gọi: 19006816

    Xuất phát từ nhu cầu thực tế, không phải lúc nào khách hàng cũng có thể bỏ dở công việc hoặc ra đường khi thời tiết và giao thông không thuận lợi để đến văn phòng luật sư, mặc dù đang thực sự có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý. Với dịch vụ luật sư trực tuyến khách hàng của SUNLAW FIRM có thể yêu cầu dịch vụ tư vấn ở nhà hoặc nơi làm việc, thậm chí đang ở một nơi xa xôi nào đó trong chuyến công tác hoặc chuyến du lịch của mình, yêu cầu luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý. SUNLAW FIRM tiếp nhận yêu cầu cung cấp dịch vụ pháp lý của khách hàng 7 ngày trong tuần, 24 giờ mỗi ngày.
    Chúng tôi cung cấp nhiều loại dịch vụ pháp lý để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp. Dịch vụ tư vấn trực tuyến/online của SUNLAW FIRM nhằm cung ứng dịch vụ bằng sự hỗ trợ phù hợp và mức thù lao hợp lý. Hãy gọi 19006816 để được luật sư tư vấn, hỗ trợ trực tiếp mọi vấn đề pháp lý mà bạn quan tâm hoặc:
    Hãy bắt đầu theo các bước sau:
    1. Chọn loại dịch vụ phù hợp với nhu cầu của Quý khách;
    2. Gửi thông tin yêu cầu của Quý khách cho chúng tôi;
    3. Kết nối các phương tiện giao dịch với luật sư trực tuyến.
    Ưu điểm: Việc sử dụng dịch vụ của chúng tôi có những ưu thế vượt trội so với các dịch vụ pháp lý mà khác hàng đã sử dụng:
    - Tiết kiệm thời gian và chi phí;
    - Thời gian phục vụ linh hoạt (24h/7);
    - Sử dụng dịch vụ tại bất cứ nơi đâu;
    - Chúng tôi luôn đồng hành cùng Quý khách hàng trong mọi công việc, thuộc mọi lĩnh vực liên quan đến pháp lý…
    [​IMG]
    THÔNG ĐIỆP TỪ DỊCH VỤ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN CỦA CHÚNG TÔI:
    SUNLAW FIRM chân thành cảm ơn Quý khách đã đến thăm và quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến. Chúng tôi luôn cố gắng đáp ứng các yêu cầu tư vấn pháp luật của Quý khách để www.sunlaw.com.vn luôn là địa chỉ đáng tin cậy của cộng đồng doanh nghiệp và cá nhân có sử dụng Internet làm phương tiện giao dịch.

    SUNLAW FIRM mong muốn cung ứng dịch vụ tư vấn pháp lý hoàn hỏa để tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí cho Khách hàng của. Hãy sử dụng nhiều hơn nữa các giao dịch trực tuyến trong công việc và dành nhiều thời gian cho gia đình, bạn bè và các hoạt động khác.
    SUNLAW FIRM cung cấp dịch vụ pháp lý cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức, cá nhân và các doanh nghiệp trong nước co nhu cầu tư vấn pháp lý trên các lĩnh vực : Doanh nghiệp, đầu tư, sở hữu trí tuệ, đất đai, thuế và tranh tụng tại tòa án. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, giao dịch trực tiếp bằng ngôn ngữ quốc tế với quý khách thông qua hoạt động tư vấn trực tuyến hoặc qua email và các phương tiện thông tin khác.
    SUNLAW FIRM mong muốn được chia sẻ những khó khăn, thách thức trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới và luôn đồng hành với doanh nghiệp đang tiến hành các hoạt động kinh doanh Việt Nam.
    Với chúng tôi LUẬT SƯ & THÂN CHỦ là không có khoảng cách.
    “LUẬT SƯ TRỰC TUYẾN - MỘT CÁCH KHÁC ĐỂ SỬ DỤNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ!”
    Dịch vụ tư vấn trực tuyến của chúng tôi bao gồm nhưng không hạn chế trong các dịch vụ tư vấn sau:

    - Tư vấn giải đáp mọi vấn đề pháp lý của khách hàng thông qua tổng đài tư vấn, chăm sóc khách hàng của công ty : 1900 6816;
    - Tư vấn hỗ trợ khách hàng qua : yahoo, skype…
    - Tư vấn giải đáp các vấn đề pháp lý qua Email, hệ thống website của công ty;
    - Cung ứng gói dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên phù hợp với yêu cầu của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp;
    - Các dịch vụ pháp lý khác thuộc phạm vi tư vấn của công ty: Tư vấn doanh nghiệp, đầu tư, thuế, đất đai, tranh trụng, sở hữu trí tuệ…
    - Và các yêu cầu pháp lý khác theo nhu cầu của Quý khách
    Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
    Trân trọng./.



    CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT SUNLAW
    --------------------------------------------------------------------------------
    Quý khách có nhu cầu tư vấn pháp luật, Hãy liên hệ trực tiếp với Chúng tôi:

    TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN (24h/7):19006816

    Gửi yêu cầu dịch vụ trực tiếp qua Email : contact@sunlaw.com.vn

    Tham khảo dịch vụ và kiến thức pháp luật : http://www.sunlaw.com.vn
    Tìm kiếm văn bản pháp luật : http://www.lawdata.vn
    Copyright © SUNLAW FIRM
    --------------------------------------------------------------------------------
  3. sunlaw_oneforall

    sunlaw_oneforall Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    24/01/2012
    Bài viết:
    284
    Đã được thích:
    0
    Tư vấn thủ tục thành lập công ty cổ phần tại hà nội - Gọi: 19006816

    Tư vấn thành lập Công ty cổ phần tại Hà Nội

    Công ty cổ phần được xem là công ty đối vốn, trong đó phần vốn góp của các cổ đông được chia thành các phần nhỏ bằng nhau được gọi là cổ phần. Đây là một trong những loại hình công ty mang tính phổ quát cao nhất trên thế giới, SUNLAW FIRM sẵn sàng hỗ trợ khách hàng trong việc tư vấn thành lập loại hình công ty này : 1. Trình tự thực hiện tư vấn:
    - Ngay sau khi nhận được các yêu cầu của khách hàng về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp dự định thành lập SUNLAW FIRM sẽ gửi các thông tin cơ bản về: Bảng giá thành lập công ty; Hợp đồng dự thảo; Quy trình tư vấn thành lập cho Quý khách hàng;
    - Khách hàng cung cấp thông tin theo phiếu yêu cầu cung cấp thông tin do SUNLAW FIRM soạn thỏa;
    - SUNLAW FIRM sẽ gửi thư tư vấn trực tiếp qua email về các thông tin pháp lý mà khách hàng đã cung cấp;
    - Sau khi thống nhất được các nội dung cơ bản về việc thành lập công ty Chúng tôi sẽ đặt lịch gặp gỡ tư vấn trực tiếp tại văn phòng hoặc theo yêu cầu của Quý khách;
    - Soạn thảo hồ sơ thành lập theo yêu cầu khách hàng;
    - Cử nhân viên tiến hành các thủ tục theo quy định trong hợp đồng hai bên đã ký kết;


    2
    . Cách thức thực hiện việc tư vấn thành lập công ty cổ phần:
    Hồ sơ sau khi được hoàn thiện sẽ được chúng tôi tiến hành việc đăng ký thành lập tại sở kế hoạch đầu tư Tỉnh/Thành phố nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở.


    3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
    a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
    1. Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.
    2. Dự thảo Điều lệ Công ty;
    3. Danh sách cổ đông sáng lập;
    4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
    - Giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
    - Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức ;
    5. Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:
    - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).
    - Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc/Tổng giám đốc và/hoặc các cá nhân khác tương ứng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
    6. Giấy uỷ quyền của người đi nộp hồ sơ trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đăng ký.
    b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

    4. Nhận và trả kết quả:
    Nhân viên của SUNLAW FIRM tiến hành nhận kết quả giải quyết hồ sơ, người đến nhận kết quả phải xuất trình bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn hiệu lực) để đối chiếu. Nếu không phải NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì phải có giấy giới thiệu hoặc văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật của NĐDTPL cho người đến nhận kết quả.
    Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
    Trân trọng./.


    PHÒNG DOANH NGHIỆP - CÔNG TY LUẬT SUNLAW
    -------------------------------------------------------------------
    THAM KHẢO DỊCH VỤ TƯ VẤN LIÊN QUAN:
    1. Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp
    2. Tư vấn thành lập doanh nghiệp dược phẩm, y tế
    3. Tư vấn thành lập Công ty cổ phần tại Hà Nội
    4. Tư vấn thành lập Công ty kinh doanh bất động sản
    5. Tư vấn thành lập hộ kinh doanh cá thể
    6. Dịch vụ giữ tên trước cho doanh nghiệp
    7. Tư vấn thành lập tập đoàn kinh tế
    8. Tư vấn thành lập công ty chứng khoán
    --------------------------------------------------------------------------------
    Quý khách có nhu cầu tư vấn pháp luật, Hãy liên hệ trực tiếp với Chúng tôi:

    TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN (24h/7):19006816

    Gửi yêu cầu dịch vụ trực tiếp qua Email : contact@sunlaw.com.vn

    Tham khảo dịch vụ và kiến thức pháp luật : http://www.sunlaw.com.vn
    Tìm kiếm văn bản pháp luật : http://www.lawdata.vn
    Copyright © SUNLAW FIRM
    --------------------------------------------------------------------------------
  4. sunlaw_oneforall

    sunlaw_oneforall Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    24/01/2012
    Bài viết:
    284
    Đã được thích:
    0
    Dịch vụ luật sư tư vấn trực tuyến qua tổng đài 19006816

    Xuất phát từ nhu cầu thực tế, không phải lúc nào khách hàng cũng có thể bỏ dở công việc hoặc ra đường khi thời tiết và giao thông không thuận lợi để đến văn phòng luật sư, mặc dù đang thực sự có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý. Với dịch vụ luật sư trực tuyến khách hàng của SUNLAW FIRM có thể yêu cầu dịch vụ tư vấn ở nhà hoặc nơi làm việc, thậm chí đang ở một nơi xa xôi nào đó trong chuyến công tác hoặc chuyến du lịch của mình, yêu cầu luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý. SUNLAW FIRM tiếp nhận yêu cầu cung cấp dịch vụ pháp lý của khách hàng 7 ngày trong tuần, 24 giờ mỗi ngày.
    Chúng tôi cung cấp nhiều loại dịch vụ pháp lý để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp. Dịch vụ tư vấn trực tuyến/online của SUNLAW FIRM nhằm cung ứng dịch vụ bằng sự hỗ trợ phù hợp và mức thù lao hợp lý. Hãy gọi 19006816 để được luật sư tư vấn, hỗ trợ trực tiếp mọi vấn đề pháp lý mà bạn quan tâm hoặc:
    Hãy bắt đầu theo các bước sau:
    1. Chọn loại dịch vụ phù hợp với nhu cầu của Quý khách;
    2. Gửi thông tin yêu cầu của Quý khách cho chúng tôi;
    3. Kết nối các phương tiện giao dịch với luật sư trực tuyến.
    Ưu điểm: Việc sử dụng dịch vụ của chúng tôi có những ưu thế vượt trội so với các dịch vụ pháp lý mà khác hàng đã sử dụng:
    - Tiết kiệm thời gian và chi phí;
    - Thời gian phục vụ linh hoạt (24h/7);
    - Sử dụng dịch vụ tại bất cứ nơi đâu;
    - Chúng tôi luôn đồng hành cùng Quý khách hàng trong mọi công việc, thuộc mọi lĩnh vực liên quan đến pháp lý…
    [​IMG]
    THÔNG ĐIỆP TỪ DỊCH VỤ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN CỦA CHÚNG TÔI:
    SUNLAW FIRM chân thành cảm ơn Quý khách đã đến thăm và quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến. Chúng tôi luôn cố gắng đáp ứng các yêu cầu tư vấn pháp luật của Quý khách để www.sunlaw.com.vn luôn là địa chỉ đáng tin cậy của cộng đồng doanh nghiệp và cá nhân có sử dụng Internet làm phương tiện giao dịch.

    SUNLAW FIRM mong muốn cung ứng dịch vụ tư vấn pháp lý hoàn hỏa để tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí cho Khách hàng của. Hãy sử dụng nhiều hơn nữa các giao dịch trực tuyến trong công việc và dành nhiều thời gian cho gia đình, bạn bè và các hoạt động khác.
    SUNLAW FIRM cung cấp dịch vụ pháp lý cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức, cá nhân và các doanh nghiệp trong nước co nhu cầu tư vấn pháp lý trên các lĩnh vực : Doanh nghiệp, đầu tư, sở hữu trí tuệ, đất đai, thuế và tranh tụng tại tòa án. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, giao dịch trực tiếp bằng ngôn ngữ quốc tế với quý khách thông qua hoạt động tư vấn trực tuyến hoặc qua email và các phương tiện thông tin khác.
    SUNLAW FIRM mong muốn được chia sẻ những khó khăn, thách thức trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới và luôn đồng hành với doanh nghiệp đang tiến hành các hoạt động kinh doanh Việt Nam.
    Với chúng tôi LUẬT SƯ & THÂN CHỦ là không có khoảng cách.
    “LUẬT SƯ TRỰC TUYẾN - MỘT CÁCH KHÁC ĐỂ SỬ DỤNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ!”
    Dịch vụ tư vấn trực tuyến của chúng tôi bao gồm nhưng không hạn chế trong các dịch vụ tư vấn sau:
    - Tư vấn giải đáp mọi vấn đề pháp lý của khách hàng thông qua tổng đài tư vấn, chăm sóc khách hàng của công ty : 1900 6816;
    - Tư vấn hỗ trợ khách hàng qua : yahoo, skype…
    - Tư vấn giải đáp các vấn đề pháp lý qua Email, hệ thống website của công ty;
    - Cung ứng gói dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên phù hợp với yêu cầu của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp;
    - Các dịch vụ pháp lý khác thuộc phạm vi tư vấn của công ty: Tư vấn doanh nghiệp, đầu tư, thuế, đất đai, tranh trụng, sở hữu trí tuệ…
    - Và các yêu cầu pháp lý khác theo nhu cầu của Quý khách.
    Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
    Trân trọng./.



    PHÒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN - CÔNG TY LUẬT SUNLAW
    --------------------------------------------------------------------------------
    Quý khách có nhu cầu tư vấn pháp luật, Hãy liên hệ trực tiếp với Chúng tôi:

    TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN (24h/7):19006816

    Gửi yêu cầu dịch vụ trực tiếp qua Email : contact@sunlaw.com.vn

    Tham khảo dịch vụ và kiến thức pháp luật : http://www.sunlaw.com.vn
    Tìm kiếm văn bản pháp luật : http://www.lawdata.vn
    Copyright © SUNLAW FIRM
    --------------------------------------------------------------------------------
  5. sunlaw_oneforall

    sunlaw_oneforall Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    24/01/2012
    Bài viết:
    284
    Đã được thích:
    0
    Luật sư tư vấn luật hôn nhân gia đình

    Dịch vụ tư vấn giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực hôn nhân gia đình bao gồm: Tư vấn đăng ký kết hôn, ly hôn, quyền nuôi con, phân chia tài sản khi ly hôn và Dịch vụ luật sư giúp bảo vệ quyền lợi tại Tòa khi giải quyết các vấn đề ly hôn, tranh chấp quyền nuôi con, tranh chấp - phân chia tài sản. Nội dung tư vấn:

    1. Thủ tục đăng ký kết hôn

    1.1 Nơi nộp hồ sơ:
    UBND phường xã nơi một người thường xuyên sinh sống và có hộ khẩu thường trú, hoặc nơi một người tạm trú và có đăng ký tạm trú. Như vậy, bạn có thể đăng ký kết hôn tại nơi các bạn đang tạm trú và không phải về địa phương cư trú.

    1
    .2 Hồ sơ:
    (Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ phải có mặt)
    1. Tờ khai đăng ký kết hôn (có xác nhận của UBND phường xã nơi cư trú mỗi bên về tình trạng hôn nhân và việc xác nhận tình trạng hôn nhân này có giá trị không quá 30 ngày)
    2. Giấy khai sinh của mỗi bên
    3. Sổ hộ khẩu gia đình của bên nam hoặc bên nữ nơi đăng ký kết hôn.
    Trong trường hợp một trong hai bên hoặc cả hai bên đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết, thì phải nộp bản sao bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án về việc cho ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử.

    1.3 Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
    Điều kiện sau đây
    - Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;
    - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
    - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn

    Trình tự thực hiện:

    - Khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, cả hai bên đương sự phải có mặt. Trong trường hợp có lý do khách quan mà một bên không thể có mặt được thì phải có đơn xin vắng mặt và uỷ quyền cho bên kia đến nộp hồ sơ. Không chấp nhận việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn qua người thứ ba.
    - Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm:
    + Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp đối với hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về sự tự nguyện kết hôn của họ, về khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ chung và mức độ hiểu biết về hoàn cảnh của nhau.
    + Niêm yết việc kết hôn trong 07 ngày liên tục tại trụ sở Sở Tư pháp và niêm yết tại UBND cấp xã, nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn của bên đương sự là công dân Việt Nam, nơi thường trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
    + Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trong trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của đương sự hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp tiến hành xác minh làm rõ;
    + Báo cáo kết quả phỏng vấn các bên đương sự, thẩm tra hồ sơ kết hôn và đề xuất ý kiến giải quyết việc đăng ký kết hôn, trình UBND cấp tỉnh quyết định, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn. Nếu có vấn đề cần xác minh thuộc chức năng cơ quan Công an, thì thời gian xác minh là 20 ngày, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp;
    - Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn. Khi tổ chức Lễ đăng ký kết hôn phải có mặt hai bên nam, nữ kết hôn. Đại diện Sở Tư pháp chủ trì hôn lễ, yêu cầu hai bên cho biết ý định lần cuối về sự tự nguyện kết hôn. Nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện Sở Tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ đăng ký kết hôn, yêu cầu từng bên ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, sổ đăng ký kết hôn và trao cho vợ, chồng mỗi người 01 bản chính Giấy chứng nhận k���t hôn.

    Cách thức thực hiện:

    Hai bên nam nữ phải trực tiếp nộp hồ sơ. Trong trường hợp một bên do ốm đau bệnh tật, bận công tác hoặc có lý do chính đáng khác mà không thể có mặt để trực tiếp nộp hồ sơ, thì phải có giấy ủy quyền cho gười kia nộp thay hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do vắng mặt, giấy ủy quyền phải được chứng thực hợp lệ.
    Thành phần hồ sơ:
    - Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định); - Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
    - Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
    - Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
    - Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
    - Ngoài các giấy tờ quy định trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.


    2. Ly hôn
    - Điều kiện ly hôn
    - Thủ tục ly hôn
    - Hành vi vi phạm chế độ một vợ một chồng
    ( - Luật sư giúp giải quyết ly hôn nhanh chóng, thuận lợi - )

    2.1 Hồ sơ xin ly hôn bao gồm:
    - Đơn xin ly hôn.
    - Bản sao Giấy CMND (Hộ chiếu); Hộ khẩu (có Sao y bản chính).
    - Bản chính giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải trình bày rõ trong đơn .
    - Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con).
    - Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).

    - Nếu hai bên kết hôn tại Việt Nam, sau đó vợ hoặc chồng xuất cảnh sang nước ngoài (không tìm được địa chỉ) thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương về việc một bên đã xuất cảnh và đã tên trong
    hộ khẩu.
    - Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn.

    Thời hạn xét xử:

    Từ 3 đến 6 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.

    Thẩm quyền giải quyết:

    Tòa án nhân dân quận huyện (nơi đăng ký hộ khẩu của vợ hoặc chồng)

    2.2 Ly hôn có yếu tố nước ngoài.

    2.2.1. Đối với trường hợp công dân Việt Nam ở trong nước xin ly hôn với công dân Việt Nam đã ra nước ngoài (bị đơn), tòa án phân biệt như sau:

    a, Nếu có thể liên lạc được với bị đơn ở nước ngoài thông qua thân nhân của họ thì tòa án thông qua thân nhân đó gửi cho bị đơn ở nước ngoài lời khai của nguyên đơn, và yêu cầu họ phúc đáp về tòa án những lời khai hoặc tài liệu cần thiết cho việc giải quyết ly hôn. Căn cứ vào lời khai và tài liệu nhận được, tòa xét xử theo thủ tục chung.

    b, Nếu thực sự không liên hệ được với bị đơn ở nước ngoài thì tòa ra quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án, giải thích cho nguyên đơn biết họ có quyền khởi kiện yêu cầu TAND cấp huyện nơi họ thường trú tuyên bố bị đơn mất tích hoặc đã chết. Đây là cơ sở để chấm dứt hôn nhân


    c, Nếu có căn cứ cho thấy thân nhân của bị đơn biết nhưng không cung cấp địa chỉ, tin tức bị đơn cho tòa án cũng như không thực hiện yêu cầu của tòa (ở phần thứ nhất) thì coi đây là trường hợp bị đơn cố tình giấu địa chỉ, từ chối khai báo. Đã yêu cầu đến lần thứ 2 mà thân nhân của họ vẫn không chịu hợp tác thì tòa án đưa vụ án ra xét xử vắng mặt bị đơn theo thủ tục chung. Sau khi xét xử, tòa án gửi ngay cho thân nhân của bị đơn bản sao bản án hoặc quyết định, đồng thời niêm yết công khai bản sao bản án, quyết định tại trụ sở UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của bị đơn, để đương sự có thể sử dụng quyền kháng cáo theo quy định của pháp luật tố tụng.

    2.2.2. Người Việt Nam ở nước ngoài kết hôn với người nước ngoài và việc kết hôn đó đã được công nhận tại Việt Nam. Nay người Việt Nam về nước và người nước ngoài xin ly hôn

    - Nếu người nước ngoài đang ở nước ngoài (nguyên đơn) xin ly hôn với người Việt Nam mà người Việt Nam còn quốc tịch và đang cư trú tại Việt Nam, thì tòa án thụ lý giải quyết như sau: Trường hợp nguyên đơn là công dân của nước mà Việt Nam đã ký điệp định tương trợ tư pháp thì áp dụng hiệp định để giải quyết (nếu hiệp định quy định khác với luật trong nước), hoặc áp dụng Luật Hôn nhân & gia đình năm 2000 để giải quyết (nếu không có quy định khác). Trường hợp nguyên đơn là công dân của nước mà Việt Nam chưa ký kết hiệp định tương trợ tư pháp thì áp dụng Luật Hôn nhân & gia đình năm 2000 để giải quyết. Trong cả hai trường hợp trên, việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước đó. Trong trường hợp người Việt Nam không còn quốc tịch Việt Nam thì dù họ đang cư trú tại Việt Nam, tòa án cũng không thụ lý giải quyết. Vì việc này không thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án Việt Nam.

    2.2.3. Công dân Việt Nam ở trong nước xin ly hôn với người nước ngoài đang cư trú ở nước ngoài

    - Hiện có nhiều trường hợp người nước ngoài sau khi kết hôn với người Việt Nam tại Việt Nam đã trở về nước và không quay trở lại, không liên lạc. Nếu người trong nước xin ly hôn thì tòa án xác minh địa chỉ của bị đơn ở nước ngoài để liên hệ lấy lời khai. Nếu không liên lạc được và người nước ngoài không liên hệ với vợ hoặc chồng trong nước từ 1 năm trở lên thì tòa coi đó là trường hợp bị đơn cố tình giấu địa chỉ. Vụ kiện xin ly hôn được xét xử vắng mặt bị đơn.


    3. Con cái

    3.1 Quy định về việc trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con sau khi ly hôn như sau:

    Sau khi ly hôn, vợ chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.

    Vợ chồng thoả thuận về người trực tiếp nuôi con, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; nếu không thoả thuận được thì Toà án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi mọi mặt của con; nếu con từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con. Về nguyên tắc, con dưới 3 tuổi được giao cho người mẹ trực tiếp nuôi, nếu các bên không có thoả thuận khác.


    3.2 Đăng ký nhận con nuôi:

    Đối với người Việt Nam sống tại Việt Nam: Đăng ký tại UBND Phường nơi cư trú của người xin nhận nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi

    Thủ tục:

    - Ðơn xin nhận con nuôi có xác nhận của cơ quan đơn vị nơi người nhận nuôi công tác (đối với CB-CC, người lao động; lực lượng vũ trang) hoặc UBND Phường nơi cư trú ( đối với nhân dân) của người nhận nuôi :

    - Cam kết về việc chăm sóc giáo dục đứa trẻ.


    - Nếu có vợ hoặc chồng phải có chữ ký của cả vợ và chồng.

    - Giấy thỏa thuận về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi của cha mẹ đẻ, người giám hộ, cơ sở y tế hoặc cơ sở nuôi dưỡng (có xác nhận UBND nơi cư trú hoặc nơi có trụ sở của cơ sở y tế) .

    - Giấy khai sinh của người nhận nuôi con nuôi và của người được nhận làm con nuôi (trường hợp trẻ em chưa được khai sinh, thì phải đăng ký khai sinh trước khi đăng ký nhận nuôi con nuôi)

    - Chứng minh nhân dân của người nhận nuôi con nuôi.

    - Hộ khẩu của người nhận nuôi con nuôi và người được nhận làm con nuôi.

    - Nếu người được nhận làm con nuôi từ 9 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người đó.

    Ghi chú : Trường hợp con nuôi là thương binh, người tàn tật hoặc người xin nhận con nuôi già yếu cô đơn, đơn phải có xác nhận của UBND nơi cư trú về hoàn cảnh đặc biệt đó.

    Người nước ngoài muốn nhận trẻ em đang sinh sống tại Việt Nam làm con nuôi: Đăng ký tại Sở tư pháp tỉnh, thành phố nơi trẻ em đó cư trú.

    Thủ tục:

    - Hồ sơ ( 2 bộ) gồm: (theo khoản 1 điều 41 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/07/2002 của Chính phủ)

    - Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi theo mẫu quy định;


    - Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

    - Giấy phép còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp, cho phép người đó nhận con nuôi. Nếu nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú không cấp loại giấy phép này thì thay thế bằng giấy xác nhận có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo pháp luật của nước đó;

    - Giấy xác nhận do tổ chức y tế có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó có sức khoẻ, không bị mắc bệnh tâm thần, bệnh truyền nhiễm;

    - Giấy tờ xác nhận về tình hình thu nhập của người xin nhận con nuôi, chứng minh người đó bảo đảm việc nuôi con nuôi;

    - Phiếu lý lịch tư pháp của người xin nhận con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người đó thường trú cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ.

    - Giấy thoả thuận về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi do cha mẹ đẻ của người con nuôi ký, kể cả trường hợp đã ly hôn

    - Cơ quan đại diện có trách nhiệm dịch hồ sơ ra tiếng Việt và chứng nhận bản dịch. Hồ sơ con nuôi được miễn hợp pháp hoá và chuyển giao giữa cơ quan trung ương của hai nước phụ trách về con nuôi.

    Lưu ý: Hiện nay Việt Nam chỉ tiếp nhận hồ sơ xin trẻ em Việt Nam làm con nuôi đối với công dân các nước đã ký hiệp định hợp tác về con nuôi với Việt Nam.

    4. Tài sản
    - Tài sản chung
    - Nợ chung
    - Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
    - Tài sản riêng
    - Nợ riêng

    4.1 Trong trường hợp vợ chồng khi ly hôn thì việc chia tài sản khi ly hôn theo các nguyên tắc sau:

    1. Việc chia tài sản khi ly hôn do các bên thoả thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Toà án giải quyết. Tài sản riêng của bên nào thì thuộc quyền sở hữu của bên đó.

    2. Việc chia tài sản chung được giải quyết theo các nguyên tắc sau đây:

    a) Tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc được chia đôi, nhưng có xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì, phát triển tài sản này. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
    b) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình;
    c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
    d) Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật hoặc theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần giá trị chênh lệch.

    3. Việc thanh toán nghĩa vụ chung về tài sản của vợ, chồng do vợ, chồng thỏa thuận; nếu không thoả thuận được thì yêu cầu Toà án giải quyết.
    5. Thủ tục ly hôn nước ngoài

    6. Thủ tục kết hôn nước ngoài
    7. Thủ tục nhận cha (hoặc mẹ) cho con;

    8. Thủ tục nhận con cho cha (hoặc mẹ);
    9. Thủ tục xin con nuôi.

    Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
    Trân trọng./.


    BỘ PHẬN TRANH TỤNG - CÔNG TY LUẬT SUNLAW
    ------------------------------------------------------------------
    THAM KHẢO DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT LIÊN QUAN:
    1. Luật sư Bảo vệ trong các vụ án Hôn nhân và gia đình;
    2. Luật sư đại diện tranh tụng lĩnh vực Hôn nhân - Gia đình;
    3. Tư vấn thủ tục khởi kiện vụ án dân sự - hôn nhân - gia đình;
    4. Dịch vụ tư vấn pháp luật: Lĩnh vực hôn nhân gia đình;
    5. Dịch vụ tư vấn pháp luật lĩnh vực Hôn nhân gia đình;
    6. Tư vấn thủ tục ly hôn;
    --------------------------------------------------------------------------------
    Quý khách có nhu cầu tư vấn pháp luật, Hãy liên hệ trực tiếp với Chúng tôi:

    TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN (24h/7):19006816
    Gửi yêu cầu dịch vụ trực tiếp qua Email : contact@sunlaw.com.vn
    Tham khảo dịch vụ và kiến thức pháp luật : http://www.sunlaw.com.vn
    Tìm kiếm văn bản pháp luật : http://www.lawdata.vn
    Copyright © SUNLAW FIRM
    --------------------------------------------------------------------------------
  6. sunlaw_oneforall

    sunlaw_oneforall Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    24/01/2012
    Bài viết:
    284
    Đã được thích:
    0
  7. sunlaw_oneforall

    sunlaw_oneforall Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    24/01/2012
    Bài viết:
    284
    Đã được thích:
    0
  8. khoiks

    khoiks Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    09/11/2005
    Bài viết:
    554
    Đã được thích:
    1
    Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4 Tôi thấy quý công ty dành rất nhiều thời gian cho việc quảng cáo một cách vô tội vạ trong topic này. Vậy xin hãy dành chút thời gian để xem lại những tư vấn của mình trong bài viết được trích dẫn dưới đây nhé!
    http://luatminhkhue.vn/hinh-su-1/nguoi-quan-he-voi-tre-em-duoi-18-tuoi-bi-xu-phat-nhu-the-nao-.aspx

    /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-para-margin:0cm; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;}

Chia sẻ trang này