1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Các bạn giúp mình phân biệt 3 từ 的 地 得 với?

Chủ đề trong 'Trung (China Club)' bởi jalanda.ngongan, 18/01/2011.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. jalanda.ngongan

    jalanda.ngongan Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/10/2010
    Bài viết:
    266
    Đã được thích:
    0
    Mình có gặp một bài yêu cầu điền một trong 3 từ 的 地 得 vào chỗ trống nhưng không biết phân biệt 3 từ này thế nào, các bạn giúp với
    Từ 得 có mấy cách đọc là di, de, de'.. khi nào thì đọc kiểu nào
    cám ơn nhiều nhé :P:P:P
  2. toanviet1

    toanviet1 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    05/07/2007
    Bài viết:
    35
    Đã được thích:
    0

    的、地、得、的用法




    要正确使用“的、地、得”,首先必须掌握好词类、语法,要懂得句子的主要成分(主语、谓语)和句子的附加成分(定语、状语、宾语、补语)。
    Muốn dùng chính xác các từ “的、地、得”, trước tiên cần nắm vững được từ loại, ngữ pháp, và nhận biết được các thành phần chính trong câu như chủ ngữ, vị ngữ và các thành phần phụ như định ngữ, trạng ngữ, tân ngữ và bổ ngữ.


    一般来说,在句子中“的”衔接在名词前面,“的”的前面是这个名词的修饰成分,主要有名词、代词、形容词或相应的词组充任,表示领属关系或表示被修饰的事物的性质,做句子的定语。
    Trong câu: “的” thường đứng trước danh từ, trước “的” là thành phần tu sức của danh từ đó, chủ yếu là danh từ, đại từ, hình dung từ (tính từ) hoặc các từ tổ tương ứng đảm nhiệm. Biểu thị quan hệ sở thuộc hoặc biểu thị tính chất của sự vật được tu sức, làm định ngữ trong câu.


    例如: “灿烂的阳光” ,“灿烂”(形容词)是“阳光”(名词)的定语; “我的书” ,定语“我”是代词; “又高又大的建筑物” ,采用的是联合词组“又高又大”作定语。


    “地”表示它前边的词或词组是状语,是用在动词前面的修饰成分,主要由名词、形容词、数量词等充任,对中心词(动词)起限制、修饰、说明作用。
    “地” biểu thị từ hoặc từ tổ trước nó là trạng ngữ, làm thành phần tu sức dùng trước động từ, chủ yếu do danh từ, tính từ, lượng từ … đảm nhiệm, có tác dụng nói rõ, tu sức và dùng hạn chế với một số trung tâm ngữ (động từ).


    例如: “果树渐渐地绿了” ,“渐渐”是形容词,是修饰动词“绿”的,作“绿”的状语; “科学地总结了……经验” ,名词“科学”是动词“总结”的状语; “……抓紧一切时间忘我地工作” ,“忘我”是动宾词组,作动词“工作”的状语,等等。


    而在句子中用在“得”字后面的,是由形容词或词组(有时也由动词)充任,用来补充说明“得”字前面的动词或形容词的程度、结果,作它的补语。
    Còn trong câu dùng sau chữ “得” thường do tính từ hoặc từ tổ (có khi cũng do động từ) đảm nhiệm, dùng để bổ sung, chỉ rõ cho trình độ, kết quả của động từ hoặc tính từ dứng trước “得”, làm bổ ngữ.


    例如: “牙疼得厉害” 中,形容词“厉害”是动词“疼”的补语; “高得像一座山” 中,“像一座山”这个词组用“得”连接,作形容词“高”的补语; “惹得大家十分生气” 中,“得”连接“大家十分生气”这个主谓词组,以补充说明前面“惹”这个动词的结果,起到了补语的作用。


    总之,正确使用“的、地、得”简单地说只要记住三条:
    Tóm lại để dùng chính xác “的、地、得” đơn giản chỉ cần nhớ 3 điều:


    1、词前面的修饰成分,用“的”字衔接,作名词的定语;
    2、动词前面的修饰成分,用“地”字衔接,作动词的状语;
    3、动词或形容词后面的补充、说明成分,用“得”字连接,作动词或形容词的补语
    1.Đứng trước từ hành phần tu sức, dùng “的” làm định ngữ cho danh từ.
    2.Đứng trước động từ làm thành phần tu sức, dùng “地” làm trạng ngữ cho động từ.
    3.Bố sung sau động từ hoặc tính từ, nói rõ thành phần, dùng “得” làm bổ ngữ cho dộng từ hoặc tính từ.


    em hieu chua? co gi hoi thay 0904328188 , traihathanh1@yahoo.com nhe
    -----------------------------Tự động gộp Reply ---------------------------

    的、地、得、的用法




    要正确使用“的、地、得”,首先必须掌握好词类、语法,要懂得句子的主要成分(主语、谓语)和句子的附加成分(定语、状语、宾语、补语)。
    Muốn dùng chính xác các từ “的、地、得”, trước tiên cần nắm vững được từ loại, ngữ pháp, và nhận biết được các thành phần chính trong câu như chủ ngữ, vị ngữ và các thành phần phụ như định ngữ, trạng ngữ, tân ngữ và bổ ngữ.


    一般来说,在句子中“的”衔接在名词前面,“的”的前面是这个名词的修饰成分,主要有名词、代词、形容词或相应的词组充任,表示领属关系或表示被修饰的事物的性质,做句子的定语。
    Trong câu: “的” thường đứng trước danh từ, trước “的” là thành phần tu sức của danh từ đó, chủ yếu là danh từ, đại từ, hình dung từ (tính từ) hoặc các từ tổ tương ứng đảm nhiệm. Biểu thị quan hệ sở thuộc hoặc biểu thị tính chất của sự vật được tu sức, làm định ngữ trong câu.


    例如: “灿烂的阳光” ,“灿烂”(形容词)是“阳光”(名词)的定语; “我的书” ,定语“我”是代词; “又高又大的建筑物” ,采用的是联合词组“又高又大”作定语。


    “地”表示它前边的词或词组是状语,是用在动词前面的修饰成分,主要由名词、形容词、数量词等充任,对中心词(动词)起限制、修饰、说明作用。
    “地” biểu thị từ hoặc từ tổ trước nó là trạng ngữ, làm thành phần tu sức dùng trước động từ, chủ yếu do danh từ, tính từ, lượng từ … đảm nhiệm, có tác dụng nói rõ, tu sức và dùng hạn chế với một số trung tâm ngữ (động từ).


    例如: “果树渐渐地绿了” ,“渐渐”是形容词,是修饰动词“绿”的,作“绿”的状语; “科学地总结了……经验” ,名词“科学”是动词“总结”的状语; “……抓紧一切时间忘我地工作” ,“忘我”是动宾词组,作动词“工作”的状语,等等。


    而在句子中用在“得”字后面的,是由形容词或词组(有时也由动词)充任,用来补充说明“得”字前面的动词或形容词的程度、结果,作它的补语。
    Còn trong câu dùng sau chữ “得” thường do tính từ hoặc từ tổ (có khi cũng do động từ) đảm nhiệm, dùng để bổ sung, chỉ rõ cho trình độ, kết quả của động từ hoặc tính từ dứng trước “得”, làm bổ ngữ.


    例如: “牙疼得厉害” 中,形容词“厉害”是动词“疼”的补语; “高得像一座山” 中,“像一座山”这个词组用“得”连接,作形容词“高”的补语; “惹得大家十分生气” 中,“得”连接“大家十分生气”这个主谓词组,以补充说明前面“惹”这个动词的结果,起到了补语的作用。


    总之,正确使用“的、地、得”简单地说只要记住三条:
    Tóm lại để dùng chính xác “的、地、得” đơn giản chỉ cần nhớ 3 điều:


    1、词前面的修饰成分,用“的”字衔接,作名词的定语;
    2、动词前面的修饰成分,用“地”字衔接,作动词的状语;
    3、动词或形容词后面的补充、说明成分,用“得”字连接,作动词或形容词的补语
    1.Đứng trước từ hành phần tu sức, dùng “的” làm định ngữ cho danh từ.
    2.Đứng trước động từ làm thành phần tu sức, dùng “地” làm trạng ngữ cho động từ.
    3.Bố sung sau động từ hoặc tính từ, nói rõ thành phần, dùng “得” làm bổ ngữ cho dộng từ hoặc tính từ.


    em hieu chua? co gi hoi thay 0904328188 , traihathanh1@yahoo.com nhe
  3. vietrans

    vietrans Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    18/02/2011
    Bài viết:
    4
    Đã được thích:
    0
    Cái này nếu học bài bản ở trên lớp các Thầy cô sẽ hướng dẫn cụ thể, hoặc có thể tự đọc sách và phân biệt dựa vào khả năng ngôn ngữ của mỗi người.
    Sách thì nhiều nhưng đơn giản bạn hiểu như sau:
    的( de):
    - Với nghĩa " của " chỉ sự sở hữu : 我的朋友wo de peng you Bạn của tôi
    - Hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho nó: 好心的朋友 hao xin de peng you Bạn tốt
    地 (de)
    Đứng trước động từ để bổ nghĩa cho hành động 满满地走 man man de zou Đi chầm chậm
    得 ( de )
    Đứng sau động từ chỉ mức độ của hành động 花钱花得太浪费hua qian hua de tai lang fei Tiêu tiền quá phung phí
    Tất cả đêu đọc là " de", có nơi đọc là " di" cũng không sao vì tiếng địa phương

    Còn nhiều vấn đề phải nói nhưng hiểu thế cho đơn giản và dễ phân biệt.

Chia sẻ trang này