1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Các bệnh viêm nhiễm đường sinh sản

Chủ đề trong 'Giáo dục Giới tính' bởi SantaMaria, 13/05/2003.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. SantaMaria

    SantaMaria Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/11/2002
    Bài viết:
    45
    Đã được thích:
    0
    Các bệnh viêm nhiễm đường sinh sản

    Các bệnh viêm nhiễm đường sinh sản
    (tài liệu của UNFPA, Uỷ ban Quốc gia dân số và KHHGĐ, Đại sứ quán Úc)
     
    Những nét chung:


    Là những bệnh viêm nhiễm mắc ở bộ phận sinh dục là chủ yếu nhưng cũng có thể lan truyền và khắp cơ thể.

    Lây truyền theo đường ******** là chủ yếu (qua âm đạo, hậu môn, miệng) nhưng cũng có thể lây truyền theo những đường khác như tiêm chích, tiếp xúc trực tiếp với tổn thương của bệnh (HIV / AIDS, viêm gan B, giang mai).

    Vợ lây cho chồng và ngược lại. Mẹ truyền cho con khi có thai, khi đẻ, khi cho con bú (bệnh AIDS).

    Cả nam giới và nữ giới đều có thể bị, nhưng phụ nữ hay bị mắc hơn và cũng hay bị nặng hơn, dễ trở thành mãn tính hơn.

    Bao giờ cũng cần điều trị triệt để cho cả vợ và chồng.

    Phòng bệnh cũng rất quan trọng (dùng bao cao su, tránh dùng chung chậu tắm, khăn tắm, quần lót, tranh quan hệ ******** với người bị bệnh, dùng kim, bơm tiêm riêng).
     
     
    1. Viêm do ký sinh trùng roi
     
    Mầm bệnh:
    Ký sinh trùng roi (trichomonas vaginalis).
    Gợi ý chẩn đoán:
    Ở nữ giới: viêm âm đạo.
    Ngứa âm đạo, âm hộ.
    Ra nhiều khí hư loãng, có mùi hôi, mầu xanh vàng nhạt, có bọt.
    Đau khi chạm vaà âm đạo hoặc giao hợp.
    Phải được khám bệnh và soi tươi khí hư tìm ký sinh trùng roi.
     
    Ở nam giới: viêm niệu đạo.
    Khi bị lây: hầu như không có triệu chứng, có chăng chỉ là đái rắt, đái buốt (do bị viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt).
    Biến chứng: có thể gây vô sinh.
    Chữa bệnh:
    Cả hai vợ chồng đều uôốn Mê tơ rô ni đa dol (Metronidazol).
    Vợ đặt Metronidazol âm đạo.
    Phòng bệnh:
    Không giao hợp với người bị bệnh.
    Dùng bao cao su; không dùng chung khăn, chậu tắm.
     
     
    2. Viêm do nấm
    Mầm bệnh: Nấm Candida albicans.
    Gợi ý chẩn đoán:
    Ở nữ giới: viêm âm đạo, âm hộ.
    Ngứa âm đạo, âm hộ.
    Không có khi hư hoặc có rất ít, trông như bột.
    Cần được khám bệnh và thử khí hư tìm nấm.
    Ở nam giới: viêm quy đầu, *********.
    Ngứa ở dưới bao quy đầu, *********.
    Chữa bệnh: bằng kem Nystatin tại chỗ, chữa cả vợ cả chồng.
    Phòng bệnh: không giao hợp với người bị bệnh. Dùng bao cao su, không dùng chung khăn chậu tắm.
     
     
    3. Bệnh lậu:
    Mầm bệnh: Lậu cầu khuẩn. Hay kết hợp với Chlamydia.
    Gợi ý chẩn đoán:
    Ở nữ giới:
    Triệu chứng xuất hiện vào 2-21 ngày sau tiếp xúc.
    Phần lớn không có triệu chứng, hoặc triệu chứng nghèo nàn.
    Khí hư âm đạo đặc, vàng hay trắng.
    Dấu hiệu bỏng rát khi tiểu tiện hay đại tiện.
    Ram áu âm đạo bất thường ngoài kỳ kinh.
    Đau quặn bụng dưới ngoài kỳ kinh.
    Ở nam giới:
     Rỏ giọt dịch vàng hoặc trắng ở lỗ quy đầu.
    Dấu hiệu bỏng rát, đau khi tiểu tiện, đại tiện.
    Có thể có đái rắt, đái khó, bí đái.
    Cần được thử khí hư hoặc dịch ở lỗ quy đầu tìm vi khuẩn lậu.
    Biến chứng:
    Tắc vòi trứng gây vô sinh cho nữ.
    Tắc ống dẫn tinh gây vô sinh cho nam.
    Chữa bệnh: dùng Penecilin, Doxycyclin theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Chú ý chữa cả hai vợ chồng.
    Phòng bệnh: không quan hệ tình duụ bừa bãi. Dùng bao cao su.
     
     
    4. Viêm do Chlamydia
    Mầm bệnh:
    Chlamydia trachomatis (một loaại vi khuẩn ký sinh trong tế bào có thể gây bệnh đau mắt hột). Hay kết hợp với vi khuẩn lậu.
    Gợi ý chẩn đoán:
    Ở nữ giới: viêm cổ tử cung, vòi trứng.
    Triệu chứng xuất hiện sau tiếp xúc được 7-21 ngày.
    Khí hư âm đạo.
    Chảy máu âm đạo ngoài kỳ kinh.
    Đái rắt, đái buốt (do viêm niệu đạo).
    Đau bụng, đôi khi buồn nôn và sốt.
    Hay gây viêm cổ tử cung, viêm vòi trứng.
    Ở nam giới: viêm niệu đạo gây đái rắt, đái buốt.
    Biến chứng: tắc vòi trứng, ống dẫn tinh gây vô sinh.
    Chữa bệnh: Đô xy cy lin, Azi thơ rô mi xin, theo chỉ dẫn của thầy thuốc, chữa cả vợ và chồng.
    Phòng bệnh: không giao hợp với người bị bệnh. Dùng bao cao su; không dùng chung chăn, chậu tắm.
     
     
    5. Viêm tiểu khung (chỉ gặp ở nữ giới)
    Mầm bệnh:
    Hay gặp nhất là do vi khuẩn lậu và Chlamydia. Có thể lan từ dưới lên (từ viêm âm đạo?)
    Gợi ý chẩn đoán:
    Đau vùng bụng dưới và đau lưng kéo dài kèm theo khí hư.
    Ra huyết thấm giọt qua âm đạo ngoài kỳ kinh hoặc trong khi tiểu tiện.
    Sốt, ớn lạnh. (nếu là maã tính thì không có hai triệu chứng này).
    Đau khi giao hợp.
    Biến chứng: hay gây tắc vòi trứng và vô sinh.
    Chữa bệnh: kháng sinh liều cao phối hợp theo chỉ dẫn của thầy thuốc
    Phòng bệnh: chữa thật sớm và triệt để các viêm nhiễm sinh dục ở nữ và nam.
    Vệ sinh kinh nguyệt, vệ sinh khi sẩy đẻ, vệ sinh khi giao hợp.
  2. SantaMaria

    SantaMaria Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    07/11/2002
    Bài viết:
    45
    Đã được thích:
    0
    6. Bệnh giang mai
    Mầm bệnh:
    Xoắn khuẩn giang mai (treponema pallidum).
    Gợi ý chẩn đoán:
    Ở nam giới và nữ giới như nhau.
    Giai đoạn I
    Triệu chứng xuất hiện sau tiếp xúc được 3-12 tuần.
    Vết mầu nâu hồng ở miệng, bộ phận sinh dục, vú, ngón tay.
    Tổn thương kéo dài 1-5 tuần. Sau đó mất, nhưng bệnh giang mai vẫn còn.
    Giai đoại II:
    Các triệu chứng xuất hiện sau khi mất tổn thương được 1-6 tháng.
    Phát ban khắp người.
    Có cảm giác như cảm cúm: sốt nhẹ, đau họng, đau đầu, đau cơ.
    Sau đó mất ban và cảm cúm nhưng bệnh giang mai vẫn còn.
    Giai đoạn III:
    Nổi cục: củ, gôm giang mai.
    Nếu không điều trị, một phần ba các trường hợp biến chứng vào tim, não, hệ thần kinh, các cơ quan khác và có thể dẫn đến tử vong.
    Biến chứng: có thể gây sẩy thai, thai chết lưu, thai dị dạng bẩm sinh, biến chứng vào tim, não, thần kinh, tử vong.
    Chữa bệnh: dùng Ben da tin pê ni ci lin (Benzathin Penicilin), Penicilin G, hoặc Doxycyclin, Erythromycin theo chỉ dẫn của thầy thuốc, chữa cả vợ và chồng.
    Phòng bệnh: tránh đụng chạm vaà tổn thương giang mai hoặc dùng chung dụng cụ, không giao hợp với người mang bệnh giang mai. Hôn miệng có thể bị lây giang mai, đặc biệt ở giai đoạn II.
     
     
    7. Mụn cóc, u nhú, u gai
    Mầm bệnh:
    HPV (Human Papilloma Virus: virus gây u nhú ở người).
    Gợi ý chẩn đoán:
    Ở nam giới và nữ giới như nhau.
    Triệu chứng xuất hiện vào 1 - 8 tháng sau tiếp xúc.
    Có những mụn nhỏ lổn nhổn ở bộ phận sinh dục và ở hậu môn. Không tự mất.
    Ngứa rát tại và quanh bộ phận sinh dục.
    Biến chứng: có thể tổn thương biến thành ung thư ở cổ tử cung.
    Chữa bệnh: chưa có thuốc chữa hiệu quả. Thường phải đốt điện?.chữa cả vợ và chồng.
    Phòng bệnh: không giao hợp với người bị bệnh. Dùng bao cao su; không dùng chung khăn, chậu tắm.
     
     
    8. Bệnh viêm gan B
    Mầm bệnh
    Virus viêm gan B (HBV)
    Gợi ý chẩn đoán:
    Ở nam giới và nữ giới nhu nhau.
    Triệu chứng xuất hiện vào 1-9 tháng sau tiếp xúc.
    Có cảm giác như bị cúm nhưng không thấy mất đi.
    Mệt mỏi.Vàng da, vàng mắt.
    Nước tiểu vàng như nước vối.
    Biến chứng: suy gan, xơ gan, ung thư gan.
    Chữa bệnh: hiện chưa có thuốc chữa hiệu quả.
    Phòng bệnh: tránh dùng kim, bơm tiêm chung với người bị viêm gan. Không giao hợp với người bị viêm gan hoặc phải dùng bao cao su.
     
     
    9. Nhiễm HIV/AIDS
    Mầm bệnh:
    Virus gây AIDS viết tắt là HIV (Human Immuno-Deficiency Virus).
    Gợi ý chẩn đoán:
    Ở nam giới và nữ giới như nhau.
    Triệu chứng xuất hiện sau tiếp xúc nhiều tháng, nhiều năm.
    Có thể sau nhiều năm không có triệu chứng.
    Sút cân và mệt mỏi không rõ nguyên nhân.
    Luôn có cảm giác như bị cúm mà không thấy mất đi.
    Ỉa chảy kéo dài.
    Vết trắng ở miệng kéo dài.
    Nhiễm nấm kéo dài không khỏi.
    Biến chứng: suy giảm miễn dịch gây tử vong do bội nhiễm.
    Truyền bệnh cho con khi có thai và cho con bú.
    Chữa bệnh: chưa có thuốc chữa hiệu quả.
    Phòng bệnh: dùng kim và bơm tiêm riêng mỗi khi cần tiêm chích.
    Dùng bao cao su khi giao hợp.
    Không dùng máu của người đã nhiễm HIV truyền cho người khác.
     
     
    10. Bệnh Héc pét (Herpes)
    Mầm bệnh: Virus Herpes.
    Gợi ý chẩn đoán:
    Ở nam giới và nữ giới như nhau.
    Triệu chứng xuất hiện vào 1-30 ngày sau tiếp xúc.
    Có dấu hiệu như cảm cúm.
    Có những vết phổng rộp ở bộ phận sinh dục, miệng. Kéo dài 1-3 tuần.
    Ngứa, bỏng rát trước khi nổi phổng rộp.
    Nốt phổng tự mất nhưng bệnh héc pét vẫn còn và có thể bị nổi phổng lại khi sức đề kháng của cơ thể giảm sút.
    Biến chứng: có thể gây ung thư cổ tử cung.
    Chữa bệnh: hiện chưa có thuốc chữa hiệu quả.
    Phòng bệnh: dùng bao cao su trong mỗi lần quan hệ ********, tránh giao hợp với người bị bệnh.

Chia sẻ trang này