1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Các cụm từ không thể bỏ qua khi viết kết luận bằng tiếng Anh

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi leoelight, 25/06/2017.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. leoelight

    leoelight Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    24/03/2017
    Bài viết:
    469
    Đã được thích:
    1
    Để viết bài viết tiếng Anh hay các câu các đoạn phải mạch lạc, có sự liên kết với nhau. Những cụm từ nối tiếng Anh không thể bỏ qua khi viết luận sẽ tạo nên sự liên kết đó.

    Xem thêm: toeic test online

    1. Above all – trước hết là, trước tiên là

    Ví dụ:

    Above all, I’d like to thank my family.

    Trước hết, tôi muốn cảm ơn gia đình tôi.

    2. All things considered – mọi thứ đã được cân nhắc

    Câu này dùng trong ngữ cảnh là mọi thứ đã được cân nhắc, tính toán kỹ lưỡng để cho một kết quả tốt nhất có thể, ngay cả trong điều kiện chưa hoàn hảo.

    Ví dụ:

    I think the party was great and all things considered. – I mean we didn’t have much time to get ready, but it still went well.

    Tôi nghĩ bữa tiệc đã rất tuyệt vời, mọi thứ được thu xếp ổn thỏa. – Ý tôi là chúng ta không có nhiều thời gian chuẩn bị nhưng nó vẫn diễn ra tốt đẹp.

    3. Another key point to remember – điều đáng nói nữa là/ điều quan trọng là

    Ví dụ:

    Getting good marks is not the purpose of study. The purpose of it is getting knowledge. Another key thing to remember is that knowledge comes from many things in our life.

    Được điểm tốt không phải mục đích của học tập. Mục đích của nó là để có kiến thức. Điều quan trọng cần nhớ là kiến thức đến từ rất nhiều thứ trong cuộc sống.

    4. As far as I know – theo những gì tôi biết

    Ví dụ:

    As far as I know, she did not go to the party.

    Theo những gì tôi biết thì cô ấy đã không tới bữa tiệc.

    Xem thêm: câu bị động

    5. As well as – cũng như là

    Ví dụ:

    We have responsibility to our community as well as to our families.

    Chúng ta phải có trách nhiệm với cộng đồng cũng giống như gia đình mình.

    6. By contrast – ngược lại, tương phản lại

    Ví dụ:

    Cat will often sleeps the day away. Dog, by contrast, never settles down.

    Bọn mèo thường sẽ ngủ ban ngày. Ngược lại, lũ chó chả bao giờ chịu yên (ban ngày).

    7. Coupled with – cùng với

    Sử dụng khi cân nhắc giữa 2 hay nhiều hơn các ý kiến ở cùng một thời điểm.

    Ví dụ:

    Coupled with the literary evidence, the archaeology evidence give the same result about many ancient civilizations.

    Cùng với bằng chứng trong văn chương, bằng chứng về khảo cổ đã đưa ra cùng kết luận về rất nhiều những nền văn minh cổ xưa.

    8. Despite this – mặc dù, cho dù, dẫu rằng

    “Despite this” hoặc “in spite of this” có nghĩa là “mặc dù, cho dù, dẫu rằng”.

    Ví dụ:

    Despite this fact is not good, she still accept it in peace.

    Mặc dù thực tế không tốt, cô ấy vẫn bình thản chấp nhận nó.

    9. For instance – ví dụ như

    Ví dụ:

    For instance, in the electronics industry, 5,000 jobs are being lost.

    Ví dụ, trong ngành công nghiệp điện tử, 5000 việc làm đã mất.

    Xem thêm: cách đọc bảng chữ cái tiếng anh

Chia sẻ trang này