1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Các thắc mắc nhỏ về tiếng Anh: dịch, từ, ngữ pháp... (phần 2)

Chủ đề trong 'Anh (English Club)' bởi alexanderthegreat, 30/08/2009.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. tphat2009

    tphat2009 Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    02/08/2009
    Bài viết:
    3.456
    Đã được thích:
    4


    Bác lầm to rồi. Chinese cũng là danh từ luôn.


    Coi link dưới số 4.
    http://dictionary.reference.com/browse/chinese?s=t


    1. the standard language of China, based on the speech of Beijing; Mandarin.

    2. a group of languages of the Sino-Tibetan family, including standard Chinese and most of the other languages of China. Abbreviation: Chin., Chin

    3. any of the Chinese languages, which vary among themselves to the point of mutual unintelligibility.

    4. a native or descendant of a native of China.
  2. yongfu

    yongfu Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    28/12/2010
    Bài viết:
    763
    Đã được thích:
    0
    Vâng, cám ơn bác.

    Chỉ là em dùng quen miệng, không tra tự điển.
  3. boom.like.britney

    boom.like.britney Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/05/2012
    Bài viết:
    12
    Đã được thích:
    0
    à theo mình dịch là "nếu em có thể nhìn thấy những giọt nước mắt của anh thì em sẽ ko quay lưng lại như thế" zậy có đúng ko ta??????? mà bà con có biết chỗ nào luyện tiếng anh giao tiếp hay ho ko, chỉ mình vs, nhà mình ở Lò Đúc nè bà con .... T.T
  4. lolemlunglinh

    lolemlunglinh Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/03/2012
    Bài viết:
    53
    Đã được thích:
    0
    có bác nào học ở trung tâm smartlearn đường Hoàng Quốc Việt ko ạ? Cho e hỏi chút
  5. move.it

    move.it Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/05/2012
    Bài viết:
    12
    Đã được thích:
    0
    dua bạn minh đã học ở đó, =)) no comment. Mình thì trước đây luyện ở hội đồng Anh, giờ thì chuẩn bị bay, nghe nói ở chỗ ngô thì nhậm có thi thử IELTS vs cô Eli hồi trước mềnh từng học nên đinh qua đó thi thử cái, còn ko biết học ở đó thì dư lào
  6. lolemlunglinh

    lolemlunglinh Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/03/2012
    Bài viết:
    53
    Đã được thích:
    0
    Vậy là ko ổn hả bạn? Mình đang tìm chỗ học mà băn khoăn quá, Thấy mấy trung tâm cứ nhan nhản í, chả biết chất lượng ra sao luôn!
  7. move.it

    move.it Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/05/2012
    Bài viết:
    12
    Đã được thích:
    0
    Chỗ smartlearn thì e mình nó đang học, hỏi nó bảo bình thường, cũng ko khen hay phàn nàn gì cả. >.< còn hôm cn rồi mình đi thi thử IELTS ở bên ngô thì nhậm, khá hài lòng phần nói vì được ghi âm lại cả phần thi của mình vs feedback của cô giáo là phần nói của mình dư lào, ko ổn ra sao bla bla cũng vỡ ra nhiều cái, nhưng đc có 6.0 T.T mình cần 6.5, chắc là học thêm lớp luyện nói ở đó rùi thi lại xem sao
  8. move.it

    move.it Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/05/2012
    Bài viết:
    12
    Đã được thích:
    0
    à quên bạn minh học ở smartlearn, còn đứa em nó học ở cleverlearn cơ =)))))
  9. boom.like.britney

    boom.like.britney Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    31/05/2012
    Bài viết:
    12
    Đã được thích:
    0
  10. skill_boy

    skill_boy Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    08/07/2012
    Bài viết:
    517
    Đã được thích:
    3
    Có ai biết cái này ko giải thích giúp em với

    14 từ cơ bản giúp bạn có bước đột phá về khả năng sử dụng từ vựng

    14 từ cơ bản này sẽ thực sự giúp ích cho bạn vì chúng bao gồm 20 tiếp đầu tố thông dụng nhất và 14 gốc từ quan trọng nhất. Khi bạn đã ứng dụng được tốt các thành phần cấu tạo nên 14 từ này, bạn sẽ có thể suy luận ý nghĩa của khoảng 14.000 từ trong từ điển dành cho sinh viên đại học và khoảng 100.000 từ trong từ điển lớn. (Trích lời của giáo sư James I. Brown, trường Đại học Minnesota; trong cuốn Programmed Vocabulary, NXB Mere***h, New York 1971)

    Dưới đây là danh sách 14 từ và cấu tạo của chúng:

    1.precept: pre- và capere [Mặc dù cep, cip, ceiv, ceipt, và ceit là các biến dạng của capere, nhưng dạng thông dụng nhất thường được dùng là cap (Latin: head, chief, get, receive)].

    2.detain: de-và tenere [Biến dạng của tenere là ten, tain, và tin (Latin: hold, grasp, have)].

    3.intermittent: inter-và mittere [Các biến dạng khác bao gồm mitt, mit, miss, mis, và mise(Latin: send, let go, cause to go; throw, hurl, cast)].

    4.offer: ob-và ferre [Gồm các biến dạng fer và lat (Latin: line, bring, carry)].

    5.insist: in-và stare [Các biến dạng của stare là sta, stat, sti, và sist (Greek: standing, stay, make firm, fixed)].

    6.monograph: mono-và graphein [Các biến dạng thông dụng bao gồm graph và gram (Greek: to scratch; write, record, draw, describe)].

    7.epilogue: epi-và legein [Gồm các biến dạng sau: log, logy, logo, logue, và ology (Greek: talk, speech, speak; word)].

    8.aspect: ad-và specere [Gồm có 2 dạng spec và spic (Latin: see, sight, look, appear, behold, and examine)].

    9.uncomplicated: un-, com-,và plicare [Có 11 biến dạng sau: plic, plicat, plicit, pli, ply, plex, ple, pleat, play, ploy, và plicity (Latin: layer, involved]

    10.nonextended: non-, ex-,và tendere [Gồm 3 dạng tend, tent, và tens (Latin: stretch)].

    11.reproduction: re-, pro-,và ducere [Mặc dù duit, duke, duct, duch, và duce là các biến dạng của ducere, nhưng tần suất cao nhất lại rơi vào duc (Latin: lead, leading, bring, take, draw)].

    12.indisposed: in-, dis-,và ponere [Hai dạng thông dụng nhất chỉ dùng 3 ký tự của ponere là pon và pos (Latin: set, place); pound và post ít sử dụng hơn vì chúng có thể dẽ bị nhầm lẫn với post trong nghĩa “after, behind”(sau)].

    13.oversufficient: over-, sub-,và facere [Có các biến dạng fac, fact, fic, feat, feas, featur, và fair (Latin: make, do, build, cause, produce; forming, shaping)].

    14.mistranscribe: mis-, trans-,và scribere [Biến dạng thông dụng scrib, scrip, scrip, và biến dạng ít dùng scriv (Latin: write, record)].

    Ngoài ra, trong cuốn Improving Spelling and Vocabulary in the Secondary School, Richard E. Hodges, NXB ERIC, 1982, trang 30. Học giả Richard E. Hodges có nói rằng “Nếu bạn kiểm tra trong số 20.000 từ thông dụng nhất trong tiếng Anh, bạn sẽ thấy 5.000 từ bao gồm các tiếp đầu tố mà trong đó có 80% (khoảng 4.100 từ) chỉ sử dụng 14 tiếp đầu tố sau trong cấu tạo từ vựng”. Sau đó ông đưa ra danh sách các tiếp đầu tố sau:

    ab- (away from)
    be- (on all sides, overly)
    de- (reversal, undoing, downward)
    dis-, dif- (not, reversal)
    ex- (out of, former)
    pre- (before)
    un- (do the opposite of)
    ad- (to, toward)
    com, con-, co- (with, together)
    en-, em- (in, into, to cover or contain)
    in- (into, not)
    pro- (in favor of, before)
    sub- (under, beneath)
    [/COLOR][/SIZE][/COLOR][/COLOR][/SIZE][/COLOR][/SIZE]

Chia sẻ trang này