1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Các thủ thuật về mail, chat !!!!

Chủ đề trong 'Hà Tây' bởi spy79, 15/09/2003.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. spy79

    spy79 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    25/03/2003
    Bài viết:
    403
    Đã được thích:
    0
    Đây là một số Emotion rất đẹp , các bạn có thể làm được đấy
    * Đầu tiên, bạn chọn font chữ để chat là Webdings
    * Tiếp theo, bạn copy đoạn code sau đây để past vào
    Code:
    <font face="webdings"><font size="6"><font color="FF6666">Y<font size="10"><font color="6600FF">Y<font size="14"><font color="FF0099">Y<font size="18"><font color="33CC33">Y<font size="22"><font color="FFFF33">Y<font size="26"><font color="990099">Y<font size="26"><font color="990099">Y<font size="22"><font color="FFFF33">Y<font size="18"><font color="33CC33">Y<font size="14"><font color="FF0099">Y<font size="10"><font color="6600FF">Y<font size="6"><font color="FF6666">Y
    Code:
    <font face="wingdings"><font size="12"><font color="FF00CC">{<font size="16"><font color="6600FF">{<font size="18"><font color="FF0099">{<font size="20"><font color="9966FF">{<font size="22"><font color="FF6699">{<font size="24"><font color="990099">{<font face="arial"size="18"><font color="CC0033">HELLO<font face="wingdings"><font size="24"><font color="990099">{<font size="22"><font color="FF6699">{<font size="20"><font color="9966FF">{<font size="18"><font color="FF0099">{<font size="16"><font color="6600FF">{<font size="12"><font color="FF00CC">{
    Code:
    <font face="wingdings"><font size="6"><font color="FFCCFF">«<font size="12"><font color="#FF99FF">«<font size="16"><font color="FF66FF">«<font size="22"><font color="FF33FF">«<font size="26"><font color="FF00FF">«<font size="10"><font face="arial"><font color="990099">thanks<font face="wingdings"><font size="26"><font color="FF00FF">«<font size="22"><font color="FF33FF">«<font size="16"><font color="FF66FF">«<font size="12"><font color="#FF99FF">«<font size="6"><font color="FFCCFF">«
    Code:
    <font face="wingdings"><font size="6"><font color="FFCCFF">«<font size="12"><font color="#FF99FF">«<font size="16"><font color="FF66FF">«<font size="22"><font color="FF33FF">«<font size="26"><font color="FF00FF">«<font size="10"><font face="arial">www.yahoo-vn.com <font face="wingdings"><font size="26"><font color="FF00FF">«<font size="22"><font color="FF33FF">«<font size="16"><font color="FF66FF">«<font size="12"><font color="#FF99FF">«<font size="6"><font color="FFCCFF">«
    Code:
    <font face="wingdings"><font size="6"><font color="#FF99FF">«<font size="12"><font color="9900FF">«<font size="16"><font color="6633CC">«<font size="22"><font color="330066">«<font size="26"><font color="000000">«<font size="10"><font face="arial"><font color="990099">:)The Bee:)<font face="wingdings"><font size="26"><font color="000000">«<font size="22"><font color="330066">«<font size="16"><font color="6633CC">«<font size="12"><font color="9900FF">«<font size="6"><font color="#FF99FF">«
    Code:
    <font face="webdings"><font size="6"><font color="FFCCFF">Y<font size="12"><font color="#FF99FF">Y<font size="16"><font color="FF66FF">Y<font size="22"><font color="FF33FF">Y<font size="24"><font color="FF00FF">Y<font size="10"><font face="arial"><font color="990099"> The Bee <font face="webdings"><font size="24"><font color="FF00FF">Y<font size="22"><font color="FF33FF">Y<font size="16"><font color="FF66FF">Y<font size="12"><font color="#FF99FF">Y<font size="6"><font color="FFCCFF">Y
    Code:
    <font face="webdings"><font size="22"><font color="FF00CC">Z<font size="10"><font color="990099">o<font size="22"><font color="6600FF">å<font size="10"><font color="990099">o<font size="22"><font color="FF0099">?"<font size="10"><font color="990099">o<font face="arial"size="16"><font color="cc66ff">Hello<font face="webdings"><font size="10"><font color="990099">o<font size="22"><font color="FF0099">?"<font size="10"><font color="990099">o<font size="22"><font color="6600FF">å<font size="10"><font color="990099">o<font size="22"><font color="FF00CC">Z
    Code:
    <font face="webdings"><font size="72"><font color="33ff00>?<font face="Alien Encounters"><font size="24"><font color="33ff00">They''re Heeerrrreee!!!<font face="arial"><font size="6"><font color="000000">TSQGraFX..
    Code:
    <font face="betsy flanagan"><font size="32"><font color="6600ff">"Your''re Pushin'' ma Buttons!!".<font face="arial"><font size="6"><font color="000000">TSQGraFX..
    Code:
    <font face="Arial"><font size="14"><font color="FF6600">I<font face="webdings"><font size="42"><font color="000000">O<font face="Arial"><font size="14"><font color="FF6600">Ya! ^ in''<snd=knock>
    <font face="Arial"><font size="14"><font color="FF6600">But Ya Can''t Come In!!!!!!<font face="arial"><font size="6"><font color="000000">TSQGraFX..
    Code:
    <font face="Brotherman"><FONT SIZE="14"><font color="ff0000">is WATCHING...<font face="portrait"><font size="42"><font color="000000">a<font face="arial"><font size="6"><font color="000000">TSQGraFX
    ..
    Code:
    <font face="Arial black"><font size="16"><font color="FF0000">" Keep it up "..it''s Gonna<font face="webdings"><font size="72"><font color="33CC33">''<font face="Arial black"><font size="16"><font color="FF0000"> YA!!!<font face="arial"><font size="6"><font color="000000">TSQGraFX..
    Code:
    <font face="Brotherman><font size="14"><font color="ff6666">"HEY!! The<font face="portrait"><font size="96"><font color="000000">d<font face="brotherman"><font size="14"><font color="ff6666>house is the "NEXT" room on the right..<font face="arial"><font size="6"><font color="000000">TSQGraFX..
    Code:
    Code:
    <font face="Brotherman"><font size="14"><font color"ff6600">" Man!! U AIN''T Playin'' with a FULL<font face="playing cards"><font size="36"><font color="000000">fkaue<font face="arial"><font size="6"><font color="000000">TSQGraFX..
    Code:
    <font face="Eraser"><font size="22"><font color="990099">Going! Postal! Here!<font face="springbats"><font size="96"><font color="0000cc">6<font face="arial"><font size="6"><font color="000000">TSQGraFX..
    Code:
    <font face="eraser"><font size="20"><font color="6600ff">OHHHHH!!! U a little SHE-<font face="Darrians ***y Silhouettes 3"><font size="108"><font color="ff6600">V<font face="eraser"><font size="20"><font color="6600ff">Tonight!!!<font face="arial"><font size="6"><font color="000000">TSQGraFX..
    Code:
    <font face="arial" size="12"><font color="000000">....
    going in..
    <font size="16"><font color="00CC00">5....
    <font size="20"><font color="FF6633">4....
    <font size="24"><font color="CC99FF">3....
    <font size="28"><font color="FF0033">2....
    <font size="32"><font color="6600FF">1....
    <font color="000000"> CYA!
    Code:
    <b><font face="webdings"><font size="12"><font color="CCCCFF">à<font size="16"><font color="FF99FF">o<font size="20"><font color="9999FF">à<font size="24"><font color="FF33FF">o<font size="32"><font color="6666CC">à<font size="10"><font face="arial"><font color="333399">|-)night|-)<font face="webdings"><font size="32"><font color="6666CC">à<font size="24"><font color="FF33FF">o<font size="20"><font color="9999FF">à<font size="16"><font color="FF99FF">o<font size="12"><font color="CCCCFF">à
    Code:
    <font face="Wingdings"><font size="6"><font color="FF6666">Z<font size="10"><font color="6600FF">Z<font size="14"><font color="FF0099">Z<font size="18"><font color="33CC33">Z<font size="22"><font color="FFFF33">Z<font size="26"><font color="990099">Z<font face="arial"><font size="28"><font color="333399">NIGHT<font face="Wingdings"><font size="26"><font color="990099">Z<font size="22"><font color="FFFF33">Z<font size="18"><font color="33CC33">Z<font size="14"><font color="FF0099">Z<font size="10"><font color="6600FF">Z<font size="6"><font color="FF6666">Z
    Code:
    <font color="000000">I <font face="webdings"><font size="32"><font color="FF0033">O<font face="arial"><font size="12"><font color="000000">ya just fine
    you can stop <font color="FF0033"><font size="22">SHOUTING <font color="000000"><font size="12">now!
     All out of love
  2. Lexcom

    Lexcom Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    05/03/2003
    Bài viết:
    924
    Đã được thích:
    0
    Thủ thuật: Điều khiển bằng tiếng nói trong Office XP
    Bạn có thể điều khiển các chương trình trong bộ Office XP bằng giọng nói: mở file, lưu file, định dạng văn bản, in ấn... và có thể đọc văn bản thay vì phải gõ vào máy (bằng tiếng Anh).
    Yêu cầu cấu hình: Microphone hoặc headset; CPU 400 MHz trở lên; bộ nhớ RAM 128 MB trở lên; Windows 98 hoặc Windows NT 4.0 trở lên; Internet Explorer 5.0 trở lên.

    Cách cài đặt:
    1.Bạn có thể cài đặt từ Word bằng cách chọn vào menu Tools/Speech, hãy trả lời Yes khi được hỏi có muốn install không. Bạn cũng có thể cài đặt từ Add/Remove Program Wizard trong Control Panel.
    2. Bấm chuột vào biểu tượng Add/Remove Program trong Control Panel. Chọn Microsoft Office XP và bấm nút Change.
    3. Bấm chuột vào Add or Remove Features và bấm Next. Trong phần Features to install, bấm chuột vào dấu cộng bên trái Office Shared Features, một danh sách mới mở ra.
    4. Bấm vào dấu cộng bên trái Alternative User Input/Speech và chọn một trong các loại install.
    5. Bấm nút Update.
    Khi cài đặt xong sẽ có một lệnh được bổ sung vào menu Tools trong mọi chương trình Office. Bạn phải huấn luyện để chương trình có thể nhận biết tiếng nói của bạn khi bạn sử dụng chức năng này lần đầu tiên. Sẽ có một Wizard giúp bạn làm điều này. Sau khi tập luyện xong, chương trình sẽ sẵn sàng chờ lệnh của bạn.

    Cách sử dụng:
    Bạn có thể chuyển qua lại giữa hai chế độ:
    Dictation: Dùng để đọc chính tả cho máy.
    Voice command: Dùng đọc những lệnh bạn muốn máy thực hiện.
    Bạn có thể chuyển qua lại giữa hai chế độ này bằng cách đọc vào micro dictation hoặc voice command. Hoặc chọn vào chế độ đó trên language bar. Khi ở mode Voice Command, bạn có thể đọc tên các lệnh có trên menu, thanh công cụ, hộp thoại... để máy thực hiện. Bạn có thể sử dụng bàn phím, chuột cùng với giọng nói một lúc. Phải mất một thời gian để có thể sử dụng nhuần nhuyễn. Nhưng khi đã sử dụng thành thạo, bạn sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian trong công việc của mình.
    Sometimes the snow comes down in June.Somtimes the sun goes roud the moon......
  3. spy79

    spy79 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    25/03/2003
    Bài viết:
    403
    Đã được thích:
    0
    Thủ thuật: Các phím tắt trong Windows
    Các tổ hợp phím Windows:
    - Mở menu Start: nhấn phím Windows
    - Truy cập Taskbar với nút đầu tiên được chọn: Windows + Tab
    - Mở hộp thoại System Properties: Winndows + Pause
    - Mở Windows Explorer: Windows + E
    - Thu nhỏ / phục hồi các cửa sổ: Windows + D
    - Thu nhỏ tất cả các cửa sổ đang mở: Windows + M
    - Hủy bỏ việc thu nhỏ các cửa sổ đang mở: Shift + Windows + M
    - Mở hộp thoại Run: Windows + R
    - Mở Find: All files: Windows + F
    - Mở Find: Computer: Ctrl + Windows + F

    Làm việc với Desktop, My Computer và Explorer:
    - Mở phần trợ giúp chung: F1
    - Đổi tên thư mục được chọn: F2
    - Mở hộp thoại tìm file trong thư mục hiện hành: F3
    - Cập nhật lại nội dung cửa sổ My Computer và Explorer: F5
    - Xóa mục được chọn và đưa vào Rycycle Bin: Del (Delete)
    - Xóa hẳn mục được chọn, không đưa vào Rycycle Bin: Shift + Del (Shift + Delete)
    - Hiển thị menu ngữ cảnh của mục được chọn: Shift + F10
    - Hiển thị hộp thoại Properties của mục được chọn: Alt + Enter
    - Mở menu Start: Ctrl + Esc
    - Chọn một mục từ menu Start: Ctrl + Esc, Ký tự đầu tiên (Nếu là phần trên của menu) hoặc Ký tự gạch chân (Nếu ở phần dưới của menu) thuộc tên mục được chọn.
    - Đóng một chương trình đang bị treo: Ctrl + Alt + Del, Enter

    Làm việc với Windows Explorer:
    - Mở hộp thoại Goto Folder: Ctrl + G hoặc F4
    - Di chuyển qua lại giữa 2 khung và hộp danh sách folder của cửa sổ Explorer: F6
    - Mở folder cha của folder hiện hành: Backspace
    - Chuyển đến file hoặc folder: Ký tự đầu của tên file hoặc folder tương ứng
    - Mở rộng tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + * ( * nằm ở bàn phím số)
    - Thu gọn tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + - (dấu - nằm ở bàn phím số)
    - Mở rộng nhán hiện hành nếu có đang thu gọn, ngược lại chọn Subfolder đầu tiên: è
    - Thu gọn nhánh hiện hành nếu có đang mở rộng, ngược lại chọn folder cha: ç

    Làm việc với cửa sổ:
    - Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu: Ctrl + F6
    - Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu (theo chiều ngược lại): Ctrl + Shift + F6
    - Thu nhỏ cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F9
    - Phóng lớn cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F10
    - Thu nhỏ tất cả các cửa sổ: Ctrl + Esc, Alt + M
    - Thay đổi kích thước cửa sổ: Ctrl + F8, Phím mũi tên, Enter
    - Phục hồi kích thước cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F5
    - Đóng cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + W
    - Di chuyển cửa sổ: Ctrl + F7, Phím mũi tên, Enter
    - Sao chép cửa sổ hiện hành vào vùng đệm: Alt + Print Screen
    - Chép toàn bộ màn hình vào vùng đệm: Print Screen
    - Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở: Alt + Tab
    - Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở (theo chiều ngược lại): Alt + Shift + Tab
    - Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy: Alt + Esc
    - Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy (theo chiều ngược lại): Alt + Shoft + Esc
    - Mở menu điều khiển của chương trình hoặc folder cửa sổ hiện hành: Alt + SpaceBar
    - Mở menu điều khiển của tài liệu hiện hành trong một chương trình: Alt + -
    - Đóng chương trình đang hoạt động: Alt + F4

    Làm việc với hộp thoại:
    - Mở folder cha của folder hiện hành một mức trong hộp thoại Open hay Save As: BackSpace
    - Mở hộp danh sách, ví dụ hộp Look In hay Save In trong hộp thoại Open hay Save As (Nếu có nhiều hộp danh sách, trước tiên phải chọn hộp thích hợp): F4
    - Cập nhật lại nội dung hộp thoại Open hay Save As: F5
    - Di chuyển giữa các lựa chọn: Tab
    - Di chuyển giữa các lựa chọn (theo chiều ngược lại): Shift + Tab
    - Di chuyển giữa các thẻ (tab) trong hộp thoại có nhiều thẻ, chẳng hạn hộp thoại Display Properties của Control Panel (Settings Control Panel): Ctrl + Tab
    - Di chuyển giữa các thẻ theo chiều ngược lại: Ctrl + Shift + Tab
    - Di chuyển trong một danh sách: Phím mũi tên
    - Chọn hoặc bỏ một ô kiểm (check box) đã được đánh dấu: SpaceBar
    - Chuyển đến một mục trong hộp danh sách thả xuống: Ký tự đầu tiên của tên mục
    - Chọn một mục; chọn hay bỏ chọn một ô kiểm: Alt + Ký tự gạch dưới thuộc tên mục hoặc tên ô kiểm
    - Mở hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Alt + ê
    - Đóng hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Esc
    - Hủy bỏ lệnh đóng hộp thoại: Esc
     All out of love
  4. spy79

    spy79 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    25/03/2003
    Bài viết:
    403
    Đã được thích:
    0
    Thủ thuật: Truy cập Yahoo Mail bằng Outlook Express
    Như chúng ta đã biết, kể từ tháng 4/2002 Yahoo Mail đã thu phí dịch vụ POP3 (dịch vụ cho phép bạn gửi nhận thư bằng các chương trình quản lý thư như Outlook Express, Eudora, Netscape Mail?). Vì sự bất tiện của việc truy cập webmail (chậm hơn nhiều so với truy cập thông qua giao thức POP3), một số bạn đành phải từ bỏ hộp thư Yahoo của mình để đăng ký ở một nhà cung cấp e-mail miễn phí có hỗ trợ tính năng này.
    Đối với những bạn vừa muốn sử dụng hòm thư Yahoo, vừa muốn có chức năng POP3 và Forwarding (tự động chuyển tiếp thư sang một địa chỉ khác) nhưng không tốn tiền thì phải làm sao?
    Ít ai biết rằng, cũng thuộc ?odòng họ Yahoo? nhưng máy chủ đặt bên nước Anh (http://mail.yahoo.co.uk) thì vẫn tiếp tục hỗ trợ miễn phí chức năng ?oPOP Access and Forwarding?. Đăng ký ở website này, địa chỉ mail của bạn sẽ có dạng ten_ban@yahoo.co.uk. Hộp thư của bạn có giao diện và có các chức năng giống hệt như hộp thư Yahoo.com (vì nó cùng dòng họ mà!).
    Nếu bạn đã từng đăng ký mail ở Yahoo.com thì sẽ thấy không có sự khác biệt nào khi đăng ký ở website này. Trước tiên bạn nhấn chuột vào liên kết Get UK or Irish Yahoo! Mail now!. Yahoo sẽ cho bạn xem các điều khoản sử dụng dịch vụ, bạn bấm nút I Accept để chấp nhận. Bước kế tiếp, bạn nhập vào username, password, câu hỏi và câu trả lời khi muốn lấy lại password, một số thông tin cá nhân (họ tên, ngày sinh, giới tính, nơi ở? ). Cuối cùng bạn nhập vào mã xác nhận (được cung cấp sẵn) và bấm Submit. Nếu đăng ký thành công bạn sẽ vào được hộp thư ngay tức thì.
    Để sử dụng được dịch vụ POP và Forwarding, bạn phải khai báo với Yahoo. Cách thực hiện như sau:
    Login vào hộp thư. Nhấn chuột vào liên kết Mail Options (mục ở phía trên bên phải). Sau đó click vào mục POP Access and Forwarding. Nếu đây là lần đầu tiên bạn sử dụng dịch vụ này, trang Yahoo! Delivers sẽ xuất hiện. Tại mục Sign Up, bạn bấm vào lựa chọn Yes. Mục Select your interests, bạn click chuột vào các chủ đề mình quan tâm. Yahoo sẽ gửi các thư quảng cáo liên quan đến các chủ đề này vào hộp thư của bạn, do đó bạn không nên chọn nhiều chủ đề. Bấm nút Finish để kết thúc. Bạn sẽ được đưa về trang khai báo POP & Forward. Nếu bạn muốn gửi / nhận thư bằng các chương trình như Outlook, Eudora? thì click chuột vào lựa chọn Web and POP Access trong mục Step 1. Nếu bạn muốn Yahoo tự động chuyển tiếp các thư nhận được vào hộp thư khác thì chọn Forwarding và nhập vào địa chỉ e-mail muốn chuyển tiếp. Ở mục Step 2 bạn chọn các định dạng thư mà chương trình quản lý e-mail của bạn hỗ trợ (HTML hoặc text). Cuối cùng bấm nút Submit.
    Để gửi / nhận thư bằng các chương trình quản lý thư, bạn khai báo thông số trong các chương trình này như sau:
    - Incoming Mail (POP3) Server: pop.mail.yahoo.com
    - Outgoing Mail (SMTP) Server: smtp.mail.yahoo.com hoặc thông số SMTP mà ISP của bạn cung cấp.
    - Account Name: tên truy cập hộp thư của bạn (phần đầu của địa chỉ e-mail, không có đuôi "@yahoo.co.uk")
    - Email address: địa chỉ hộp thư Yahoo
    - Password: mật khẩu hộp thư
    Lưu ý: Khi gửi mail, Yahoo đòi hỏi bạn phải login (đăng nhập) vào tài khoản để tránh trường hợp bị hacker lợi dụng server gửi spam. Do vậy bạn phải thực hiện thêm bước sau: vào menu Tools / Accounts. Chọn Account Yahoo và bấm nút Properties. Hộp thoại Properties xuất hiện, bạn nhấn chuột vào tab Servers. Tại mục Outgoing Mail Server, bạn đánh dấu lựa chọn My server requires authentication.
    Vậy là bạn đã sẵn sàng để gửi nhận mail Yahoo bằng các chương trình Outlook Express, Eudora, Netscape Mail?, và tận dụng các tính năng quản lý thư thật tiện lợi mà các chương trình này mang lại.

     All out of love
  5. spy79

    spy79 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    25/03/2003
    Bài viết:
    403
    Đã được thích:
    0
    Save file flash
    Trong lúc lướt web, bạn thường gặp những file Flash (.swf) rất vui, dễ thương nhưng không biết cách lấy riêng file Flash ấy để lưu vào máy. Bài viết này sẽ giúp bạn thực hiện điều đó.
    Việc lấy file Flash trên trang web có thể thực hiện theo một trong những cách sau:
    1/ Dùng thư mục tạm của Internet Explorer.
    Bước1: Sau khi mở trang web có Flash, bạn bấm phím phải chuột vào phần nội dung --> chọn lịnh view source để xem mã nguồn --> tìm tên file Flash.
    Bước 2: Mở menu Tools/Internet Options --> chọn bảng General/Temporary Internet files/Setting? --> chọn View files? --> Tìm tên file Flash đã biết ở bước 1.
    Bước 3: Trong trường hợp không thể xem mã nguồn hay không biết tên file Flash, bạn cũng thực hiện bước 2 nhưng đến phần View Files bạn chọn các sắp xếp file theo ngày tháng hay theo kiểu file, chép các file Flash có thời gian cập nhập mới nhất ra 1 thư mục khác rồi chạy thử từng file để tìm.
    2/ Sử dụng chương trình Flash Catcher
    Bước 1: Bạn tải chương trình Flash Catcher (phiên bản mới nhất khi viết bài này là 2.6) tại địa chỉ http://www.justdosoft.com/flashCatcher/ . Phần mềm này chạy với mọi Windows và yêu cầu Internet Explorer 4.0 trở lên.
    Bước 2: Chạy file đã tải về để cài đặt. Chương trình sẽ kết hợp với Internet Explorer giúp bạn lấy bất cứ file Flash nào có trong trang web vừa nhanh chóng, vừa dễ dàng.
    Bước 3: Khi bạn đang xem trang web mà muốn trích xuất file Flash nào đó thì chỉ cần đưa chuột đến vị trí Flash, thanh công cụ của Flash Catcher sẽ xuất hiện, bạn bấm chuột vào biểu tượng Save rồi chỉ định thư mục lưu trữ trong ổ đĩa của máy mình.
    Bạn cũng có thể bấm phím phải chuột lên vị trí Flash rồi chọn lịnh Save trong menu rút gọn.
    3/ Sử dụng chương trình Flash Saver
    Bước 1: Bạn tải chương trình Flash Saver (phiên bản mới nhất khi viết bài này là 4.0) tại địa chỉ http://www.downloadatoz.com/flashsaver/ . Phần mềm này chạy với mọi Windows và tương thích với Internet Explorer 4.x/5.x/6.x, Netscape Navigator 4.x/5.x/6.x, Opera 5.x/6.x
    Bước 2: Chạy file đã tải về để cài đặt. Chương trình sẽ tạo biểu tượng trong thanh công cụ của IE và trong khay hệ thống.
    Bước 3: Bạn chạy chương trình rồi gõ địa chỉ trang web có các file Flash cần lấy về, chương trình sẽ liệt kê các file Flash mà nó tìm thấy để bạn chọn, lấy về. Đặc biệt là chương trình này cho phép bạn lấy file Flash từ Internet hay lấy từ thư mục tạm của IE trong ổ cứng.

     All out of love
  6. jachinh

    jachinh Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    12/12/2002
    Bài viết:
    932
    Đã được thích:
    0
    Bác Spy79 cũng là người nhiệt tình với Box , lâu không thấy bác vào Box .
  7. phieudatHANOI

    phieudatHANOI Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    06/05/2004
    Bài viết:
    86
    Đã được thích:
    0
    Mọi người dùng hết bản YM BETA chưa ?? .. Dùng cái đó chat chít cũng hay phết ...
    Có thêm nhiều tính năng hay .. Được giới hạn người thấy mình invisible .. ảnh ... VÀ cũng có nhiều hình mặt người mới ...

Chia sẻ trang này