1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Cách chuyển tính từ thành danh từ

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi saielight, 20/08/2017.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. saielight

    saielight Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    23/03/2017
    Bài viết:
    454
    Đã được thích:
    0
    Khi học tiếng Anh, có những lúc phải biến đổi các dạng từ “danh-động-tính-trạng”. Vì thế bạn cần nắm được kiến thức biến đổi. Sau đây, Elight xin chia sẻ cách chuyển tính từ thành danh từ để các bạn tham khảo.

    Xem thêm: những câu nói hay về cuộc sống tiếng anh

    1. Tính từ chỉ màu sắc, trạng thái hay tính chất: thêm đuôi –ness hoặc –ty thành danh từ

    Ví dụ:

    - Kind => kindness (sự tử tế, lòng tốt)

    - Happy => happiness (hạnh phúc, niềm vui)

    - Lazy => laziness (lười biếng)

    - Honest => honesty (tính lương thiện, chân thật)

    - Safe => safety (sự an toàn)

    - Cruel => cruelty (sự độc ác)

    2. Những tính từ tận cùng bằng –ful hay –ly: thêm đuôi –ness thành danh từ

    Ví dụ:

    - Careful => carefulness (sự thận trọng, cẩn thận)

    - Ugly => ugliness (xấu xí)

    - Lonely => loneliness (sự cô đơn)

    Xem thêm: những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng anh

    3. Những tính từ tận cùng bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure: thêm đuôi –ity thành danh từ

    Ví dụ:

    - Equal => equality (sự bình đẳng)

    - Special => speciality (sự đặc biệt)

    - Partial => partiality (tính thiên vị, không công bằng)

    - Timid => timi***y (tính rụt rè, nhút nhát)

    - Solid => soli***y (sự rắn chắc, vững chắc)

    - Valid => vali***y (tính hiệu lực, giá trị pháp lý)

    - Pure => purity (sự tinh khiết)

    - Fertile -> fertility (sự màu mỡ)

    4. Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent: bỏ -t, sau đó thêm -ce thành danh từ

    Ví dụ:

    - Important => importance (sự quan trọng)

    - Ignorant => Ignorance (sự ngu dốt)

    - Confident => confidence (sự tự tin)

    - Intelligent => Intelligence (sự hiểu hiết, khả năng hiểu biết)

    5. Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent: bỏ -t, sau đó thêm -cy thành danh từ

    Ví dụ:

    - Brilliant => brilliancy (sự sáng chói, rực rỡ)

    - Redundant => redundancy (phần thừa)

    - Innocent => innocency (tính ngây thơ)

    6. Mở rộng

    Một số danh từ được tạo nên từ động từ: bằng cách thêm đuôi –ion/-ation/-ment:

    Ví dụ:

    - Confess => confession (sự thú nhận)

    - Express => expression (sự bày tỏ)

    - Confuse => confusion (sự rối loạn, mơ hồ)

    - Organise => organization (tổ chức)

    - Improve => improvement (sự tiến bộ)

    - Manage => management (sự quản lý)

    Danh từ chỉ người: động từ + -or/-er/-ist/-ant

    Ví dụ:

    - Manage => manager (người quản lý)

    - Drive => driver (người lái xe)

    - Teach => teacher (giáo viên)

    - Visit => visitor (khách du lịch)

    - Assist => assistant (trợ lý)

    - Consult => consultant (tư vấn viên)

    Lưu về và luyện tập bằng cách đặt câu cả dùng tính từ và câu đã chuyển danh từ để so sánh, sau đó hãy thực hành nói những câu này trong cuộc sống như thành thạo hơn. Đây là bài viết tiếng Anh hay cung cấp thêm cho bạn kiến thức hữu ích trong tiếng Anh. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết và chúc bạn luôn thành công!

    Xem thêm: những bài hát tiếng anh hay nhất mọi thời đại

Chia sẻ trang này