1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Cách dùng các từ gần nghĩa

Chủ đề trong 'Anh (English Club)' bởi nw4good, 10/04/2008.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. nw4good

    nw4good Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    02/11/2005
    Bài viết:
    1.065
    Đã được thích:
    0
    Cách dùng các từ gần nghĩa

    Normal, ordinary và? usual


    - TĂi hòc tiẮng Anh tài trươ?ng cẮp ba 'ược ba nfm nhưng tĂi vĂfn khĂng thĂ? phĂn biẶt 'ược sự khàc nhau giưfa: normal, ordinary và? usual. Xin già?i thìch giùp tĂi. Xin cà?m ơn.


    - ĐĂy là? mẶt cĂu hò?i rẮt thù vì. Cò khà nhiĂ?u tư? trong tiẮng Anh cò nghìfa gĂ?n giẮng nhau, và? chùng thươ?ng gĂy lùng tùng cho ngươ?i hòc.

    Trong càc vì dù mà? bàn 'ưa ra, normal và? ordinary cò nghìfa rẮt giẮng nhau, cò?n usual cò nghìfa hơi khàc mẶt chùt. TĂi nghìf là? sèf rẮt hưfu ìch nẮu chùng ta nòi vĂ? càch kẮt hợp tư?, càch càc tư? thươ?ng 'ược dù?ng với nhau.

    Khi bàn hòc tư? vựng tiẮng Anh, bàn nĂn dà?nh thơ?i gian hòc cà? càch kẮt hợp tư? như thẮ nà?o. Bàn cò thĂ? là?m 'iĂ?u 'ò bf?ng càch dù?ng mẶt cuẮn tư? 'iĂ?n Anh-Anh tẮt và? nò sèf giùp già?i thìch cho bàn vĂ? càch kẮt hợp tư? vựng.

    Bàn cùfng cò thĂ? hòc càch kẮt hợp tư? bf?ng viẶc 'òc thĂm tiẮng Anh và? xem xèt càch kẮt hợp càc tình tư? với danh tư?, hay càc 'Ặng tư? với tĂn ngưf.v.v. Bàn cùfng cò thĂ? mua càc cuẮn sàch chuyĂn vĂ? tư? vựng hay càc tư? 'iĂ?n vĂ? kẮt hợp tư?.

    Trơ? lài với càc tư? mà? bàn hò?i, tĂi nghìf normal và? ordinary cò nghìfa rẮt giẮng nhau, là?: bì?nh thươ?ng, nò là? như vẶy, khĂng cò gì? 'f̣c biẶt hay khàc biẶt.

    VẶy nẮu chùng ta cò a normal hay ordinary day at work, nò cò nghìfa là? khĂng cò gì? 'f̣c biẶt, khàc biẶt xà?y ra trong ngà?y - mẶt ngà?y bì?nh thươ?ng, mẶt ngà?y như mòi ngà?y. A normal hay ordinary meal in a restaurant - mẶt bưfa fn bì?nh thươ?ng, thĂng thươ?ng tài mẶt nhà? hà?ng, nghe khĂng cò gì? hẮp dĂfn cà?, nhưng cò lèf cò?n tẮt hơn là? mẶt bưfa fn tĂ?i, phà?i vẶy khĂng?!

    Cò mẶt chùt sf́c thài khàc biẶt vĂ? nghìfa khi chùng ta dù?ng hai tư? nà?y 'Ă? nòi vĂ? ngươ?i: normal people và? ordinary people. NẮu chùng ta nòi normal people, cò lèf nò cò nghìfa là? â?~nhưfng ngươ?i cò suy nghìf và? cư xư? giẮng như nhưfng ngươ?i khàcâ?T.

    Nhưng khi nòi ordinary people thì? nò cò sf́c thài khàc biẶt vĂ? nghìfa, muẮn nòi tới sự già?u cò hay vì thẮ xàf hẶi cù?a ngươ?i 'ò, và? nò cò nghìfa là? â?~nhưfng ngươ?i bì?nh thươ?ng, khĂng già?u còâ?T. VẶy chùng ta cò thĂ? nòi :

    These houses have been built for ordinary people to buy - Nhưfng ngĂi nhà? nà?y 'ược xĂy 'Ă? nhưfng ngươ?i thươ?ng cùfng cò thĂ? mua 'ược.

    â?trong 'ò cò ỳ giàn tiẮp nòi tới mức 'Ặ già?u cò cù?a nhưfng ngươ?i mua. TĂi khĂng nghìf là? chùng ta lài nòi:

    These houses have been built for normal people to buy - Nhưfng ngĂi nhà? nà?y 'ược xĂy dà?nh cho nhưfng ngươ?i bì?nh thươ?ng mua.

    â? vì? như vẶy dươ?ng như là? cò bì?nh luẶn, nhẶn xèt vĂ? càch hà?nh xư? cù?a nhưfng ngươ?i nà?y hơn là? vĂ? thu nhẶp cù?a hò. Tương tự, nẮu chùng ta 'ưa ra nhẶn xèt:

    His new watch is very ordinary. - ChiẮc 'Ă?ng hĂ? mới cù?a anh Ắy là? rẮt bì?nh thươ?ng, chf?ng cò gì? 'f̣c biẶt.

    â? thì? nò lài là? mẶt nhẶn xèt hơi bẮt lìch sự, hay cò ỳ tiĂu cực. Tư? ngược nghìfa với ordinary là? extraordinary, và? nẮu chùng ta nhẶn xèt chiẮc 'Ă?ng hĂ? là? extraordinary thì? nò cò nghìfa là? â?~rẮt 'f̣c biẶt, khàc thươ?ngâ?T.

    Giơ? trơ? lài với mẶt tư? nưfa trong cĂu hò?i cù?a bàn, usual. Tư? nà?y hơi khàc hai tư? kia vì? nò cò ỳ nòi tới thòi quen, thĂng lẶ. Chf?ng hàn, my usual bus là? chiẮc xe buỳt mà? tĂi vĂfn luĂn 'i, và?o mẶt giơ? nhẮt 'ình, hà?ng ngà?y. My usual newspaper là? tơ? bào mà? tĂi luĂn mua 'Ă? 'òc.

    Bàn cùfng cò thĂ? thu xẮp gf̣p ai 'ò at the usual, cò nghìfa là? ơ? nơi chẮn mà? bàn vĂfn thươ?ng gf̣p, cò thĂ? là? quàn bar hay quàn cà? phĂ.v.v. Trong trươ?ng hợp nà?y khĂng thĂ? dù?ng tư? normal hay ordinary 'ược.

    CuẮi cù?ng là? càc khàch hà?ng quen thuẶc khi và?o quàn cò thĂ? gòi their usual, cò nghìfa là? loài 'Ă? uẮng mà? hò vĂfn thươ?ng gòi!
  2. nw4good

    nw4good Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    02/11/2005
    Bài viết:
    1.065
    Đã được thích:
    0
    - Xin già?i thìch dù?m sự khàc nhau giưf "hear" và? "listen". CĂu hò?i vĂ? sự khàc biẶt cù?a hai tư? tiẮng Anh nà?y 'àf là?m tĂi khà bẮi rẮi khi sư? dùng.
    - Cà?mơn bàn vĂ? cĂu hò?i tì?m hiĂ?u sự khàc nhau giưfa hear và? listen.
    Chùng ta dù?ng "hè?a" với nhưfng tiẮng 'Ặng 'Ắn tai chùng ta mf̣c dù? khĂng nhẮt thiẮt là? chùng ta phà?i cẮ gf́ng lf́ng nghe nhưfng tiẮng 'Ặng 'ò. TĂi cò thĂ? nòi ''They hear a strange noise in the middle of the night'' - Hò nghe thẮy mẶt tiẮng 'Ặng là hĂ?i nư?a 'Ăm.
    "Listen" 'ược dù?ng 'Ă? miĂu tà? viẶc lf́ng nghe, tẶp trung chù ỳ tới tiẮng 'Ặng 'ang diĂfn ra. Vì dù: ''Last night, I listened to my new Mariah Carey CD'' - TẮi qua tĂi nghe 'ìfa CD mới nhàc cù?a Mariah Carey.
    Cò thĂ? tàm dìch "hear" là? nghe thẮy, và? "listen" là? lf́ng nghe.
    VẶy, bàn cò thĂ? "hear" - nghe thẮy - mẶt tiẮng 'Ặng nà?o 'ò mà? khĂng muẮn nghe, hay khĂng cĂ?n chù ỳ lf́ng nghe tiẮng 'Ặng 'ò, nhưng bàn chì? cò thĂ? "listen" - nghe, lf́ng nghe - mẶt càch cò chù? ỳ. Vì? thẮ chùng ta cò thĂ? cò mẶt cuẶc 'Ắi thoài như sau:
    "Did you hear what I just said?" - Bàn cò nghe nhưfng gì? tĂi vư?a nòi khĂng?
    "No, sorry, I wasn''t listening." - KhĂng, xin lĂfi, tĂi 'àf khĂng 'Ă? ỳ lf́ng nghe bàn nòi gì?.
  3. nobitavotoi

    nobitavotoi Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    04/03/2008
    Bài viết:
    347
    Đã được thích:
    1
    It''s proverbial
  4. nw4good

    nw4good Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    02/11/2005
    Bài viết:
    1.065
    Đã được thích:
    0
    Think of và? Think about
    -TĂi muẮn biẮt sự khàc nhau giưfa ''think of'' và? ''think about''.
    - Chùng ta cĂ?n phà?i nhì?n xem tư? nà?o phù? hợp nhẮt khi 'i với Think of và? Think about.
    VĂ? cơ bà?n thì? "think of" thươ?ng cò nghìfa là? "tươ?ng tượng" - imagine - trong khi "think about" thươ?ng cò nghìfa gĂ?n hơn với "consider" - xem xèt, suy nghìf.
    Vì? vẶy sự khàc nhau giưfa hai 'Ặng tư? kèp nà?y sèf tù?y thuẶc và?o ngưf cà?nh.
    Vì dù, nẮu tĂi nòi "I am thinking of a tropical beach, please don''t interrupt me." Như vẶy cò nghìfa là? tĂi 'ang nghìf tới, tươ?ng tượng ra hì?nh à?nh bơ? biĂ?n nhiẶt 'ới, tĂi 'ang mơ vĂ? nơi 'ò.
    Cò?n nẮu trong mẶt vì dù khàc như "They are thinking about whether to agree to the sale" thì? "think about" ơ? 'Ăy cò nghìfa là? 'ang suy nghìf, xem xèt - they are considering the sale.
    Trong nhưfng trươ?ng hợp như trĂn, thì? mẶt càch dù?ng nà?y thươ?ng hay 'ược sư? dùng thay cho càch dù?ng kia trong nhưfng ngưf cà?nh nhẮt 'ình nà?o 'ò, như hai vì dù trĂn.
    Tuy nhiĂn khi chùng ta noi vĂ? ngươ?i, chùng ta thươ?ng dù?ng cà? hai và? 'Ă?u cò nghìfa tương tự như nhau.
    Vì dù, nẮu bàn tĂi bì tai nàn và? phà?i và?o bẶnh viĂn, tĂi cò thĂ? gư?i hoa và? mẶt tẮm thiẮp tới cho bàn với lơ?i nhf́n gư?i mà? trong 'ò chùng ta cò thĂ? dù?ng cà? hai Think of và? Think about: "I''m thinking of you," hay "I''m thinking about you", và? nghìfa cù?a hai cĂu nà?y khĂng khàc nhau là? bao.
  5. nw4good

    nw4good Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    02/11/2005
    Bài viết:
    1.065
    Đã được thích:
    0
    - Sự khác nhau giưfa động tư? ''look'', ''see'' va? ''watch'' la? gi??
    - Look, See va? Watch la? nhưfng động tư? dươ?ng như có ve? giống nhau, đê?u nói vê? nhưfng cách khác nhau khi du?ng tới mắt đê? nhi?n.
    Tuy nhiên có hai sự khác biệt rất quan trọng, tu?y thuộc va?o việc bạn chu? định nhi?n hay xem va? bạn chăm chú tới đâu.
    Khi chúng ta nói ''see'' chúng ta thươ?ng nói vê? nhưfng thứ mi?nh không thê? tránh không nhi?n thấy, chă?ng hạn chúng ta có câu: "I opened the curtains and saw some birds outside" - Tôi kéo re?m cư?a sô? va? (trông) thấy mấy con chim ơ? bên ngoa?i.
    Như vậy có nghifa la? chúng ta không chu? định nhi?n/xem/ngắm nhưfng con chim đó, ma? chi? la? do mơ? cư?a thi? trông thấy chúng.
    Tuy nhiên khi chúng ta du?ng động tư? ''look'', chúng ta đang nói vê? việc nhi?n một cái gi? có chu? định. Do vậy, có thê? nói "This morning I looked at the newspaper" - Sáng nay tôi xem báo, va? có nghifa la? tôi chu? định đọc báo, xem báo.
    Khi chúng ta ''watch'' - theo dofi, xem - một cái gi? đó, tức la? chúng ta chu? động nhi?n nó một cách chăm chú, thươ?ng la? vi? có sự chuyê?n động trong đó. Ví dụ, "I watched the bus go through the traffic lights" - Tôi nhi?n theo/theo dofi chiếc xe buýt vượt đe?n đo?, hay "I watch the movie" - Tôi xem phim. Va? ơ? đây diêfn ra ý chúng ta chu? định muốn nhi?n, xem, theo dofi, va? nhi?n một cách chăm chú. Thông thươ?ng la? có sự chuyê?n động trong đó.
    Khi chúng ta du?ng các động tư? liên quan tới các giác quan, (nhóm tư? ''look'', ''see'' va? ''watch'' la? các động tư? vê? thị giác) thươ?ng có sự khác biệt giưfa chu? định va? không chu? định, vi? thế chúng ta có ví dụ:
    - "I heard the radio" - Tôi nghe tiếng radio, trong trươ?ng hợp na?y tôi không chu? định nghe đa?i, ma? tự nhiên nghe thấy tiếng đa?i, vậy thôi.
    - "I listened to the radio" - tôi nghe radio, ơ? đây có nghifa tôi chu? động bật đa?i lên va? nghe đa?i.
    Tương tự chúng ta có ví dụ:
    - "I felt the wind on my face" - tôi ca?m nhận thấy la?n gió trên mặt mi?nh, ơ? đây hoa?n toa?n không chu? định nhưng nó tự xa?y ra va? tôi đaf ca?m nhận thấy nó.
    - "I touched the fabric" - tôi sơ? va?o lớp va?i, tôi chu? động ''feel the fabric" sơ? va?o va?i đê? có ca?m giác vê? nó
    Điê?u quan trọng la? khi bạn bắt gặp nhưfng động tư? vê? các giác quan khác nhau, hafy sắp xếp chúng lại với nhau va? thư? ti?m sự khác biệt giưfa nhưfng động tư? đó.
    Nhớ ră?ng khi bạn nhi?n va?o các tư? tươ?ng như giống nhau, thi? điê?u quan trọng la? hafy ti?m hiê?u xem sự khác biệt giưfa chúng la? gi? vi? vê? căn ba?n nhưfng tư? nay không thê? du?ng thay thế cho nhau được.
    Nhớ ră?ng ''see'' - bạn thực sự không chu? định nhi?n, ma? tự nó xa?y ra trước mắt bạn - thấy, trông thấy; ''look'' - bạn chu? định nhi?n, xem một cái gi? đó; co?n ''watch'' la? chu? định va? nhi?n/theo dofi/xem một cách chăm chú va? thươ?ng la? vi? có sự chuyê?n động.
  6. nw4good

    nw4good Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    02/11/2005
    Bài viết:
    1.065
    Đã được thích:
    0
    - Xin già?i thìch dù?m sự khàc nhau giưf "Go back" và? "Come back"?
    - ĐĂy là? mẶt cĂu hò?i khà thù vì vì? cf̣p Go back và? come back là? trong sẮ mẶt nhòm càc cf̣p tư? mà? sự khàc biẶt giưfa chùng là? trĂn cơ sơ? vì trì cù?a ngươ?i nòi.
    Chùng ta dù?ng come khi nòi tới di chuyĂ?n vĂ? phìa ngươ?i nòi. TĂi cò thĂ? nòi với mẶt ngươ?i khi ngươ?i 'ò quay lưng bò? 'i khò?i chĂf tĂi 'ang 'ứng là? Come back.
    ThẮ nhưng càc bàn cò thĂ? dù?ng tư? come khi nòi vĂ? vì trì cù?a ngươ?i nòi trong quà khứ hof̣c trong tương lai, vì dù: ''They came back to our house'', hof̣c: ''Can you come to the party''?
    Trong cà? hai trươ?ng hợp 'ò chùng ta nòi vĂ? vì trì cù?a ngươ?i nòi.
    Khi kĂ? mẶt cĂu chuyẶn, chùng ta cùfng cò thĂ? xàc 'ình vì trì hà?nh 'Ặng cù?a mẶt ngươ?i trong cĂu chuyẶn 'ò, vì? thẮ come 'ược dù?ng cho di chuyĂ?n vĂ? phìa ngươ?i chùng ta 'ang nòi tới và? go 'ược dù?ng cho di chuyĂ?n 'i khò?i ngươ?i nòi hof̣c ngươ?i 'ược chùng ta nòi tới.
    VẶy càc bàn cò thĂ? nòi: ''He begged her to come back to him'', hay: ''He begged her to go back to her family''.
    Tòm lài, Come là? 'i vĂ? phìa ngươ?i nòi hay vĂ? phìa ngươ?i mà? bàn 'ang nòi tới, và? Go là? 'i khò?i nơi ngươ?i nòi hof̣c nơi ngươ?i mà? chùng ta nòi tới.
  7. nw4good

    nw4good Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    02/11/2005
    Bài viết:
    1.065
    Đã được thích:
    0
    Another và other
    Another và other là không xác định trong khi the other là xác định; nếu chủ ngữ là đã biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ được dùng others + danh từ số nhiều:

    I Don ''t want this book. Please give me another.
    (another = any other book - not specific)
    I Don ''t want this book. Please give me the other.
    (the other = the other book, specific)
    This chemical is poisonous. Others are poisonous too.
    (others = the other chemicals, not specific)
    I Don ''t want these books. Please give me the others.
    (the others = the other books, specific)

    · Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay cho danh từ:

    I Don ''t want this book. Please give me another one.
    I don''t want this book. Please give me the other one.
    This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too.
    I don''t want these books. Please give me the other ones.

    · This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không được dùng với ones, mặc dù cả 4 từ này đều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là đại từ) khi không đi với one hoặc ones:

    I don''t want this book. I want that.

Chia sẻ trang này