1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Cách học tiếng hàn giao tiếp hiệu quả

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi tien1705, 10/10/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. tien1705

    tien1705 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    21/07/2016
    Bài viết:
    45
    Đã được thích:
    0
    Trong tiếng hàn giao tiếp có rất nhiều lượng từ khác nhau nhưng những lượng từ hữu ích nhất là myeong (명) dùng cho đếm người, jang (장) dùng cho đếm giấy tờ bao gồm đếm vé, và gae (개) cho bất cứ điều gì chỉ số lượng khá nhiều khác.

    [​IMG]
    1. Nắm chắc ngữ pháp Điều đầu tiên trong tự học tiếng Hàn giao tiếp cơ bản đó chính là ngữ pháp. Ngữ pháp trong tiếng Hàn là tiền đề quan trọng để bạn có khả năng kết nối các từ vựng, nếu không nắm chắc ngữ pháp bạn sẽ dùng các từ vựng một các rời rạc và khi đó bạn sẽ không thể diễn tả hoàn chỉnh những điều mà mình cần nói. Chỉ khi nắm chắc được ngữ pháp tiếng Hàn thì việc nghe và hiểu của bạn qua các chương trình tiếng Hàn mới đem lại được hiệu quả cao được. Tuy nhiên, cũng giống như tiếng anh, nếu chỉ ở mức độ giao tiếp thông thường thì bạn chỉ cần nắm được các kiến thức về ngữ pháp cơ bản nhất, không cần quá đi sâu. Tóm lại, bước đầu tiên để tự học tiếng Hàn giao tiếp thì bạn cần nắm chắc về các kết hợp từ và ngữ pháp trong tiếng Hàn.

    2. Những câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản

    - Xin chào(trịnh trọng) thông dụng ở Bắc Triều Tiên, các tỉnh Hàn Quốc.

    안녕 하십니까. (annyeong hasimnikka)

    - Xin chào Thông dụng ở Hàn Quốc, chào những người lớn tuổi hơn hoặc người bạn gặp lần đầu tiên

    안녕하세요. (annyeonghaseyo)

    - Xin chào (thân mật) đối với bạn bè và người trẻ hơn

    안녕. (annyeong)

    - Xin chào(trả lời điện thoại):

    여보세요. (yeoboseyo).

    Các câu tiếng Hàn giao tiếp cơ bản hàng ngày

    - Bạn khỏe không?

    어떻게 지내십니까? (eotteoke jinaesimnikka?)

    - Khỏe, cảm ơn.

    잘 지냅니다, 감사합니다. (jal jinaemnida, gamsahamnida)

    - Bạn tên gì?

    성함이 어떻게 되세요? (seonghami eotteoke doeseyo?)

    - Tên tôi là ______ .

    제 이름은 ______입니다. (je ireumeun ____ imnida)

    - Làm ơn/xin vui lòng.

    부탁합니다. (butakamnida)

    - Cảm ơn.

    감사합니다. (gamsahamnida)

    - Không có gì.

    천만입니다. (cheonmanimnida)

    - Vâng/phải.

    예/네. (ye/ne)

    - Không/không phải.

    아니오. (anio)

    - Xin lỗi (thu hút sự chú ý để có việc cần phiền đến người khác)

    실례합니다. (shill(y)e hamnida)

    - Tôi xin lỗi

    죄송합니다. (joesonghamnida)

    - Tạm biệt (lịch sự)

    안녕히 가십시오/계십시오. (annyeonghi gasipsio/gyesipsio)

    - Tạm biệt (thân mật)

    안녕. (annyeong)

    - Ở đây có ai có thể nói tiếng Anh không?

    여기에 영어를 하시는 분 계십니까? (yeogie yeong-eoreul hasineun bun gyesimnikka?)

    - Làm ơn nói chậm lại.

    천천히 말해 주십시오. (cheoncheonhi malhae jusipsio)

    >>> Xem Thêm : Tiếng Hàn Cấp Tốc

    - Làm ơn nói lại.

    다시 한번 말해 주십시오. (dasi hanbeon malhae jusipsio)

    - Tôi không thể nói {ngôn ngữ mà người đối diện đề nghị bạn nói} [tốt].

    저는 {언어를} [잘] 못합니다. (jeoneun {eon-eoreul} [jal] motamnida)

    - Bạn có biết nói {ngôn ngữ bạn cần người đối diện có thể nói}?

    ____를 하십니까? (____reul hasimnikka?)*Các từ để chỉ ngôn ngữ các nước:

    Tiếng Anh

    영어 (yeong-eo)

    Tiếng Hàn

    한국어 (hangugeo)

    Tiếng Trung

    중국어 (junggugeo)

    Tiếng Nhật

    일본어 (ilboneo)

    - Có, một chút.

    네, 조금만. (ne, jogeumman)

    [​IMG]

    - Coi chừng!

    조심하십시오! (josimhasipsio!)

    - Xin chào (buổi sáng).

    좋은 아침입니다. (jo-eun achimimnida)

    - Xin chào (buổi tối).

    좋은 저녁입니다. (jo-eun jeonyeogimnida)

    - Chào tạm biệt/chúc ngủ ngon

    안녕히 주무십시오. (annyeonghi jumusipsio)

    - Tôi không hiểu.

    이해가 안갑니다. (ihaega ankamnida)

    - Nhà vệ sinh ở đâu?

    화장실이 어디에 있습니까? (hwajangsiri odi-e isseumnikka?)

    Các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày

    - Hãy để tôi yên.

    혼자 내버려 두십시오. (honja naebeoryeo dusipsio)

    - Đừng động vào tôi!

    만지지 마십시오! (manjiji masipsio!)

    - Tôi sẽ gọi cảnh sát.

    경찰을 부르겠습니다! (gyeongchareul bureukesseumnida!)

    - Dừng lại! Kẻ trộm!

    서라! 도둑이야! (seora! dodukiya!)

    - Tôi cần bạn giúp.

    당신의 도움이 필요합니다. (dangshin-ui doumi pilyohamnida)

    - Đây là một trường hợp khẩn cấp.

    응급 상황입니다. (eungkeup sanghwang-imnida)

    - Tôi lạc đường.

    길을 잃었습니다. (gireul ireosseumnida)

    - Tôi mất cái ví của tôi.

    지갑을 잃었습니다. (jikabeul ireosseumnida)

    - Tôi bị thương.

    상처를 입었습니다. (sangcheoreul ibeosseumnida)

    - Tôi cần một bác sĩ.

    의사가 필요합니다. (uisaga pilyohamnida)

    - Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn không?

    당신의 전화기를 사용해도 되겠습니까? (dangshin-ui jeonhwagireul sayonghaedo doegesseumnikka?)

    3. Tìm hiểu về Văn hóa Hàn Quốc

    Để học được tiếng Hàn Quốc một cách nhanh chóng thì điều quan trọng là bạn cần phải hiểu rõ văn hóa và cách sống của người Hàn Quốc, như vậy bạn sẽ tránh được những phiền toái trong giao tiếp. Tiếng Hàn giao tiếp không quá khó, những điều quan trọng và ảnh hưởng nhất tới việc sử dụng các câu giao tiếp hàng ngày chính là văn hóa, đặc biệt là văn hóa "thứ tự vai vế" của người Hàn. Nếu không thận trọng trong điều này thì bạn sẽ không được đánh giá cao trong giao tiếp với người Hàn.

    Học tiếng Hàn giao tiếp cơ bản là điều cần thiết ngay sau khi bạn đã nắm rõ bảng chữ cái, quy luật ghép từ và ngữ pháp cơ bản. Bởi nếu mục đích của bạn là nói thành thạo tiếng Hàn thì bạn phải biết giao tiếp cơ bản trước đã, có như vậy thì sau đó những bài giảng về giao tiếp sẽ dễ dàng hơn với bạn.

    Nguồn Tham Khảo:trungtamtienghan.edu.vn/

Chia sẻ trang này