1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Cách nhận biết các thì trong tiếng anh

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi leoelight, 05/04/2017.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. leoelight

    leoelight Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    24/03/2017
    Bài viết:
    469
    Đã được thích:
    1
    Các thì cơ bản trong tiếng anh mỗi thì có một cách nhận biết và cách sử dụng riêng, sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu về: Thì hiện tại, thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, thì tương lai đơn, …

    1. Cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn (The Present tense )

    - Thì HIỆN TẠI ĐƠN được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen.

    Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần suất như : - always, usually , often, sometime, selldom , rarely , never . - every morning , every day , every month/year... - once/ twice/three times , a/per day , a week....

    - Thì HIỆN TẠI ĐƠN cũng được dùng để nói về tương lai (khi nói về thời gian biểu và chương trình ấn định).

    Ở cách dùng này có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai.

    2. Dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn (The Present Continous tense)

    - Thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói .

    Với cách dùng này ta sẽ có trạng từ để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn như : now - Ngoài ra ở cách sử dụng này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như : Look ! , listen !, Be quiet !, Becareful !, Don't make noise !, Keep silent!....

    - Thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói .

    Với cách dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như : at the moment , at the present , to day ,...

    Xem thêm: cách chia động từ ở thì hiện tại đơn

    3. Cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn (Simple Past)

    - Đối với thì này thì thường đi kèm với các cụm trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian như : yesterday, last ..., ago, two day / year/ ..+ago , number +year(s)+ago hoặc là năm cụ thể như in 1996/1678/2008...

    - Dùng thể hiện mong ước ở hiện tại: wish+ mệnh đề ở dạng quá khứ

    - Dùng trong câu điều kiện loại II: If+ MĐ quá khứ , would +V

    - Dùng với công thức: Would you mind if I + MĐ quá khứ + Would rather + MĐ quá khứ

    4. Cách sử dụng quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

    - Thường diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ thường đi với at+ 8a.m/3p.m/5a.m...+yesterday/ last... " at this/that time + yesterday/last...

    - Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra giữa 2 thời điểm giới hạn về thời gian trong quá khứ , thường đi với : between ...and ...last.../yesterday... from....to... ( from Monday to saturday) All ... ( all yesterday, all lastweek..) The whole of ...( the whole of yesterday )

    - Diễn tả 2 hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ thường đi với while /as...

    5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

    - Dùng để diễn tả mọt hành động đã hoàn tất tại một thời điểm trong quá khứ hoặc trước hành động khác trong quá khứ

    - Cách dùng này thường kết hợp với các liên từ như ( after , before. when ,until , as soon as , by ..)

    6. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn (Simple Future)

    - TƯƠNG LAI ĐƠN được dùng một hành động sự việc xảy ra trong tương lại

    Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ t/g như: tomorrow , next day/week/ year/ century....

    - Thì TƯƠNG LAI ĐƠN còn dùng dể đưa ra các dự đoán về các sự việc trong tương lai với những động từ (dấu hiệu nhận biết ) như: think , besure, believe , expect , wonder, suppse...

    - Thì tương lai đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1cùng với thì hiện tại đơn

    Xem thêm: cách phát âm chữ cái tiếng anh

Chia sẻ trang này