1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng anh

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi saielight, 12/01/2018.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. saielight

    saielight Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    23/03/2017
    Bài viết:
    454
    Đã được thích:
    0
    Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng anh là một kiến thức căn bản không phải bạn nào cũng nắm được. ELIGHT nhận thấy có một số bạn học anh văn đã lâu những vẫn gặp khó khăn trong phân biệt loại từ. Việc nắm vững những kiến thức căn bản chính là tiền đề giúp bạn có thể học anh ngữ hiệu quả. Hãy cùng ELIGHT tổng hợp cách phân biệt loại từ và cách sử dụng chúng như thế nào nhé.

    Đọc thêm: tự học từ vựng tiếng anh theo chủ đề

    Danh từ (nouns)

    Danh thường được đặt tại những vị trí sau

    Đứng đầu câu, Làm chủ ngữ của câu và sau trạng ngữ chỉ thời gian

    VD: Physical is the subject I like best.

    Sau tính từ, sở hữu cách

    VD: He is a good teacher. (Good : tính từ)

    Làm tân ngữ đứng sau động từ

    VD: We like English.

    Sau “enough”

    VD: She didn’t have enough money to buy that TV.

    Sau mạo từ a, an, the hoặc this, that, these, those, every, each, both, no, any, some, few, a few, little, a little,…..

    VD: This film is an interesting film.

    Sau giới từ: in, on, of, bottom, with, under, about, at……

    VD: Hoang is good at Math.

    Nhận biết bằng hậu tố danh từ

    Danh từ thường kết thúc bằng các hậu tố sau: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant,-ship, -ism, -ity, -ness, -ing, -age….

    VD: distribution,construction, development, doctor , actor, accountant, teaching, studying, teenage, relationship, shoolarship, socialism, ability,equality , kindness , safety, happiness, importance………..

    Tính từ (adjectives)

    Tính từ thường đặt ở các vị trí sau:

    Đứng trước danh từ: Adj + N

    VD: My Tam is a famous singer. (Trước danh từ singer)

    Sau những động từ liên kết: tobe/feel/taste/look/keep/get/seem/appear + adj

    Ex: She is beautiful

    Ngan seems tired now.

    Sau “ too”

    VD:This coffee is too hot for her to drink

    Trước “enough”: (adj + enough)

    VD: This coffee is hot enough for me to drink.

    Trong cấu trúc so…that: (so + adj + that)

    VD: The weather was so bad that I decided to stay at home

    Xem thêm: tự học tiếng anh giao tiếp cho người đi làm

    Dùng trong câu so sánh

    VD: Fish is more expensive than meat.

    Trong câu cảm thán:( How +adj + S + V/ What + (a/an) + adj + N)

    VD: What a beautiful day!

    Nhận biết bằng hậu tố tính từ

    Tính từ thường được kết thúc bằng các hậu tố sau:-ish, -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ing, -y, -like, -ic, -ed,

    Ex: selfish, foolish, helful,useful, beautiful, harmful,express, homeless,friendly, lonely, national, Special , acceptable, impossible, active, attractive, famous, dangerous, rainy,sandy, childlike, scientific, specific, interested, excited, interesting, exciting

    Trạng từ (adverbs)

    Trạng từ thường đặt ở những vị trí sau:

    Trước động từ thường

    Đặc biệt là sau các trạng từ chỉ tàn suất: usually, often, always, seldom,reraly….

    VD: I often get up at 7 A.m .

    Ở giữa trợ động từ và động từ thường

    VD: I have just met her.

    Sau động từ tobe

    VD: She is very beautiful.

    Sau “too”: (too + adv)

    VD: Lan speaks too quickly.

    Trước “enough” : (động từ thường + adv + enough)

    VD: Lan speaks slowly enough for us to understand.

    Cấu trúc so….that: (so + adv + that)

    VD: Jack drove so fast that no one could caught him up.

    Đứng cuối câu

    VD: The teacher told me to speak in slowly.

    Trạng từ cũng đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu được ngăn cách bằng dấu “,” với các thành phần khác

    VD Last week, I came back my home country

    Nhận biết bằng hậu tố trạng từ

    Trạng từ thường được thành lập từ cách thêm đuôi “ly” vào tính từ

    VD: carefully, badly, beautifully, usefully, bly….

    Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không theo quy luật đó: good/ well, ill/ ill, fast/ fast.

    Động từ (verbs)

    Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đặt sau chủ ngữ

    VD: My family has six people.

    Bài viết liên quan: học từ vựng tiếng anh giao tiếp hàng ngày

Chia sẻ trang này