1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Cách nói danh từ hoá của động từ hoặc mệnh đề trong tiếng Nhật

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi phannhung1, 16/05/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. phannhung1

    phannhung1 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    07/05/2016
    Bài viết:
    116
    Đã được thích:
    0
    Xem thêm:

    học tiếng nhật online

    hoc tieng nhat qua bai hat

    cách đọc tiếng nhật


    1. ~ために, : để

    Cách dùng: Đây là mẫu câu biểu hiện mục đích. Mệnh đề trước đi với ために là mệnh đề, biểu hiện mục đích, mệnh đề sau biểu hiện hành vi có ý chí để thực hiện mục đích ấy.

    1.1 V1 るために、V2: để thực hiện V1 thì V2

    Cách dùng: Động từ đi trước 「ために」 là động từ thể từ điển và là những động từ mang tính ý chí thể hiện 1 mục đích nào đó.

    Ví dụ:

    (1) 来年(らいねん) 世界(せかい)旅行(りょこう)をするために、今(いま) お金(かね)をためています。

    Bây giờ tôi đang tiết kiệm tiền để năm sau đi du lịch.

    (2) 漢字(かんじ)を勉強(べんきょう)するために、辞書(じしょ)を買(か)いました。

    Tôi đã mua từ điển để học chữ Hán.

    1.2 N のために、V

    - Khi kết hợp với danh từ, mệnh đề 「N のために」mang 2 ý nghĩa:

    - Nếu là những danh từ chỉ sự việc, thì mệnh đề này cũng thể hiện mục đích (giống với mẫu cầu với động từ「V るために」)

    (1) 健康(けんこう)のために、たばこをやめた。Tôi bỏ thuốc lá (để) cho khỏe.

    (2) 発表(はっぴょう)の準備(じゅんび)のために、本(ほん)を借(か)りました。Tôi đã mượn sách để chuẩn bị phát biểu

    - Nếu là những danh từ chỉ thiên tai… thì mệnh đề này thường thể hiện nguyên nhân, lý do

    (3) 台風(たいふう)のために、木(き)が倒(たお)れた。Cây đổ tại (vì) bão.

    - Nếu là danh từ chỉ người… thì mệnh đề sau là hành vi được thực hiện vì lợi ích của đối tượng đó

    (4) 家族(かぞく)のために,一生懸命(いっしょうけんめい)働(はたらき) かなければなりません。

    Tôi phải cố làm việc hết sức vì gia đình.

    (5) 奥(おく)さんのために、新(あたら)しいバイクを買(か)うつもりです。

    Tôi định mua 1 chiếc xe máy mới vì/cho vợ.

    Chú ý: Trong mẫu câu 「~ために」, nếu mệnh đề trước là động từ không có tính ý chí hay là các hiện tượng tự nhiên thì mệnh đề đó không phải chỉ mục đích mà sẽ trở thành mệnh đề chỉ nguyên nhân, lý do:

    (6) 毎日(まいにち)雨(あめ)が降(ふ)ったために、橋(はし)が壊(こわ)れた。Cây cầu bị hỏng do ngày nào trời cũng mưa.

    2. V るのに使います/便利です…

    N に使います/必要です…

    Ý nghĩa: (sử dụng) vào việc gì / (có lợi) cho việc gì / (cần thiết) cho cái gì

    => có ý nghĩa na ná như các mẫu câu 「とき」(bài 23) hay「場合(ばあい)」(bài 45)

    Cách dùng: trợ từ「に」có thêm ý nghĩa thể hiện mục đích. Nếu kết hợp với danh từ thì dùng 「Nに」, nếu kết hợp với động từ thì dùng phương pháp “danh từ hóa động từ” (「曲げるのに」)

    Lưu ý: riêng với các động từ nhóm III có dạng「Nします」thì khi kết hợp, không kết hợp theo kiểu 「Nするのに」mà ghép thẳng thành「Nに」.

    VD:

    勉強(べんきょう)します=>勉強に

    修理(しゅうり)します=>修理に

    Về ý nghĩa thể hiện mục đích, mẫu câu này khá giống với 「(の)ために」nhưng không mạnh mẽ bằng và mệnh đề sau của mẫu câu này thường chỉ giới hạn ở 1 số động từ, tính từ mang tính trạng thái như:

    ・「~ に使(つか)います」(cách sử dụng)

    ・「~ に便利(べんり)です、必要(ひつよう)です、いいです、役(やく)に立(た)ちます…」(đánh giá)

    ・「~ に(時間、お金)がかかります」(tính toán)…

Chia sẻ trang này