1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Cách phân biệt rise và raise như thế nào?

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi saielight, 30/01/2018.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. saielight

    saielight Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    23/03/2017
    Bài viết:
    454
    Đã được thích:
    0
    Trong tiếng Việt, hai từ rise và raise có nghĩa là tăng lên, nâng lên. Theo bạn nó khác nhau ở điểm nào? Để trả lời thì chúng ta cùng xem trong bài học dưới đây của Elight nhé.

    Cùng chủ đề: hoc online tieng anh

    Raise

    Điểm khác biệt cơ bản là raise là một ngoại động từ (transitive verb) nên cần phải có 1 túc từ (bổ ngữ) đi theo sau để hoàn chỉnh ý. (Raise + O). Nghĩa là, sử dụng raise khi một vật chịu tác động, được nâng lên, tăng lên, chứ không phải tự nó.

    Ví dụ:

    – The government of this country is going to to raise taxes.(Chính phủ của đất nước này định tăng thuế).

    – They are trying to raise the heavy concrete piles up to the 5th floor of the building.(Họ đang cố gắng nâng cái cọc bê tông nặng lên trên tầng 5 của toà nhà).

    Raise cũng thường đi với động vật và trẻ con.

    Ví dụ:

    – In the north, the farmers mostly raise cattle.(Ở miền Bắc, nông dân chủ yếu sống bằng nghề chăn nuôi gia súc.)

    Đọc thêm: làm bài tập tiếng anh online

    Rise

    Rise là một nội động từ (intransitive verb) nên nó không cần túc từ (bổ ngữ), nghĩa là, rise không thể dùng với vật chịu tác động, mà nó tự tăng lên, và có thể dịch là vươn lên, trỗi dậy.

    – Taxes of this country need to rise.(Thuế của đất nước này cần phải tăng lên).

    Đôi khi theo sau rise sẽ là một cụm chỉ thời gian hay nơi chốn.

    Ví dụ:

    – The sun rises in the East and sets in the West.(Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây).

    Chú ý:

    Động từ “arise” được sử dụng giống như “rise”

    Ví dụ:

    – We will arise/rise tomorrow morning at 6 o’clock.(Sáng ngày mai chúng ta sẽ dậy lúc 6 giờ).

    Rise còn có nghĩa là gia tăng về số hay lượng.

    Ví dụ:

    – Costs are always rising.(Giá cả luôn luôn tăng).

    Đọc thêm: 100 tình huống giao tiếp tiếng anh công sở

Chia sẻ trang này