1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Cách sử dụng màu sắc trong văn hóa Nhật Bản

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi JapanSOFL, 02/04/2019.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. JapanSOFL

    JapanSOFL Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    05/10/2018
    Bài viết:
    139
    Đã được thích:
    0
    Trong bài viết hôm nay Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL sẽ giới thiệu đến các bạn những từ vựng tiếng Nhật chỉ màu sắc giúp các bạn nâng cao vốn từ vựng cơ bản của mình và tự tin hơn trong giao tiếp nhé!
    [​IMG]

    Cách hỏi màu trong tiếng Nhật

    Các từ vựng về màu sắc trong tiếng Nhật đều được kết thúc bằng âm 色 (iro- màu sắc), tất nhiên vẫn có một số từ ngoại lệ. Và sau đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách viết cũng như phiên âm của các màu trong tiếng Nhật nhé.

    Trước khi đi vào các từ chỉ màu sắc, đầu tiên chúng ta cần phải học cách hỏi xem màu này là màu gì. Và để hỏi “màu gì?” các bạn hãy nói: 何色ですか? (nan shoku desu ka).

    Để trả lời là màu gì đó các bạn dùng cấu trúc: “色は…です” (iro ha … desu): là màu…. Chẳng hạn màu đỏ là 赤 (aka) chúng ta có 色は赤です (iro ha aka desu) - là màu đỏ.

    Cách viết các màu sắc cơ bản trong tiếng Nhật

    Màu trắng : しろ (shiro)
    Màu đen: くろ (kuro)
    Màu đỏ: あか (aka)
    Màu xanh lơ: あお (ao)
    Màu xanh lá cây: みどり (midori)
    Màu tím: むらさき (murasaki)
    Màu vàng: きいろ (ki iro)
    Màu nâu: ちゃいろ (cha iro)
    Màu bạch kim: きんいろ (kin iro)
    Màu bạc: ぎんいろ (gin iro)
    Màu hoa đào: ももいろ (momo ioro)
    Màu hồng: ピンク (pinku)
    Màu xám: はいいろ (hai iro) / グレー (gure-)
    Màu cam: だいだいいろ (daidai iro) / オレンジ (orenji)
    Màu xanh nước : みずいろ (mizu iro)
    Màu xanh đậm: こんいろ (kon iro)
    Màu chàm: あいいろ (ai iro)
    Màu đỏ tía: ふじいろ (fuji iro)
    Màu nâu đen: こげちゃいろ (kogecha iro)
    Màu vàng son: おうどいろ (oudo iro)
    Màu xanh đọt chuối: きみどり (ki midori)
    Màu xanh lục sẫm: ふかみどり (fuka midori)
    Màu xanh lá cây đậm: ダークグリーン (da-ku guri-n)
    Màu be: ベージュ (be-ju)
    Màu đỏ tươi: しゅいろ (shu iro)
    Màu đồng: あかがねいろ (akagane iro)
    Màu xanh ngọc: ターコイズ (ta-koizu)

    >>> Xem thêm : Học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề

    Cách sử dụng màu sắc trong văn hóa Nhật Bản

    Màu sắc là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng để thể hiện sự khác biệt trong văn hóa các nước. Theo những tài liệu cổ, 4 màu xuất hiện sớm nhất trong xã hội Nhật Bản là đỏ, đen, trắng và xanh da trời, dần dần mới xuất hiện các màu sắc khác với tên gọi riêng biệt. Và đến thời Asuka (538- 710), Hoàng tử Shotoku đã dùng màu sắc tương ứng với hệ thống 12 cấp bậc và thứ hạng trong xã hội.

    Bảng hệ thống màu được Hoàng tử Shotoku đưa ra đã phân rõ 2 loại màu (kinjiki - màu cấm và yurushiiro - màu được phép dùng) và buộc các cấp phải sử dụng đúng quy định.

    Màu tím: toku - Đức hạnh
    Màu xanh da trời: jin - Từ bi
    Màu da cam: rei – Phép tắc
    Màu vàng: shin – Chân thành
    Màu trắng: gi - Công lý
    Màu đen: chi – hiểu biết.

    Đến ngày nay, trong đời sống, người Nhật cũng đặc biệt lưu ý đến việc sử dụng màu sắc. Chẳng hạn, đến đám tang nhất định phải sử dụng màu đen vì nó thể hiện sự chán nản, buồn bã, u ám,…Trong khi đó đám cưới sẽ sử dụng màu trắng vì đây là màu sắc thể hiện sự tốt lành.

    Tuy nhiên, bạn cũng dễ dàng nhận thấy, những bộ vest công sở của người Nhật thường là vest đen do màu đen còn thể hiện sự nghiêm túc, chỉn chu. Nhưng bạn nên lưu ý là khi dùng sơ mi trắng và vest đen, nhất định phải tránh cà vạt đen do đây chính là trang phục dự tang lễ, bạn có thể sử dụng cà vạt bất cứ màu nào ngoài màu đen.

    Trên đây là một số thông tin cơ bản về màu sắc trong tiếng Nhật cũng như cách sử dụng màu sắc trong văn hóa Nhật Bản. Hy vọng các bạn có thêm những kiến thức bổ ích về chủ đề màu sắc nhé. Chúc các bạn học tiếng Nhật vui vẻ nhé!

Chia sẻ trang này