1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Cách sử dụng phân từ trong tiếng anh

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi elight123, 31/08/2017.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. elight123

    elight123 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    27/02/2017
    Bài viết:
    366
    Đã được thích:
    0
    Tìm hiểu về định nghĩa phân từ là gì? hiện tại phân từ, quá khứ phân từ cũng như thủ thuật dùng và bài tập ứng dụng đối với các biện pháp phân động từ trong tiếng anh
    1. Định nghĩa về phân từ ( Phân động từ - Participles )
    Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ. Phân từ gồm 2 loại: Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ. Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thức thêm ”-ing” vào sau động từ. Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.
    3. Phân động từ đi cùng với tân ngữ, hoặc tân ngữ + tính từ của nó, gọi là phân động từ. Ví dụ: Sitting at the window, he thought of his girl friend. Watching the white clouds, she felt very sad.
    More: thẻ học tiếng anh
    Phân động từ có dạng sau:
    a/ Hiện tại phân từ: V-ing + phân từ: Tức là verb thêm đuôi ING vào cuối
    b/ Quá phân từ : Mà được tạo thành bằng mẹo thêm ED vào sau Động từ thường, còn Những động từ Bất qui tắc thì phải học thuộc lòng, và Cột cuối cùng là Past Particple (PP hay P2). IRREGULAR VEBS - (Động từ bất quy tắc)
    4. Theo luật chung:
    4.1. Present Participle (Phân từ thời thời kỳ này):
    Cách dùng của hiện tại phân từ:
    Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì thời kỳ này tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, thời điểm hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn. học tiếng anh online
    Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be + complement thì ”complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ ngữ.
    Sử dụng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ)
    Hiện tại phân từ của động từ đều tận cùng bằng (+ING) visiting, going, ending, walking, ...
    a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: work - working, drink - drinking
    b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting, run - running
    c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING: tie - tying, die - dying, lie - lying
    4.2 Về quá khứ phân từ:
    Cách dùng quá khứ phân từ:
    Xem thêm: học tiếng anh online miễn phí hay nhất
    Uống trong các thì hoàn thành như thời điểm hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.
    Sử dụng như tính từ trong câu.
    Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ)
    4.2.2: Có quy tắc (Regular verbs).
    a. Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E đi rồi mới thêm -ING: invite - invited, smile - smiled
    b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm , ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: rub - rubbed, stop - stopped
    c. Nếu động từ có kết thúc Y, ta đổi Y thành IE rồi mới thêm ED, Vd: study - studied. carry - carried
    4.2.3: Bất quy tắc (Irregular verbs).
    (Xem Phần 3 (b) trên đây - Bảng Động từ bất quy tắc
    5. Phân động tự có khả năng dùng làm tính từ thực sự
    Ví dụ: Working woman (người quý cô đang làm việc) Sleeping child (đứa bé đang ngủ) Broken glass (cái ly vỡ)
    6. Trạng từ có gốc từ Phân động từ:
    a. Thêm LY thì thành trạng từ :
    mockingly (một thủ thuật chế nhạo). undoubtedly ( một cách thức chắc chắn - không nghi ngờ). b. Chia ở lối so sánh sẽ có nhiệm vụ như các tính từ có nhiều âm tiết (đa âm), bằng thủ thuật thêm MORE và MOST.
    Ví dụ: It is difficult to find a more charming partner. He is considered the most admired person of those.
    c. Uống làm danh từ khi có mạo từ "THE" đứng trước.
    Ví dụ: He is not more among the living. It was very difficult to find him among the wounded at the battlefield.
    7. Phân động từ dùng để:
    a. Động từ tiếp diễn sau "TO BE".
    b. Uống sau động từ về tri giác như: see, hear, feel, etc... thay cho infinitive để chỉ việc đang diễn tiếp. Ví dụ: Do you hear her calling? Did you see the girls walking in the park? I saw them walking in the park very late last night.
    c. Chỉ một việc đồng thời xảy ra với động từ chính: Ví dụ:
    More: hoc tieng anh truc tuyen mien phi
    He came running to see his close girlfriend. Step by step, they followed dancing.
    d. Chỉ một việc cùng xảy ra hoặc ngay trước việc khác Ví dụ:
    He came to visit her, bringing his son with him. Hearing the noise outside, we rush out of the room at once.
    8. Phân động từ có biện pháp dùng làm tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy. Ví dụ: The boy wearing the blue jeans is his son. Taking morning exercise everyday, you can improve your health. Having been built, the ship was checked carefully.

Chia sẻ trang này