1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2009-2010

Chủ đề trong 'Kỹ thuật quân sự nước ngoài' bởi Triumf, 14/04/2009.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. Triumf

    Triumf GDQP Moderator

    Tham gia ngày:
    13/07/2004
    Bài viết:
    5.563
    Đã được thích:
    4.861
    HỆ THỐNG ĐẠN PHẢN LỰC CHỐNG LÔI RKPTZ-1E
    [​IMG]
    Nhiệm vụ
    Hệ thống đạn phản lực chống lôi được thiết kế để ngăn chặn hoặc đánh lạc hướng các ngư lôi đối phương đang được phóng về phía tàu, cũng như được dùng để chống tàu ngầm, đặc công nước và các vũ khí đặt ngầm chống tàu khác.
    Cấu hình
    ? Bệ phóng KT-153E điều khiển từ xa với 10 ống phóng
    ? Nhiều loại đạn phản lực khác nhau
    ? Thiết bị ngắm bắn
    ? Hệ thống nạp đạn
    ? Thiết bị (hỗ trợ/bảo dưỡng/sửa chữa) trên bờ.
    Đặc điểm
    Bệ phóng gồm 10 ống phóng được bố trí theo 2 cung tròn đối xứng. Phía dưới bệ phóng là hệ thống nạp đạn cùng hộp tiếp đạn.
    Hệ thống có thể bắn 3 loại đạn:
    ? Đạn phản lực 111SG mang đầu nổ phá với ngòi chạm nổ/ngòi nổ điều khiển từ xa dùng để diệt các mục tiêu ngầm ở độ sâu xác định.
    ? Đạn phản lực 111SZ mang chùm đầu nổ phá với ngòi nổ cận đích thủy âm dùng để bắn đón tạo bãi đầu nổ chống lôi cục bộ trên hướng phóng tới của ngư lôi đối phương.
    ? Đạn phản lực 111SO mang một mồi bẫy thủy âm đánh lừa hệ thống đầu dò của ngư lôi đối phương.
    Nhờ sử dụng được cùng lúc nhiều loại đạn chống lôi khác nhau, hệ thống RKPTZ-1E có thể tạo thành bức màn phòng thủ nhiều lớp cho tàu mẹ trước các nguy cơ bị tấn công ngầm dưới nước. Được tích hợp với hệ thống định vị thủy âm của tàu mẹ, hệ thống này có khả năng tiêu diệt các ngư lôi đối phương đang được phóng tới chỉ bằng một loạt phóng.
    Thông số kỹ thuật cơ bản
    Đường kính đạn: 300mm
    Tầm phóng hiệu quả:
    - Tối đa: 3.000m
    - Tối thiểu: 100m
    Trọng lượng:
    - Bệ phóng chưa nạp đạn: 6.200kg
    - Hệ thống chứa và nạp đạn (tối đa): 6.168kg
    - Đạn phản lực 111SG: 250kg
    - Đạn phản lực 111SZ : 230kg
    - Đạn phản lực 111SO: 196kg
    Trọng lượng đầu nổ:
    - Đạn phản lực 111SG: 120,5kg
    - Đạn phản lực 111SZ: 80kg
    Độ dài của đạn: 2.200mm
    Thời gian sẵn sàng phóng sau khi nhận được phần tử bắn: không quá 15 giây
    Độ sâu hiệu quả: tới 600m
    Các chế độ phóng loạt, phóng theo chương trình định sẵn, phóng liên tục
    Các lựa chọn bắn theo chương trình định sẵn:
    - 2xSO2+4xSZ+4xSG
    - 6xSZ+4xSG
    - 10xSG
    - 10xSZ
    Số lượng ống phóng: 10
    Tầm với của khay nạp đạn: 6.100-14.100mm
    Số đạn dự trữ trong hộp tiếp đạn: 21-41 quả
    Xác suất tiêu diệt/làm chệch hướng ngư lôi đối phương trong một loạt phóng:
    - Đối với ngư lôi phóng thẳng: 0,9
    - Đối với ngư lôi tự dẫn: 0,76
    Dải nhiệt độ hoạt động: -40? +50 °C
    Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff
  2. minhmeo2009

    minhmeo2009 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    25/06/2009
    Bài viết:
    309
    Đã được thích:
    0
    Cái này bắn như ca chiu sa bác nhỉ, tạo thành tường lửa
  3. Triumf

    Triumf GDQP Moderator

    Tham gia ngày:
    13/07/2004
    Bài viết:
    5.563
    Đã được thích:
    4.861
    HỆ THỐNG PHÓNG ĐẠN PHẢN LỰC CHỐNG NGẦM RPK-8E
    [​IMG]
    Nhiệm vụ
    Hệ thống này bảo vệ các tàu nổi chống lại tàu ngầm, ngư lôi cũng như đặc công nước của đối phương.
    Cấu hình
    ? Bệ phóng đạn phản lực chống ngầm RBU-6000
    ? Đạn phản lực chống ngầm 90R cỡ 212mm với đầu đạn chìm trọng trường tự tách khi đạn chạm nước.
    ? Hệ thống ngắm bắn
    ? Hệ thống nạp đạn
    ? Hệ thống hỗ trợ trên bờ
    Đặc điểm
    ? Đạn phản lực chống ngầm 90R tăng xác suất trúng đích;
    ? Phần tử bắn do hệ thống định vị thủy âm của tàu mẹ cung cấp.
    Thông số kỹ thuật cơ bản
    Đường kính đạn: 212mm
    Tầm phóng hiệu quả:
    - Tối đa: 4.300m
    - Tối thiểu: 600m
    Trọng lượng:
    - Toàn bộ hệ thống khi chưa nạp đạn: 9.000kg
    - Bệ phóng khi chưa nạp đạn: tối đa 3.500kg
    - Hệ thống chứa và nạp đạn: 4.700kg
    - Đạn phản lực: 112,5kg
    - Đầu đạn: 19,5kg
    Chiều dài đạn: 1.832mm
    Độ sâu diệt tàu ngầm hiểu quả: 1.000m
    Bán kính dò hiệu quả của đầu đạn: 130m
    Xác suất trúng đích với 1 loạt phóng: tới 0,8
    Thời gian sẵn sàng phóng sau khi phát hiện mục tiêu: không quá 15 giây
    Số ống phóng: 12
    Tầm với của máy nạp đạn: 5.825/14.225mm
    Số đạn dự trữ trong hộp tiếp đạn: 25/61
    Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff
  4. Triumf

    Triumf GDQP Moderator

    Tham gia ngày:
    13/07/2004
    Bài viết:
    5.563
    Đã được thích:
    4.861
    Cái này bắn như ca chiu sa bác nhỉ, tạo thành tường lửa
    ==========================================
    Cũng không ghê gớm đến nỗi thế đâu bác ạ.
  5. lionking_arc

    lionking_arc Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    14/02/2005
    Bài viết:
    4.722
    Đã được thích:
    1.621
    trong các loại hoả lực cho Hải Quân ko biết ta đã tự làm được những thứ gì rồi các bác nhỉ, hay vẫn nhập hoàn toàn
  6. Excocet

    Excocet Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    05/01/2005
    Bài viết:
    4.450
    Đã được thích:
    79
    Chắc khẩu 12.7 trên seri các tàu Trường Sa
  7. Triumf

    Triumf GDQP Moderator

    Tham gia ngày:
    13/07/2004
    Bài viết:
    5.563
    Đã được thích:
    4.861
    BẢN ĐẦU CỦA CÁC LOẠI THỦY LÔI ĐÁY MDM-1, MDM-2 VÀ MDM-3
    [​IMG] [​IMG]
    MDM-1 và MDM-3
    Nhiệm vụ
    Bản đầu của 2 loại thủy lôi đáy MDM-1 và MDM-2 được thiết kế để dùng vào việc tạo dựng bãi thủy lôi nhằm ngăn chặn và tiêu diệt các tàu nổi và tàu ngầm của đối phương. Riêng bản đầu của loại thủy lôi MDM-3 chỉ được dùng cho các bãi thủy lôi phòng thủ bờ biển chống tàu xuồng đổ bộ loại nhỏ của đối phương.
    Đặc điểm
    Các loại thủy lôi trên được lắp ngòi nổ cảm ứng 3 tác nhân (sóng âm, từ trường và xung động dòng), kích nổ khi tác nhân phát sinh từ tàu mục tiêu xuất hiện trong vùng bán cầu kích ứng của ngòi nổ thủy lôi. Ngòi nổ thủy lôi kiểu này cho phép thiết lập bãi thủy lôi kích nổ theo cả 2 cơ cấu là kích nổ 2 tác nhân và kích nổ 3 tác nhân, với phương án tổ hợp tác nhân tùy ý cho mỗi cơ cấu.
    Ứng dụng nguyên lý vận hành ngòi nổ và thuật toán chống dò tiên tiến, cùng cơ chế định giờ và định lượng tàu mục tiêu, các loại thủy lôi trên đều có khả năng kháng dò hiệu quả trước các phương tiện quét mìn hiện đại cũng như khắc phục được các dạng nhiễu tác nhân tự nhiên.
    Kỹ thuật gài cắm tinh vi cùng lớp sơn ngụy trang giúp thủy lôi ẩn mình hiệu quả trước thiết bị định vị thủy âm hay thiết bị rà phá lôi kéo ngầm điều khiển từ xa của tàu nổi và tàu ngầm đối phương.
    Bản đầu của thủy lôi MDM-1
    Loại thủy lôi này có thể được thả từ các ống phóng lôi cỡ 534 ly của tàu ngầm hoạt động ở tốc độ dưới 8 hải lý/giờ hay từ các ray/đà thả hoặc khoang phát tán thủy lôi của tàu nổi hoạt động ở tốc độ dưới 15 hải lý/giờ. Thủy lôi có cơ chế tự hủy tại bãi khi hết thời gian sử dụng thiết kế.
    Bản đầu của thủy lôi MDM-2
    Loại thủy lôi này có thể được thả từ máy bay (có mang giá gắn, thiết bị mở khóa quân khí và phóng thả thủy lôi) hoạt động ở tốc độ dưới 1000km/giờ và độ cao trên 500m hay từ các ray/đà thả hoặc khoang phát tán thủy lôi của tàu nổi hoạt động ở tốc độ dưới 15 hải lý/giờ. Thủy lôi có cơ chế tự hủy khi hết thời gian sử dụng thiết kế hoặc tự hủy khi máy bay thả chệch thủy lôi lên bờ hay vào vùng nước nông.
    Bản đầu của thủy lôi MDM-3
    Loại thủy lôi này được thả từ máy bay (có mang giá gắn, thiết bị mở khóa quân khí và phóng thả thủy lôi) hoạt động ở tốc độ dưới 1000km/giờ và độ cao trên 500m hay từ các ray/đà thả hoặc khoang phát tán thủy lôi của tàu nổi hoạt động ở tốc độ dưới 15 hải lý/giờ. Thủy lôi có cơ chế tự hủy khi hết thời gian sử dụng thiết kế hoặc tự hủy khi máy bay thả chệch thủy lôi lên bờ hay vào vùng nước nông.
    Thông số kỹ thuật cơ bản
    MDM-1 Mod.1/ MDM-2 Mod.1/ MDM-3 Mod.1
    Đường kính thân: 534/ 630/ 450 mm
    Chiều dài: 2.860 (5.485*)/ 2.785 (2.250**)/ 1.580 (1.525**)mm
    Trọng lượng: 960 (1.070*)/ 1.370 (1.425**)/ 525 (590**) kg
    Độ sâu chiến đấu: 8-120/ 12-125/ 8-30 m
    Thời gian sử dụng (sau khi thả) theo thiết kế, không dưới: 1/ 1/ 1 năm
    Khóa quân khí tách biệt: 3/ 3/ 3
    Thời gian sử dụng cho phép (với chu trình bảo dưỡng và điều kiện hoạt động tiêu chuẩn), không dưới: 10/ 10/ 10 năm
    Giá bán ước tính: N/A
    * ?" đối với loại được thả qua ống phóng lôi thủy lực
    ** ?" đối với loại được thả từ tàu nổi.
    Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff
  8. Triumf

    Triumf GDQP Moderator

    Tham gia ngày:
    13/07/2004
    Bài viết:
    5.563
    Đã được thích:
    4.861
    HỆ THỐNG THỦY LÔI CHỐNG NGẦM PMK-2
    [​IMG]
    Nhiệm vụ
    Hệ thống thủy lôi chống ngầm PMK-2 được thiết kế để dùng vào việc thiết lập các bãi thủy lôi phong tỏa hay phòng thủ nhằm chống tàu ngầm đi ngầm, ngăn chặn khu đợi cơ và phong tỏa căn cứ tàu ngầm đối phương, khóa eo biển hoặc tạo hành lang an toàn hàng hải chống ngầm.
    Đặc điểm
    Thủy lôi được gắn thiết bị định vị thủy âm chủ động/thụ động (có cơ chế chống công kích tàu nổi) để phát hiện và nhận dạng mục tiêu, cùng một đạn tự hành dạng ngư lôi chống ngầm loại nhỏ.
    Thủy lôi có thể được rải từ tàu ngầm qua ống phóng lôi cỡ 534mm; từ máy bay có khoang chứa giá gắn lôi, hệ thống rải và dù mở khóa quân giới; cũng như tàu nổi có ray thả và thiết bị rải thủy lôi.
    Thủy lôi có thể được rải:
    ? Tự động từ ống phóng lôi của tàu ngầm đang chạy ở tốc độ tới 8 hải lý/h và độ sâu tới 300m
    ? Từ tàu nổi đang chạy ở tốc độ tới 18 hải lý/h
    ? Từ máy bay đang bay ở độ cao ít nhất 500m và tốc độ tới 1.000km/h.

    Thủy lôi có thể được rải một cách tự động tới độ sâu định trước trong một khu vực rộng. Thiết bị định vị thủy âm có thể phát hiện, nhận dạng và phóng ngư lôi chống ngầm cỡ nhỏ. Sau khi được phóng đi, ngư lôi lượn vòng tự bắt mục tiêu ở độ sâu định trước, trước khi công kích mục tiêu bằng đầu nổ và hệ thống ngòi nổ kết hợp.
    Thông số kỹ thuật cơ bản
    Đường kính: 534mm
    Chiều dài: 5.600-7.900mm
    Trọng lượng: 1.400-1.800kg
    Trọng lượng đầu đạn có đương lượng nổ quy đổi ra TNT: 130 kg
    Độ sâu chiến đấu: 100-1.000m
    Hạn sử dụng (sau khi rải): 1 năm
    Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff
  9. Triumf

    Triumf GDQP Moderator

    Tham gia ngày:
    13/07/2004
    Bài viết:
    5.563
    Đã được thích:
    4.861
    NHÓM RA-ĐA CẢNH GIỚI FREGAT
    [​IMG]
    Nhiệm vụ
    Nhóm ra-đa cảnh giới 3 tham số Fregat được thiết kế để phát hiện các mục tiêu trên không và mặt biển, cung cấp tham số mục tiêu cho các hệ thống điều khiển hỏa lực và có thể vận hành hiệu quả trong môi trường nhiễu nặng nhằm:
    ? Cảnh giới diễn biến trên không và trên mặt biển;
    ? Phát hiện các loại mục tiêu bay, bao gồm cả các mục tiêu bay trần thấp và có kích cỡ nhỏ;
    ? Phát hiện các mục tiêu trên mặt biển;
    ? Bắt bám và truyền tham số mục tiêu cho các hệ thống chỉ huy và điều khiển hỏa lực;
    ? Cung cấp tham số trinh sát mục tiêu sơ bộ cho các hệ thống vũ khí, tác chiến điện tử và xử lý dữ liệu;
    ? Nhận dạng ta - địch;
    ? Bắt bám và truyền tham số mục tiêu đã qua xử lý, nếu được trang bị hệ thống xử lý dữ liệu, cho các hệ thống chỉ huy và điều khiển;
    Nhóm ra-đa Fregat có khả năng tích hợp với các trang thiết bị điện tử khác trên tàu và có chế độ mở máy phát sóng tự động theo chương trình định trước nhằm loại bỏ sai sót nhân tạo, đồng thời có thiết bị kiểm lỗi đồng bộ để xác định vị trí hỏng hóc trong các khối linh kiện có thể thay thế.
    Các ra-đa trong nhóm Fregat có sự khác biệt về tầm quét, kênh phát và trọng lượng. Tùy theo từng phiên bản, các ra-đa trong nhóm Fregat có thể được lắp cho các loại tàu có lượng choán nước từ 500 tấn trở lên, bao gồm:
    - Fregat-MAE ?" lắp cho các tàu có lượng choán nước nhỏ và trung bình.
    - Fregat-MAE-1 và Fregat-MAE-4k ?" lắp cho các tàu có lượng choán nước nhỏ.
    - Fregat- MAE-2 ?" lắp cho các tàu có lượng choán nước trung bình.
    - Fregat-MAE-3 và Fregat-MAE-5 ?" lắp cho các tàu có lượng choán nước lớn và trung bình.
    Thông số kỹ thuật cơ bản
    (Fregat MAE/ Fregat MAE-1/ Fregat MAE-2/ Fregat MAE-3/ Fregat MAE-4k/ Fregat MAE-5/ Fregat M2EM)
    Băng sóng: E/ E/ E/ E/ H/ E/ E
    Số kênh phát: 1/ 1/ 1/ 2/ 1/ 2/ 2
    Vùng quét:
    - Cự ly (km): 150/ 300/ 300/ 300/ 150/ 300/ 300
    - Phương vị (độ): 360/ 360/ 360/ 360/ 360/ 360/ 360
    - Độ cao (km): 30/ 30/ 30/ 30/ 20/ 30/ 30 km
    - Góc tà (độ): 45 (55)*/ 30/ 45/ 55/ 40/ 55/ 45 (55)**
    Cự ly phát hiện (km):
    - Mục tiêu là máy bay chiến đấu: 130 (125)*/ 125/ 200/ 180/ 58/ 230/ 230
    - Mục tiêu là tên lửa: 30 (27)*/ 27/ 43/ 38/ 17/ 50/ 50
    - Mục tiêu là tàu biển: trong tầm quét thẳng
    Cự ly hoạt động tối thiểu (km): 2/ 2/ 2/ 2/ 1.5/ 2/ 2
    Sai số:
    Cự ly (m): 120/ 120/ 120/ 120/ 120/ 120/ 120
    Phương vị (phút góc): 24/ 24/ 24/ 24/ 14/ 24/ 24
    Góc tà (phút góc) 26 (40)*/ 43/ 26/ 30/ 18/ 30/ 30
    Tốc độ quét tối đa (giây): 4/ 4/ 4/ 2.5/ 2/ 2.5/ 2.5
    Số lượng mục tiêu có thể bám đồng thời: -/ -/ -/ -/ 40/ 40/ -
    Chu kỳ quét của an-ten (vòng/phút): 15/ 15/ 15/ 12(6)/ 30/ 12(6)/ 12(6)
    Số cấu kiện: 7/ 8/ 10/ 15/ 8/ 22/ 20
    Diện tích chiếm dụng của ra-đa (m2): 16/ 16/ 24/ 34/ 20/ 51/ 48
    Trọng lượng (tấn):
    - Thiết bị: 2,9/ 3,1/ 4,56/ 6,6/ 2,60/ 9,6/ 9,25
    - Khối an-ten: 2,2/ 1,0/ 2,25/ 2,5/ 0,39/ 2,5/ 2,50
    Công suất phát (kW): 30/ 30/ 60/ 45/ 30/ 90,3/ 90
    Thời gian chuyển trạng thái mở máy (phút): 5/ 5/ 5/ 5/ 3/ 5/ 5
    * ?" tham số trong ngoặc là của phiên bản dùng băng sóng E
    ** ?" tham số tương ứng của kênh phát thứ nhất và thứ 2

    Triumf tổng hợp, hiệu đính bởi bác OldBuff
  10. branco

    branco Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    24/06/2009
    Bài viết:
    65
    Đã được thích:
    0
    Thủy lôi, ngư lôi?

Chia sẻ trang này