Chia động từ tiếng TBN Trình độ tiếng TBN của mình còn hạn chế lắm nhưng hôm nay post thử 1 bài về về chia động từ ( chắc còn nhiều thiếu sót , mong được các bạn góp ý ) : Tất cả động từ tiếng TBN gồm 2 phần : phần gốc động từ và phần đuôi. Phần đuôi có 1 trong 3 dạng sau : ar (động từ nhóm 1) er (động từ nhóm 2) ir (động từ nhóm 3) Động từ được chia (cả phần gốc và phần đuôi) sẽ biến đổi theo ngôi , số , thời và thể. Hôm nay mình nói riêng về phần đuôi của động từ , thời hiện tại (presente) ở thể trình bày (indicativo) . Hầu hết các động từ đều biến đổi như sau ( trừ 1 sô động từ đặc biệt ) Động từ đuôi AR : Yo---------------------------->o Tú---------------------------->as El,ella,usted--------------->a Nosotros------------------->amos Vosotros-------------------->áis Ellos,ellas,ustedes------>an Động từ đuôi ER : Yo---------------------------->o Tú---------------------------->es El,ella,usted--------------->e Nosotros------------------->emos Vosotros-------------------->éis Ellos,ellas,ustedes------>en Động từ đuôi IR : Yo---------------------------->o Tú---------------------------->es El,ella,usted--------------->e Nosotros------------------->imos Vosotros-------------------->ís Ellos,ellas,ustedes------>en Ví dụ : Động từ HABLAR (nói) : Yo---------------------------->hablo Tú---------------------------->hablas El,ella,usted--------------->habla Nosotros------------------->hablamos Vosotros-------------------->habláis Ellos,ellas,ustedes------>hablan Động từ COMER (ăn) : Yo---------------------------->como Tú---------------------------->comes El,ella,usted--------------->come Nosotros------------------->comemos Vosotros-------------------->coméis Ellos,ellas,ustedes------>comen Động từ VIVIR (sống) : Yo---------------------------->vivo Tú---------------------------->vives El,ella,usted--------------->vive Nosotros------------------->vivimos Vosotros-------------------->vivís Ellos,ellas,ustedes------>viven Được bui_vl sửa chữa / chuyển vào 06:47 ngày 11/03/2005
Okie , bây giờ mình nói tiếp về phần gốc động từ : Hãy quan sát nguyên âm cuối cùng trước phần đuôi của động từ. Khi trọng âm rơi vào nguyên âm này thì đối với các ngôi ngọai trừ nosotros và vosotros , nguyên âm đó sé thay đổi như sau : E--->IE. Ví dụ động từ PENSAR ( nghĩ ) : Yo---------------------------->pienso Tú---------------------------->piensas El,ella,usted--------------->piensa Nosotros------------------->pensamos Vosotros-------------------->pensáis Ellos,ellas,ustedes------>piensan E--->I ( chỉ đối với những động từ nhóm 3 tức là đuôi IR ). Ví dụ động từ PEDIR ( yêu cầu ) : Yo---------------------------->pido Tú---------------------------->pides El,ella,usted--------------->pide Nosotros------------------->pedimos Vosotros-------------------->pedís Ellos,ellas,ustedes------>piden O--->UE. Ví dụ động từ VOLVER (quay lại ) Yo---------------------------->vuelvo Tú---------------------------->vuelves El,ella,usted--------------->vuelve Nosotros------------------->volvemos Vosotros-------------------->volvéis Ellos,ellas,ustedes------>vuelven U--->UE. Ví dụ động từ JUGAR (chơi) : Yo---------------------------->juego Tú---------------------------->juegas El,ella,usted--------------->juega Nosotros------------------->jugamos Vosotros-------------------->jugáis Ellos,ellas,ustedes------>juegan
Quy tắc biến đổi phụ âm cuối cùng của gốc động từ để kô thay đổi cách phát âm . Ơ thời hiện tại , quy tắc này chỉ áp dụng cho ngôi yo . Động từ có đuôi : CER hoặc CIR . Khi đó C ---> Z . Xem ví dụ : COCER ( nấu) Yo---------------------------->cuezo (chứ kô phải là cueco ) Tú---------------------------->cueces El,ella,usted--------------->cuece Nosotros------------------->cocemos Vosotros-------------------->cocéis Ellos,ellas,ustedes------>cuecen Các động từ áp dụng cùng quy tắc : convencer, ejercer, torcer,vencer , esparcir ,zurcir , uncir ,.... GER hoặc GIR. Khi đó G---->J. Ví dụ COGER Yo---------------------------->cojo Tú---------------------------->coges El,ella,usted--------------->coge Nosotros------------------->cogemos Vosotros-------------------->cogéis Ellos,ellas,ustedes------>cogen Nhứng động từ tươn tự encoger ,escoger , proteger, recoger, corregir, dirigir,exigir, .... GUIR. Khi đó U sẽ được lược bỏ đi. Vi dụ CONSEGUIR : Yo---------------------------->consigo Tú---------------------------->consigues El,ella,usted--------------->consigue Nosotros------------------->consiguemos Vosotros-------------------->consiguís Ellos,ellas,ustedes------>consiguen Tương tự đói với : distinguir , seguir ,.... QUIR . Khi đó QU---->C. Ví dụ DELINQUIR : Yo---------------------------->delinco Tú---------------------------->delinques El,ella,usted--------------->adelinque Nosotros------------------->delinquemos Vosotros-------------------->delinquís Ellos,ellas,ustedes------>delinquen
Vẫn nói tiếp thời hiện tại , bây giờ mình nói đến những truờn hợp động từ chia bất quy tắc không thể phân lọai như trên được (chỉ có cạch là học thuộc lòng thôi ) Động từ SER : Yo----------------------------> soy Tú----------------------------> eres El,ella,usted---------------> es Nosotros------------------->somos Vosotros-------------------->sois Ellos,ellas,ustedes------>son Động từ IR Yo---------------------------->voy Tú---------------------------->vas El,ella,usted--------------->va Nosotros------------------->vamos Vosotros-------------------->vais Ellos,ellas,ustedes------>van Động từ HABER : Yo----------------------------> he Tú---------------------------->has El,ella,usted--------------->ha Nosotros------------------->hemos Vosotros-------------------->habéis Ellos,ellas,ustedes------>han Còn có nhiều động từ nữa cùng bất quy tắc kô thể phân lọai được nhưng chủ yếu là bất quy tắc đối với ngôi YO , còn các ngôi khác chia như bình thường. Sau đây là 1 số động từ như vậy : estar-------->yo estoy dar----------->yo doy saber-------->yo sé tener-------->yo tengo hacer ------> yo hago decir-------->yo digo salir--------->yo salgo poner------->yo pongo venir--------->yo vengo ver------------>yo veo traer---------->yo traigo caer---------->yo caigo valer--------->yo valgo oir------------->yo oigo
Bây giờ mình nói đến những trường hợp , động từ chia ở thời hiện tại : 1. Những hành động diễn ra tức thời : Ví dụ : El televisor no functiona Ti vi không còn hoạt động. 2. Những hành động kéo dài ở hiên tại : Las mujeres queremos conseguir los mismos derechos que los hombres. Chúng ta , những người phụ nữ cũng muốn nhận được những quyền giống như đàn ông. 3. Những hiện tường có tính chân lý : El agua hierve a 100 C centigrados Nước sôi ở 100 dộ C 4. Những hành động xảy ra thường xuyên : Aquellos alumnos suspenden siempre. Những học sinh này luôn thất bại trong những kỳ thi. 5. Dùng thì hiện tại trong lối kể truyện lịch sử : En 1492 , Cristóbal Colón décubre América. Năm 1492 , Cristóbal Colón khám phá ra châu Mỹ . 6. Hiện tại để chỉ tương lai gần : Qué haces este domingo ? Cậu sẽ làm gì vào chủ nhật này ? 7. Hiện tại trong câu điều kiện : Si hace bueno tiempo , iremos a la piscina . Nếu như trời đẹp , chúng ta sẽ đi bơi .
Bây giờ tiếp đến thời quá khứ , dễ nhất là quá khứ không hoàn chỉnh , mình nói trước. Cách chia : Phần gốc động từ giữ nguyên , phần đuôi biến đổi như sau : Động từ đuôi AR : Yo---------------------------->aba Tú---------------------------->abas El,ella,usted--------------->aba Nosotros------------------->ábamos Vosotros-------------------->abais Ellos,ellas,ustedes------>aban Ví dụ : động từ HABLAR Yo---------------------------->hablaba Tú---------------------------->hablabas El,ella,usted--------------->hablaba Nosotros------------------->hablábamos Vosotros-------------------->hablabais Ellos,ellas,ustedes------>hablaban Động từ đuôi ER và IR : Yo---------------------------->ía Tú---------------------------->ías El,ella,usted--------------->ía Nosotros------------------->íamos Vosotros-------------------->íais Ellos,ellas,ustedes------>ían Ví dụ động từ VIVIR : Yo---------------------------->vivía Tú---------------------------->vivías El,ella,usted--------------->vivía Nosotros------------------->vivíamos Vosotros-------------------->vivíais Ellos,ellas,ustedes------>vivían Chỉ có 3 trường hợp sau là chia bất quy tắc : Động từ SER : Yo---------------------------->era Tú---------------------------->eras El,ella,usted--------------->era Nosotros------------------->éramos Vosotros-------------------->erais Ellos,ellas,ustedes------>eran Động từ IR Yo---------------------------->iba Tú---------------------------->ibas El,ella,usted--------------->iba Nosotros------------------->íbamos Vosotros-------------------->ibais Ellos,ellas,ustedes------>iban Động từ VER Yo---------------------------->veía Tú---------------------------->veías El,ella,usted--------------->veía Nosotros------------------->veíamos Vosotros-------------------->veíais Ellos,ellas,ustedes------>veían
khó thía, học đến HABER thì quên béng nó SER, quay lại học xong SER thì lại quên mất IR, đúng là nhân vô thập toàn... -------------------------------------------------- Khi nào em thấy tâm hồn trống trải, hãy phone cho anh, anh yêu em : 183-70-175 You''ll hold me in your arms, and say once again you''ll love me. And that your love is true, everything will be just as wonderful. Now, I belong to you, from this day until forever. Just love me tenderly and I''ll give to you every part of me. Oh! Don''t ever make me cry, through long lonely nights without us. Be always true to me, keep this day in your heart eternally. You hold me in your arms, and say once again you love me. And that your love is true, everything will be just as wonderful
Bữa nay mình nói cách chia động tư ở thời quá khứ hòan chỉnh ( pretérito perfecto ) như sau : Lấy động từ haber ở thì hiện tại (chia theo chủ ngữ ) + phân từ quá khứ ( participo pasado ) .Cách chia động từ haber thì mình đã nói ở trên còn phân từ quá khứ thì nhận được bằng cách lấy phần gốc của đồng từ thêm vào đuôi "ADO" đối với động từ đuôi AR , thêm vào đuôi IDO đối với đọng từ đuôi "ER" hoặc "IR". Ví dụ động từ "CANTAR" : Yo---------------------------->he cantado Tú---------------------------->has cantado El,ella,usted--------------->ha cantado Nosotros------------------->hemos cantado Vosotros-------------------->habéis cantado Ellos,ellas,ustedes------>han cantado Ví dụ khác động từ "VIVIR" : Yo---------------------------->he vivido Tú---------------------------->has vivido El,ella,usted--------------->ha vivido Nosotros------------------->hemos vivido Vosotros-------------------->habéis vivido Ellos,ellas,ustedes------>han vivido Cách biến đổi phân từ quá khứ như trên đươc áp dụng đối với hầu hết các động từ , tuy nhiên cùnc có 1 số trường hợp bât quy tắc sau đây : ver-----------> visto poner-------> puesto escribir-----> escrito abrir---------> abierto volver--------> vuelto hacer-------->hecho decir---------> dicho romper------> roto Cũng không nhiều lắm nên bạn chịu khó học thuộc Được bui_vl sửa chữa / chuyển vào 02:05 ngày 27/04/2005