1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Chia động từ tiếng TBN

Chủ đề trong 'Tây Ban Nha' bởi bui_vl, 10/03/2005.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. bui_vl

    bui_vl Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/12/2003
    Bài viết:
    47
    Đã được thích:
    0
    Chia động từ tiếng TBN

    Trình độ tiếng TBN của mình còn hạn chế lắm nhưng hôm nay post thử 1 bài về về chia động từ ( chắc còn nhiều thiếu sót , mong được các bạn góp ý ) :
    Tất cả động từ tiếng TBN gồm 2 phần : phần gốc động từ và phần đuôi. Phần đuôi có 1 trong 3 dạng sau :
    ar (động từ nhóm 1)
    er (động từ nhóm 2)
    ir (động từ nhóm 3)
    Động từ được chia (cả phần gốc và phần đuôi) sẽ biến đổi theo ngôi , số , thời và thể.
    Hôm nay mình nói riêng về phần đuôi của động từ , thời hiện tại (presente) ở thể trình bày (indicativo) . Hầu hết các động từ đều biến đổi như sau ( trừ 1 sô động từ đặc biệt )

    Động từ đuôi AR :
    Yo---------------------------->o
    Tú---------------------------->as
    El,ella,usted--------------->a
    Nosotros------------------->amos
    Vosotros-------------------->áis
    Ellos,ellas,ustedes------>an

    Động từ đuôi ER :
    Yo---------------------------->o
    Tú---------------------------->es
    El,ella,usted--------------->e
    Nosotros------------------->emos
    Vosotros-------------------->éis
    Ellos,ellas,ustedes------>en

    Động từ đuôi IR :
    Yo---------------------------->o
    Tú---------------------------->es
    El,ella,usted--------------->e
    Nosotros------------------->imos
    Vosotros-------------------->ís
    Ellos,ellas,ustedes------>en

    Ví dụ :
    Động từ HABLAR (nói) :
    Yo---------------------------->hablo
    Tú---------------------------->hablas
    El,ella,usted--------------->habla
    Nosotros------------------->hablamos
    Vosotros-------------------->habláis
    Ellos,ellas,ustedes------>hablan

    Động từ COMER (ăn) :
    Yo---------------------------->como
    Tú---------------------------->comes
    El,ella,usted--------------->come
    Nosotros------------------->comemos
    Vosotros-------------------->coméis
    Ellos,ellas,ustedes------>comen

    Động từ VIVIR (sống) :
    Yo---------------------------->vivo
    Tú---------------------------->vives
    El,ella,usted--------------->vive
    Nosotros------------------->vivimos
    Vosotros-------------------->vivís
    Ellos,ellas,ustedes------>viven






    Được bui_vl sửa chữa / chuyển vào 06:47 ngày 11/03/2005
  2. bui_vl

    bui_vl Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/12/2003
    Bài viết:
    47
    Đã được thích:
    0
    Okie , bây giờ mình nói tiếp về phần gốc động từ :
    Hãy quan sát nguyên âm cuối cùng trước phần đuôi của động từ. Khi trọng âm rơi vào nguyên âm này thì đối với các ngôi ngọai trừ nosotros và vosotros , nguyên âm đó sé thay đổi như sau :
    E--->IE. Ví dụ động từ PENSAR ( nghĩ ) :
    Yo---------------------------->pienso
    Tú---------------------------->piensas
    El,ella,usted--------------->piensa
    Nosotros------------------->pensamos
    Vosotros-------------------->pensáis
    Ellos,ellas,ustedes------>piensan
    E--->I ( chỉ đối với những động từ nhóm 3 tức là đuôi IR ). Ví dụ động từ PEDIR ( yêu cầu ) :
    Yo---------------------------->pido
    Tú---------------------------->pides
    El,ella,usted--------------->pide
    Nosotros------------------->pedimos
    Vosotros-------------------->pedís
    Ellos,ellas,ustedes------>piden
    O--->UE. Ví dụ động từ VOLVER (quay lại )
    Yo---------------------------->vuelvo
    Tú---------------------------->vuelves
    El,ella,usted--------------->vuelve
    Nosotros------------------->volvemos
    Vosotros-------------------->volvéis
    Ellos,ellas,ustedes------>vuelven
    U--->UE. Ví dụ động từ JUGAR (chơi) :
    Yo---------------------------->juego
    Tú---------------------------->juegas
    El,ella,usted--------------->juega
    Nosotros------------------->jugamos
    Vosotros-------------------->jugáis
    Ellos,ellas,ustedes------>juegan

  3. bui_vl

    bui_vl Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/12/2003
    Bài viết:
    47
    Đã được thích:
    0
    Quy tắc biến đổi phụ âm cuối cùng của gốc động từ để kô thay đổi cách phát âm . Ơ thời hiện tại , quy tắc này chỉ áp dụng cho ngôi yo .
    Động từ có đuôi :
    CER hoặc CIR . Khi đó C ---> Z . Xem ví dụ : COCER ( nấu)
    Yo---------------------------->cuezo (chứ kô phải là cueco )
    Tú---------------------------->cueces
    El,ella,usted--------------->cuece
    Nosotros------------------->cocemos
    Vosotros-------------------->cocéis
    Ellos,ellas,ustedes------>cuecen
    Các động từ áp dụng cùng quy tắc : convencer, ejercer, torcer,vencer , esparcir ,zurcir , uncir ,....
    GER hoặc GIR. Khi đó G---->J. Ví dụ COGER
    Yo---------------------------->cojo
    Tú---------------------------->coges
    El,ella,usted--------------->coge
    Nosotros------------------->cogemos
    Vosotros-------------------->cogéis
    Ellos,ellas,ustedes------>cogen
    Nhứng động từ tươn tự encoger ,escoger , proteger, recoger, corregir, dirigir,exigir, ....
    GUIR. Khi đó U sẽ được lược bỏ đi. Vi dụ CONSEGUIR :
    Yo---------------------------->consigo
    Tú---------------------------->consigues
    El,ella,usted--------------->consigue
    Nosotros------------------->consiguemos
    Vosotros-------------------->consiguís
    Ellos,ellas,ustedes------>consiguen
    Tương tự đói với : distinguir , seguir ,....
    QUIR . Khi đó QU---->C. Ví dụ DELINQUIR :
    Yo---------------------------->delinco
    Tú---------------------------->delinques
    El,ella,usted--------------->adelinque
    Nosotros------------------->delinquemos
    Vosotros-------------------->delinquís
    Ellos,ellas,ustedes------>delinquen
  4. bui_vl

    bui_vl Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/12/2003
    Bài viết:
    47
    Đã được thích:
    0
    Vẫn nói tiếp thời hiện tại , bây giờ mình nói đến những truờn hợp động từ chia bất quy tắc không thể phân lọai như trên được (chỉ có cạch là học thuộc lòng thôi )
    Động từ SER :
    Yo----------------------------> soy
    Tú----------------------------> eres
    El,ella,usted---------------> es
    Nosotros------------------->somos
    Vosotros-------------------->sois
    Ellos,ellas,ustedes------>son
    Động từ IR
    Yo---------------------------->voy
    Tú---------------------------->vas
    El,ella,usted--------------->va
    Nosotros------------------->vamos
    Vosotros-------------------->vais
    Ellos,ellas,ustedes------>van
    Động từ HABER :
    Yo----------------------------> he
    Tú---------------------------->has
    El,ella,usted--------------->ha
    Nosotros------------------->hemos
    Vosotros-------------------->habéis
    Ellos,ellas,ustedes------>han
    Còn có nhiều động từ nữa cùng bất quy tắc kô thể phân lọai được nhưng chủ yếu là bất quy tắc đối với ngôi YO , còn các ngôi khác chia như bình thường. Sau đây là 1 số động từ như vậy :
    estar-------->yo estoy
    dar----------->yo doy
    saber-------->yo sé
    tener-------->yo tengo
    hacer ------> yo hago
    decir-------->yo digo
    salir--------->yo salgo
    poner------->yo pongo
    venir--------->yo vengo
    ver------------>yo veo
    traer---------->yo traigo
    caer---------->yo caigo
    valer--------->yo valgo
    oir------------->yo oigo

  5. bui_vl

    bui_vl Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/12/2003
    Bài viết:
    47
    Đã được thích:
    0
    Bây giờ mình nói đến những trường hợp , động từ chia ở thời hiện tại :
    1. Những hành động diễn ra tức thời :
    Ví dụ : El televisor no functiona
    Ti vi không còn hoạt động.
    2. Những hành động kéo dài ở hiên tại :
    Las mujeres queremos conseguir los mismos derechos que los hombres.
    Chúng ta , những người phụ nữ cũng muốn nhận được những quyền giống như đàn ông.
    3. Những hiện tường có tính chân lý :
    El agua hierve a 100 C centigrados
    Nước sôi ở 100 dộ C
    4. Những hành động xảy ra thường xuyên :
    Aquellos alumnos suspenden siempre.
    Những học sinh này luôn thất bại trong những kỳ thi.
    5. Dùng thì hiện tại trong lối kể truyện lịch sử :
    En 1492 , Cristóbal Colón décubre América.
    Năm 1492 , Cristóbal Colón khám phá ra châu Mỹ .
    6. Hiện tại để chỉ tương lai gần :
    Qué haces este domingo ?
    Cậu sẽ làm gì vào chủ nhật này ?
    7. Hiện tại trong câu điều kiện :
    Si hace bueno tiempo , iremos a la piscina .
    Nếu như trời đẹp , chúng ta sẽ đi bơi .
  6. bui_vl

    bui_vl Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/12/2003
    Bài viết:
    47
    Đã được thích:
    0
    Bây giờ tiếp đến thời quá khứ , dễ nhất là quá khứ không hoàn chỉnh , mình nói trước.
    Cách chia : Phần gốc động từ giữ nguyên , phần đuôi biến đổi như sau :
    Động từ đuôi AR :
    Yo---------------------------->aba
    Tú---------------------------->abas
    El,ella,usted--------------->aba
    Nosotros------------------->ábamos
    Vosotros-------------------->abais
    Ellos,ellas,ustedes------>aban
    Ví dụ : động từ HABLAR
    Yo---------------------------->hablaba
    Tú---------------------------->hablabas
    El,ella,usted--------------->hablaba
    Nosotros------------------->hablábamos
    Vosotros-------------------->hablabais
    Ellos,ellas,ustedes------>hablaban
    Động từ đuôi ER và IR :
    Yo---------------------------->ía
    Tú---------------------------->ías
    El,ella,usted--------------->ía
    Nosotros------------------->íamos
    Vosotros-------------------->íais
    Ellos,ellas,ustedes------>ían
    Ví dụ động từ VIVIR :
    Yo---------------------------->vivía
    Tú---------------------------->vivías
    El,ella,usted--------------->vivía
    Nosotros------------------->vivíamos
    Vosotros-------------------->vivíais
    Ellos,ellas,ustedes------>vivían
    Chỉ có 3 trường hợp sau là chia bất quy tắc :
    Động từ SER :
    Yo---------------------------->era
    Tú---------------------------->eras
    El,ella,usted--------------->era
    Nosotros------------------->éramos
    Vosotros-------------------->erais
    Ellos,ellas,ustedes------>eran
    Động từ IR
    Yo---------------------------->iba
    Tú---------------------------->ibas
    El,ella,usted--------------->iba
    Nosotros------------------->íbamos
    Vosotros-------------------->ibais
    Ellos,ellas,ustedes------>iban
    Động từ VER
    Yo---------------------------->veía
    Tú---------------------------->veías
    El,ella,usted--------------->veía
    Nosotros------------------->veíamos
    Vosotros-------------------->veíais
    Ellos,ellas,ustedes------>veían
  7. mc_donalds

    mc_donalds Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    05/10/2004
    Bài viết:
    110
    Đã được thích:
    0
    khó thía, học đến HABER thì quên béng nó SER, quay lại học xong SER thì lại quên mất IR, đúng là nhân vô thập toàn...
    --------------------------------------------------
    Khi nào em thấy tâm hồn trống trải, hãy phone cho anh, anh yêu em : 183-70-175 [​IMG]

    You''ll hold me in your arms, and say once again you''ll love me. And that your love is true, everything will be just as wonderful. Now, I belong to you, from this day until forever. Just love me tenderly and I''ll give to you every part of me.
    Oh! Don''t ever make me cry, through long lonely nights without us. Be always true to me, keep this day in your heart eternally. You hold me in your arms, and say once again you love me. And that your love is true, everything will be just as wonderful

  8. bui_vl

    bui_vl Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/12/2003
    Bài viết:
    47
    Đã được thích:
    0
    Bữa nay mình nói cách chia động tư ở thời quá khứ hòan chỉnh ( pretérito perfecto ) như sau :
    Lấy động từ haber ở thì hiện tại (chia theo chủ ngữ ) + phân từ quá khứ ( participo pasado ) .Cách chia động từ haber thì mình đã nói ở trên còn phân từ quá khứ thì nhận được bằng cách lấy phần gốc của đồng từ thêm vào đuôi "ADO" đối với động từ đuôi AR , thêm vào đuôi IDO đối với đọng từ đuôi "ER" hoặc "IR".
    Ví dụ động từ "CANTAR" :
    Yo---------------------------->he cantado
    Tú---------------------------->has cantado
    El,ella,usted--------------->ha cantado
    Nosotros------------------->hemos cantado
    Vosotros-------------------->habéis cantado
    Ellos,ellas,ustedes------>han cantado
    Ví dụ khác động từ "VIVIR" :
    Yo---------------------------->he vivido
    Tú---------------------------->has vivido
    El,ella,usted--------------->ha vivido
    Nosotros------------------->hemos vivido
    Vosotros-------------------->habéis vivido
    Ellos,ellas,ustedes------>han vivido
    Cách biến đổi phân từ quá khứ như trên đươc áp dụng đối với hầu hết các động từ , tuy nhiên cùnc có 1 số trường hợp bât quy tắc sau đây :
    ver-----------> visto
    poner-------> puesto
    escribir-----> escrito
    abrir---------> abierto
    volver--------> vuelto
    hacer-------->hecho
    decir---------> dicho
    romper------> roto
    Cũng không nhiều lắm nên bạn chịu khó học thuộc
    Được bui_vl sửa chữa / chuyển vào 02:05 ngày 27/04/2005

Chia sẻ trang này