1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Chinh phù?c khĂ?ng gian

Chủ đề trong 'Giáo dục quốc phòng' bởi TieuNgocLang, 21/04/2004.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. hieurusso

    hieurusso Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    24/06/2003
    Bài viết:
    92
    Đã được thích:
    0

    GAGARIN Yuri Alexeevich
    (Phi công ?" Phi hành gia Liên Xô)
    Ngày và nơi sinh :
    09 tháng 3 năm 1934 tại làng Klushino, vùng Gzhatskii (nay là vùng Gagarin), tỉnh Smolensk, LB CHXHCN Nga.
    Ngày và nguyên nhân cái chết:
    27 tháng 3 hi sinh trong tai nạn hàng không trên máy bay tiêm kích Mig-15 cùng với Đại tá - phi công thử nghiệm Seregin V.S. trong lúc tập luyện. Máy bay đã rơi ở làng Novoselovo, vùng Kirzhachskii, tỉnh Vladimir. Nguyên nhân chính xáx của tai nạn vẫn chưa được xác nhận.
    Được an tang tại chân tường điện Kremli ở quảng trường Đỏ.
    Quá trình học tâp:
    1941 - học lớp 1 tại trường trung học làng Klushino, nhưng việc học tập bị dừng lại vì chiến tranh. Đến năm 1943 thì học trở lại.
    1945-1949 ?" học và đã hòan tất 6 lóp ở trường trung học thành phố Gzhatsk (vào năm 1945 gia đình của Gagarin đã chuyển lên thành phố này).
    1948-1951 ?" học ở trường cơ khí số 10 thành phố Liubertsy tỉnh Matxcơva, và nhận bằng ?othợ đúc kim lọai?.
    1951 ?" tốt nghiệp lớp 7 ở trường thanhnhiên lao động số 1 thành phố Liubertsy và được gửi đi học ở trường cao đẳng công nghiệp (CĐCN) Saratov.
    1951-1955 ?" học trường CĐCN chuyên ngành đúc, và nhân bằng xuất sắc.
    04/09/1954-02/10/1955 ?" luyện tập ở câu lạc bộ hàng không của tỉnh Saratov. Thực hiện 196 chuyến bay với 42 giờ 23 phút trên máy bay Yak-18. Khi tốt nghiệp CLB được gửi đi học ở trường đào tạo phi công số 1 Chkalov.
    14/03/1955 ?" thực hiện cuộc nhảy dù đầu tiên với dù PD-47 từ độ cao 800 m từ máy bay Po-2.
    1957 ?" tốt nghiệp trường phi công Chkalov mang ten K. E. Voroshilov (thành phố Orenburg, khu vực quân sự Nam Ural) về máy bay tiêm kích bậc 1.
    Thi các kỳ thi lý thuyết quốc gia với điểm ?oxuất sắc?. Bay trên các máy bay Yak-18 và Mig-156 (166 giờ 41 phút, 586 chuyến bay).
    01/10/1961-02/03/1968 ?" dự thính tại Học viện hàng không quân sự N.E.Zhukovskii, khoa kỹ sư.
    17/02/1968 ?" bảo vệ bằng tốt nghiệp.Kết thúc học viện lọai xuất sắc với chuyên ngành ?o Các máy bay vũ trụ và hàng không có người lái và các động cơ của chúng? và nhận học vị ?ophi công ?" phi hành gia ?" kỹ sư?.
    Tác giả của các sách :
    ?oĐường ra vũ trụ? (1962), "Nhìn Trái Đất? (1976), đồng tác giả "Tâm lý học và vũ trụ? (1971).
    Những việc làm trước khi được xếp vào hàng ngũ phi hành gia :
    27/10/1955 ?" 05/11/1957 ?" học viên trường phi công số 1 mang tên K.E.Voroshilov.
    08/01/1956 ?" tham gia quân đội.
    Từ 05/11/1957 ?" trong hàng ngũ lãnh đạo không quân của hạm đội phương Bắc.
    Tù 29/12/1957 ?" cho đến lúc được xếp vào hang ngũ phi hành gia ?" phi công của không quân của hạm đội phương Bắc lại thị trấn Luostary-Nooe, tỉnh Murmansk.
    24/10/1959 ?" được đưa lên bậc phi công chính. Đến tháng 10/1959 ?" tổng số giờ bay ?" 265 giờ.
    Phục vụ trong hàng ngũ phi hành gia:
    07/03/1960 ?" theo lệnh của ban chỉ huy không quân số 267 được gọi làm phi hành gia dự thính trong hàng ngũ phi hành gia của không quân.
    25/01/1961 ?" được đưa lên bậc phi hành gia và nhận học vị phi hành gia không quân.
    Từ 23/05/1961 ?" đội trưởng của hàng ngũ phi hành gia số 1, phi hành gia ?" chỉ đạo viên chính.
    Từ 16/01/1963 - đội trưởng của hàng ngũ phi hành gia, phi hành gia ?" chỉ đạo viên chính.
    Từ 20/12/1963 ?" Phó trung tâm huấn luyện phi hành gia trong việc chuẩn bị cho các chuyến bay vũ trụ, trưởng bộ phận chuẩn bị các chuyến bay vũ trụ.
    Từ 20/03/1964 ?" Trưởng bộ phận 3, phi hành gia ?" chỉ đạo viên chính, phó trung tâm huấn luyện phi hành gia.
    Từ 14/03/1966 - Phó trung tâm huấn luyện phi hành gia trong việc chuẩn bị cho các chuyến bay vũ trụ, phi hành gia ?" chỉ đạo viên chính.
    15/04/1968 ?" được đưa khỏi danh sách sĩ quan của lực lượng vũ trang Liên Xô vì hi sinh trong khi thi hành nhiệm vụ.
    Việc chuẩn bị và các chuyến bay:
    16/03/1960-18/01/1961 ?" chuẩn bị chung.
    11/10/1960 ?" theo lệnh của ban chỉ huy không quân số 00176 được đưa vào nhóm chuẩn bị cho chuyến bay vũ trụ có người lái đầu tiên trên tàu vũ trụ "Phương Đông" cùng với V. Bykovskii, G. Nhelyubovyi, А. Nhicolaev, P. Popovich và G. Titov.
    10//1960-04/1961 ?" được huấn luyện riêng biệt cho chuyến bay trong hang ngũ của nhóm.
    08/04/1961 ?" theo quyết định của Ủy ban quốc gia được chọn làm phi công cho chuyến bay trên tàu Phương Đông.
    Chuyến bay đầu tiên được thực hiện vào ngày 12 tháng 04 năm 1961 trong cương vị phi công của tàu ?oPhương Đông?. Tàu đáp và phi hành gia hạ xuống khôn gxa làng Cmelovka, vùng Ternovskii, tỉnh Saratov.
    Thời gian chuyến bay: 108 giờ 48 phút.
    Được gọi là ?oCây tùng?.
    11/1965-04/1967 ?" chuẩn bị cho chuyến bay trên cương vị đội trưởng của tàu "Soyuz" trong thành phần của phi hành đòan số 2.
    23/04/1967 ?" người thay thế cho trưởng đòan tàu ?oSoyus-1? V. Komarov.
  2. hieurusso

    hieurusso Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    24/06/2003
    Bài viết:
    92
    Đã được thích:
    0
    Các hoạt động chính trị - xã hội :
    Từ 12/1949 ?" đoàn viên Komsomol,
    Từ 16/06/1960 ?" Đảng viên ĐCS LX.
    Đại biểu đại hội Đảng khóa XXII (1961) và XXIII (1966).
    1962-1968 ?" đại biểu hội đồng tối cao LX khóa 6 và 7.
    Từ 1962 - ủy viên Trung ương Đoàn Komsomol (Được bầu ở khóa XIV (1962) và XV (05/ 1966).
    Chủ tịch Hội hữu nghị Liên Xô - Cuba (từ 1964).
    Ủy viên danh dự của Hội hữu nghị Liên Xô ?" Phần Lan.
    Ủy viên Đoàn chủ tịch Liên đòan thể thao dưới nước Liên Xô (từ 1964)
    Ủy viên thường trực của CLB nhưng nhà nghiên cứu vũ trụ của khoa Vật lý đại học thành phố Laknau (Ấn Độ, từ 1961).
    Trưởng lão danh dự của bộ lạc Kpelle (Liberia, được bầu vào năm 1962).
    Các danh hiệu danh dự :
    Anh hùng Liên Xô (14/04/1961), phi công ?" phi hành gia Liên Xô (14/04//1961). Nhà vô tuyến điện danh dự (1962), Kiện tướng thể thao (về chạy, 1961).
    Thứ bậc:
    7/07/1959 ?" phi công chiến đấu bậc 3,
    10//10/1960 ?" chỉ đạo viên của không quân.
    12/04/1961 ?" phi công chiến đấu bậc 1,
    30/05/1961 ?" phi hành gia bậc 3.
    Cấp bậc quân đội :
    11/1955 ?" học viên,
    22/02/1956 ?" trung sĩ,
    5/11/1957 ?" trung úy,
    6/11/1957 ?" đại úy,
    12/04/1961 ?" thiếu tá (dự bị),
    12/06/1962 ?" thiếu tá,
    6/11/1963 ?" đại tá.
    Các hoạt động chính trị - xã hội :
    Từ 12/1949 ?" đoàn viên Komsomol,
    Từ 16/06/1960 ?" Đảng viên ĐCS LX.
    Đại biểu đại hội Đảng khóa XXII (1961) và XXIII (1966).
    1962-1968 ?" đại biểu hội đồng tối cao LX khóa 6 và 7.
    Từ 1962 - ủy viên Trung ương Đoàn Komsomol (Được bầu ở khóa XIV (1962) và XV (05/ 1966).
    Chủ tịch Hội hữu nghị Liên Xô - Cuba (từ 1964).
    Ủy viên danh dự của Hội hữu nghị Liên Xô ?" Phần Lan.
    Ủy viên Đoàn chủ tịch Liên đòan thể thao dưới nước Liên Xô (từ 1964)
    Ủy viên thường trực của CLB nhưng nhà nghiên cứu vũ trụ của khoa Vật lý đại học thành phố Laknau (Ấn Độ, từ 1961).
    Trưởng lão danh dự của bộ lạc Kpelle (Liberia, được bầu vào năm 1962).
    Các danh hiệu danh dự :
    Anh hùng Liên Xô (14/04/1961), phi công ?" phi hành gia Liên Xô (14/04//1961). Nhà vô tuyến điện danh dự (1962), Kiện tướng thể thao (về chạy, 1961).
    Thứ bậc:
    7/07/1959 ?" phi công chiến đấu bậc 3,
    10//10/1960 ?" chỉ đạo viên của không quân.
    12/04/1961 ?" phi công chiến đấu bậc 1,
    30/05/1961 ?" phi hành gia bậc 3.
    Cấp bậc quân đội :
    11/1955 ?" học viên,
    22/02/1956 ?" trung sĩ,
    5/11/1957 ?" trung úy,
    6/11/1957 ?" đại úy,
    12/04/1961 ?" thiếu tá (dự bị),
    12/06/1962 ?" thiếu tá,
    6/11/1963 ?" đại tá.
    Giải thưởng quốc gia :
    Huy chương "Sao vàng" Anh hùng Liên Xô (1961), giải thưởng Lênin (1961), huy chương "vì sự khai phá miền đất mới" (1961) và 4 huy chương lưu niệm.
    Các giải thưởng nước ngoài :
    Huy chương "Sao vàng" Anh hùng Lao động XHCN CHND Bungary và giải thưởng Georgi Dimitrov (1961), Huy chương "Sao vàng" Anh hùng Lao động CHXHCN Tiệp Khắc (1961), giải thưởng Krest Gryunvald bậc 1 (1961, CHND Ba Lan), giảu thưởng "Plai Hiron" (1961, Cuba), giải thưởng "Vì sự phục vụ trong lãnh vực hàng không (1961, Braxin), giải thưởng Cờ Quốc gia CHND Hungary (1961), bằng "Ozhelie Nila" (1962, СH Nam Phi), giải thưởng, huy hiệu và Ruy băng lớn Ngôi sao châu Phi cho giải thưởng "Ánh sáng trong đêm tối" (1962, Liberia), Anh hùng Lao động VNDCCH(1962), giải thưởng Ngôi sao bậc 2 (Indonesia, 1961), giải thưởng Karl Mark (1963, CHDC Đức).
    Các giải thưởng của các tổ chức Khoa học Xã hội :
    Huy chương vàng s.E.Tsiolkovski (VHLKH LX), huy chương de Lavo (FAI), huy chương vàng và bằng danh dự Hiệp hội quốc tế "Con người trong không gian", huy chương vàng và bằng danh dự Hiệp hội không gian Italia, huy chương vàng "Vì sự xuất sắc" và bằng danh dự CLB Hàng không Hòang gia Thụy Điển, huy chương vàng của Hiệp hội liên lạc liên hành tinh vương quốc Anh. Huy chương vàng lớn và bằng FAI, bằng Galaber về không gian năm 1962 Vì sự phục vụ xuất sắc trong việc nghiên cứu vũ trụ (1963), Huy chương vàng và bạc của Đài thiên văn thành phố Star-Zagor (Bungaru), huy chương Columb (Italia), huy hiệu vàng TW Đảng Phần Lan (1961), huy chương Communap 18/01/1871 (Pháp, 1963), huy chương vàng thành phố Pyoto (Pháp, 1963), huy chương vàng thành phố Saint-Denis (Pháp), huy chương tưởng nhớ tuyên bố Y.A.Gagarin là thành viên danh dự số 1 của Liên Công đòan thợ đúc thép Anh và Ailen (thành phố Manchester 1961), Trung ương Đoàn Komsomol "Vì sự họat động tích cực trong tổ chức Đòan" (sau khi hi sinh, 1970), huy chương S.P.Korolev FAS Liên Xô (sau khi hi sinh, 1972), huy chương S.P.Korolev của hội đồng của nhà máy OKB-1 (1967), huy hiệu và bằng "Vì sự tuyên truyền tích cực cho các tiến bộ của kỹ thuật không gian, và các ý tưởng của s.E.Tsiolkovski" Bảo tang Quốc gia lịch sử Không gian s.E.Tsiolkovski (sau khi hi sinh, 1974), huy chương " Vì sự họat động tích cực trong tuyên truyền cho các tiến bộ của kỹ thuật không gian, và các ý tưởng của s.E.Tsiolkovski" sau khi hi sinh, 1974), huy hiệu "Nhà xây dựng danh dự của thành phố Komsomolsk trên sông Amur 1932-1957" (1962), bằng Triển lãm Kinh tế Quốc dân LIÊN XÔ cho nghiên cứu và ứng dụng kỹ thuật (1967).
    Công dân danh dự của các thành phố :
    Kaluga (1961), Liubertsy (sau khi hi sinh, 1987), Novocherkassk, Sumgait, Smolensk, Vinnits. Novozybkovo và vùng Novozybkovo, tỉnh Briansk (1966), Sevastopol, Saratov (1967), Leninsk (nay là Baikonur, sau khi hi sinh, 1977) - tòan LIÊN XÔ, cũng như Sophia, Pernik (1966). Burgas(1966) ?" toàn CHND Bungary, Athen (Hy lạp), Phamagusta, Limasol (Síp), Saint -Denis, Pyuto (1963, Pháp), Trechiansk-Теplitse, Martin (1961, CHXHCN Tiệp Khắc).
    Y.Gagarin nhận giữ vĩnh viễn các chìa khóa vàng của cổng vào các thành phố Cairô và Alexandria (1962, Ai Cập)
    Tên của Y.А..Gagarinа được dùng để gọi: thành phố Gagarin (trước đây thành phố Gzhatsk) và vùng Gagarin (trước đây là vùng Gzhatsk) tỉnh Smolensh. Tên ông được đặt cho bảo tàng lưu niệm ở thành phố Gagarin, Học viện hàng không quân sự Cờ đỏ ở làng Monino, trung tâm huấn luyện phi hành gia của không quân và đội thiếu niên tiền phong của trường trung học thị trấn Ngôi sao. Tên ông được đặt các hội đồng nghiên cứu khoa học, các trường học và trường Cao đẳng , nhà máy in tỉnh Yakutsk.
    Tượng đồng của Y.А.Gagarin được đặt ở thành phố Matxcơva tại công viên Các anh hung vũ trụ. Đài tưởng niệm ở thị trấn Ngôi sao (mở năm 1971). Tượng đồng Y.А.Gagarin 15 tuổi được đặt ở quảng trường số 2 của phi trường Baikonur. Các đài tưởng niệm được đặt ở thành phố Matxcơva (ở quảng trường Gagarin), thành phố Gagarin, thành phố Leninsk (ngày nay là thành phố Baikonur, 1984) ở quảng trường Gagarin, thành phố Sophia, tại trung tâm kỹ thuật mang tên Y.А.Gagarin ở thành phố Visont ở Hungary (1973)
    Tên của Y.А..Gagarinа được dùng để gọi con tàu bay lên mặt còn lại của Mặt trăng và hành tinh nhỏ "-1772.
    Gia đình :
    Cha - Gagarin Alexei Ivanovich, 1902-1973, nông trang viên, thành viên VOV(?), làm nghề thợ mộc, thương binh.
    Mẹ - Gagarinа Аnna Тimopheevna, 20/12/1903 -12/06/1984. nông trang viên.
    Anh - Gagarin Valentin Аlexeevich, sinh 1924, thành viên VOV, từng bị bắt và bỏ trốn, thương binh, sau chiến tranh làm thợ mộc.
    Em trai - Gagarin Boris Аlexeevich, 1936-1975, làm việc ở nhà máy quang tuyến thành phố Gzhatsk.
    Chị gái ?" Bruevich (Gagarinа) Zoia Alexeevna, sing 1927, thành viên VOV. từng bị bắt và bỏ trốn, sau chiến tranh làm y tá ở bệnh viện Gzhatsk.
    Vợ - Gagarinа (Goriacheva) Valentina Ivanovna, sinh 15/12/1935, tốt nghiệp trường y Orenburg, nghỉ hưu.
    Сon gái- Gagarinа .lеnа Yurievna, sinh 10/04/1959, làm việc ở Bảo tàng Nghệ thuật tạo hình А.S.Pushkina.
    Сon gái- Gagarinа Galina Yurievna, sinh 07/03/1961, giáo viên Học viện Quốc gia Plekhanov.
    * mình post phụ bác Lang, dù hơi sớm.
  3. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Cam ơn bác vê? ba?i sưu tâ?m tư liệu Gagarin, phâ?n tui co?n thiếu. Bác có thê? ti?m va? post lên giúp các phi ha?nh gia nô?i tiếng khác được không, ví dụ như G.Titov, Neil Amstrong... Gư?i bác 5 ông sao đê? cô? vuf tinh thâ?n.
    Vê? ba?i cu?a bác tui thấy có chôf na?y
    Bác Gagarin, chết năm 1968 la?m sao co?n la? tác gia? cu?a "Nhi?n Trái đất" cu?a năm 1976 va? "Tâm lý học va? vuf trụ" năm 1971[​IMG]. Hay Gagarin chi? la? đô?ng tác gia?, hoặc la? các ba?n tha?o cu?a ông í lúc đó mới ti?m ra va? xuất ba?n. Bác gia?i thích hộ em.
  4. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    V-2 (A-4 tên Đức) khơ?i đâ?u cho rocket hiện đại
    Cuối thế chiến thứ II, một loại vuf khí gây kinh hoa?ng cho dân London va? mang lại hi vọng khấp khơ?i cho nhưfng ke? su?ng ba?i đế chế thứ 3. Nếu được ra đơ?i sớm hơn, có thê? sef có nhưfng thay đô?i trên chiến trươ?ng, va? có lef nước Myf cufng sef biết được vị đắng cu?a chiến tranh. Nhưng tất ca? đaf quá muộn đê? có được một hiệu ứng tốt. Đó chính la? vuf khí bí mật: V-2, vốn mang maf số A-4 với ngươ?i Đức.
    Chiến tranh kết thúc, bên cạnh nhưfng vị trí chiến lược có được (thậm chí ca? ta?i sa?n...), các cươ?ng quốc cu?ng nhau xâu xé nhưfng tha?nh qua? khoa học, nhất la? khoa học quân sự cu?a đế chế thứ 3. Va? một trong các tha?nh qua? khoa học quân sự được đê? ý nhiê?u nhất chính la? V-2. Như Anh va? Myf, Liên Xô rất ấn tượng với A-4, do đó họ đaf ti?m mọi cách đê? có được các thiết bị, các tha?nh phâ?n cấu tạo nên A-4, không ngư?ng ơ? đó, họ co?n "mơ?i" ca? các chuyên gia, kyf sư tư?ng tham gia chương tri?nh na?y vê? Nga đê? la?m việc với họ.
    Đê? có được A-4, trong thế chiến II, Đức quốc xaf đaf chi không tiếc tiê?n cho việc xây dựng vuf khí rocket. Dựa theo nhưfng kinh nghiệm có được cu?a nhưfng nha? nghiên cứu rocket Đức tư? giưfa nhưfng năm 20s, chính phu? quốc xaf đaf chu cấp ta?i chính va? đưa nhưfng kyf sư ha?ng đâ?u đến một trung tâm bí mật đặt tại Peenemünde đê? phát triê?n một tên lư?a đạn đạo có kích thước va? tâ?m bắn va? không thê? so sánh được (thơ?i đó). Nha? câ?m quyê?n gọi nó la? ?oVergeltungswaffe-2? ?" hoặc vuf khí báo thu? 2 (vengeance weapon-2). Rocket có hi?nh dáng như điếu xi? ga? na?y có tâ?m bắn ngoa?i 300 km
    Chi tiết kyf thuật cu?a A-4:- Chiê?u da?i   : 14.03 meters  - Đươ?ng kính lớn nhất  :   1.68 meters  - Khối lượng chung  : 12,870 kilograms  - Thơ?i gian đốt cu?a động cơ : 70 seconds - Tốc độ tối đa   : 5,760 km/h - Tốc độ tối đa khi chạm đích  : 800 m/s - Tâ?m bắn tối đa  : 330 kilometers - Độ cao tối đa   : 96 kilometers - Lực động cơ trên mặt đất : 26 tons - Lực động cơ ơ? cao độ  : 30 tons - Khối lượng đâ?u đạn  : 900 - 1,000 kilograms - Khối lượng nhiên liệu (alcohoh): 3.6 tons  - Khối lượng chất oxy hoá (chính la? oxy lo?ng): 5 tons
    [​IMG] Một ba?ng mâ?u A-4 trong ba?o ta?ngRocket V-2 với tên nguyên thuy? la? A-4 phát triê?n tư? một số dự án thực hiện trước đó ơ? Peenemunde, đáng kê? nhất la? A-3 với tâ?m bắt ước đạt 50km.Nhưfng lâ?n thư? A-4 bắt đâ?u tư? năm 1942 va? đến nga?y 5 tháng 9 năm 1944, hoa? tiêfn na?y được chánh thức du?ng cho quân đội Đức Quốc bắn phá nước Anh va? một số mục tiêu khác cu?a quân Đô?ng Minh ơ? châu Âu. Qua? A-4 sau cu?ng cu?a Đức được phóng tư? Peenemunde va?o nga?y 19/02/1945.
    Kết thúc chiến sự, quân Anh với sự trợ giúp cu?a chuyên gia Đức đa? phóng 3 rocket tư? đứng. Nhiê?u rocket A-4 sau đó cufng được phóng bơ?i Myf. Với Liên Xô, có 11 A-4 được phóng tư? bafi Kapustin Yar bơ?i một đội kyf sư Soviet- Đức trong năm 1947.----------
  5. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Nhưfng lâ?n thư? A-4 ơ? Liên XôSau khi thế chiến II kết thúc, chính quyê?n Soviet tạo dựng bafi phóng thư? Kapustin Yar. Theo một sắc lệnh năm 1946, một tô? chức vê? công nghệ rocket chính thức cu?a chính phu? trực thuộc bộ Quốc Pho?ng, do Bulganin lafnh đạo sef thiết lập địa điê?m cho một trung tâm thư? nghiệm cho tất ca? các vuf khí có dạng đâ?y bă?ng pha?n lực. Va? sau cu?ng Kapustin Yar được chọn vi? gâ?n đươ?ng vận chuyê?n, đươ?ng sắt, vị trí na?y cufng nă?m gâ?n Stalingrad đê? có thê? tận dụng hạ tâ?ng kyf thuật cu?a tha?nh phố na?y va? sau cu?ng đây la? một vu?ng đất tốt cho một bafi phóng thư? nghiệm. Vị trí cu?a trung tâm thư? nghiệm liên bang na?y nă?m ơ? 48.4 độ vif Bắc va? 56.5 độ kinh đông.
    [​IMG] Con đươ?ng chạy đến bafi Kapustin Yar
    [​IMG] Một góc bafi Kapustin Yar
    Sau quá tri?nh la?m việc với các thiết kế trong suốt mu?a he? năm 1947, NII-88 đaf hoa?n tha?nh va?i qua? rocket A-4 thuộc T series, cộng thêm va?o đó la? một ít thuộc N series mang tư? Đức vê?. Ca? hai phiên ba?n đó cu?ng với nhưfng thiết bị phâ?n cứng câ?n thiết tư? Đức được gư?i đến bafi thư? mới ơ? Kapustin Yar. Nga?y 26/07/1947, theo lịch đưa ra bơ?i Hội đô?ng bộ trươ?ng, các cuộc thư? nghiệm ơ? Kapustin Yar sef diêfn ra trong tháng 9 va? 10 năm 1947.Tháng mươ?i năm ấy, các công việc chuâ?n bị diêfn ra nhịp nha?ng, các chuyến ta?u mang rocket cu?a NII-88 đến Kapustin Yar, quân đội thi? bận rộn hoa?n chi?nh các cấu trúc hạ tâ?ng sau cu?ng cu?a bafi phóng. Các thiết bị phâ?n cứng được kiê?m tra lại một cách nghiêm túc va? khi hoa?n tha?nh qua? rocket đâ?u tiên mang số hiệu 02T va? lắp va?o bafi thư?.
    [​IMG] Qua? A-4 chuâ?n bị phóng
    [​IMG] Va? đaf săfn sa?ng lên đươ?ngSau khi gặp pha?i một số trục trặc trong khâu tiếp nhiên liệu, thi? cuộc thư? động cơ A-4 cufng thực hiện được lúc 0:30 giơ? Moscow nga?y 17/10/1947. Sáng hôm sau, họ tiếp tục chuâ?n bị cho lâ?n phóng kế tiếp. Va? đến 23:00 theo giơ? Moscow, qua? tên lư?a số 010T đaf được kéo lên da?n phóng.Lâ?n phóng đâ?u tiên rocket A-4 ?" thiết kế mang maf hiệu 010T ?" diêfn ra sau khi bị dư?ng một quafng ngắn vi? lôfi trong hệ thống đánh lư?a trong động cơ. Sau cu?ng khi sưfa chưfa lôfi đó, qua? rocket cufng được phóng lên lúc 10:47 nga?y 18/10/1947. Tiếp đó qua? thứ hai được phóng lên lúc 11:14 nga?u 20/10/1947 nhưng nó bay theo một đươ?ng bay sai vi? có trục trặc trong hệ thống điê?u khiê?n. Qua? đạn rơi ơ? khoa?ng cách 231km so với bệ phóng.
    [​IMG] Tiếp nhiên liệu trước khi lên bệ phóng
    [​IMG] Xe điê?u khiê?n đạn
    Kết qua? các lâ?n phóng A-4 rocket ơ? Kapustin Yar trong năm 1947:
    Nga?y   Tâ?m bay (km)       Chi tiết 18/10  206.7                    Rocket huy? khi quay lại bâ?u khí quyê?n20/10  231.4                    Rocket thuộc series T lệch hướng 181km so với dự kiến23/10    29.4                   Tâ?m nhi?n cu?a lâ?n phóng không tốt do mây mu?. Rocket bị vơf có lef la? do lôfi ơ? đâ?u đạn
    28/10  274.3                   Qua? đạn đến được đích dự kiến31/10     2                      Rocket bị quay quanh trục ngay sau khi phóng va? sau đó bay theo một đươ?ng bay lạ lu?ng trước khi đâm xuống đất
    02/11  260                      Qua? đạn đến được đích dự kiến03/11  260                      Qua? đạn lại bị quay quanh trục sau khi phóng va? la?m mất các cánh vây
    04/11  267                      Qua? đạn bay được đến đích10/11   24.4                    Đạn mất điê?u khiê?n13/11  270                      Rocket bị vơf trong quá tri?nh quay lại bâ?u khí quyê?n. Rơi cách đích chư?ng 80m
    13/11  270                      Phóng cách qua? trước khoa?ng 5 giơ?. Rơi cách đích khoa?ng 700m
    Tô?ng cộng có 11 rocket được phóng, 5 trong số đó được xem la? tha?nh công, một được xem gâ?n như tha?nh công
  6. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Với nhưfng kết qua? thu lượm được tư? ngươ?i Đức, cu?ng với nhưfng nghiên cứu trong lifnh vực rocket trong nước, Liên Xô đaf có được nhưfng bước đi đâ?u tiên vô cu?ng quan trọng trong lifnh vực chinh phục không gian. Va? đến tháng 10 năm 1957, Sputnik I - vệ tinh nhân tạo đâ?u tiên cu?a loa?i ngươ?i được phóng lên mơ? ra một ky? nguyên mới, ky? nguyên chinh phục vuf trụ va? xác lập vị trí ha?ng đâ?u cu?a Liên Xô trong lifnh vực na?y. Tư? đó đến nay, tra?i qua nhiê?u thăng trâ?m cu?a lịch sư?, nhiê?u tha?nh công rực rơf cufng như thất bại cay đắng cufng đaf đến với nga?nh ha?ng không vuf trụ Nga, va? họ, ngươ?i Nga, nước thư?a kế di sa?n lớn nhất cu?a Liên Xô vâfn giưf vưfng vị trí ha?ng đâ?u cu?a mi?nh trong lifnh vực ha?ng không vuf trụ. Dưới đây la? danh sách các hệ thống phóng (rocket va? vehicle) được thiết kế va? sa?n xuất bơ?i Liên Xô va? Nga tư? trước đến nay sắp xếp theo thứ tự Alphabet. Chi tiết cu?a tư?ng hệ thống sef được mô ta? trong các ba?i sau.
    [​IMG]
    [​IMG]
  7. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]
  8. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Bắt đâ?u tư? ba?i na?y, tui sef ti?m va? tập hợp các thông tin các hệ thống phóng theo danh sách đaf đưa đê? post lên. Có nhiê?u hệ thống chi? mới trong giai đoạn thiết kế va? chưa phóng thư? thật sự lâ?n na?o nên thông tin tương đối ít, mong các bác giúp đơf.
    Đâ?u tiên la? hệ thống Angara, một sa?n phâ?m hoa?n toa?n cu?a Nga va? đứng đâ?u danh sách:
    Năm 1992, trong cơn chấn động cu?a sự sụp đô? Liên Bang Soviet, chính phu? Nga kêu gọi cho việc tạo lập một thế hệ cu?a các hệ thống phóng tên lư?a mới, nhưfng hệ thống được xây dựng va? sư? dụng trong lafnh thô? Liên Bang Nga nhă?m chấm dứt việc phụ thuộc va?o các cấu trúc va? địa điê?m phóng va?o các quốc gia khác thuộc khối Soviet cuf. Ơ? điê?m na?y cufng câ?n ghi nhận thêm nô?i khô? cu?a nước Nga va? trước kia la? Liên Xô vi? vị trí địa lý cu?a họ không cho phép có một địa điê?m tốt. Bơ?i lef các vị trí ca?ng gâ?n đươ?ng xích đạo bao nhiêu thi? chi phí nhiên liệu cất cánh ca?ng lớn. Ngoa?i ra co?n có sự chi phối cu?a ti?nh hi?nh thơ?i tiết, hạ tâ?ng va? xa khu dân cư... Nếu so với Myf thi? sân bay vuf trụ tốt nhất cu?a Liên Xô (ma? đến giơ? Nga vâfn thuê đê? phóng ta?u) la? Baikonur không thê? so sánh được với sân bay vuf trụ tại Canaveral cu?a Myf vê? mặt địa lý. Sau khi Liên Xô tan raf, Nga đaf cố gắng xây dựng va? cố phóng ta?u tư? sân bay vuf trụ cu?a riêng mi?nh la? Plesetsk. Bên cạnh đó, họ đaf đạt được một hợp đô?ng với chánh phu? Úc trong việc thuê bafi phóng ơ? đa?o Island đê? phóng các vệ tinh. Với vị trí thuận lợi cu?a đa?o na?y, khi phóng họ có thê? gia?m chi phí nhiên liệu rất nhiê?u va? đương nhiên, ta?i hưfu ích sef tăng.
    Quay lại với chương tri?nh đaf nói, tô? hợp Khrunichev tại Moscow va? RKK Energia tại Korolev đaf hoa?n tha?nh va? tri?nh cho chính phu? dự án công tri?nh phát triê?n một chu?ng rocket mới, tên la? Angara - một con sông lớn ơ? Siberia.- Với Khrunichev, dự án đê? nghị la? một hệ thống được trang bị nhiê?u bô?n bên ngoa?i ?" tương tự như rocket Proton. Va? ơ? tâ?ng 1, Angara cu?a Khrunichev sef hoạt động với một động cơ tiến bộ nhất cu?a Nga du?ng kerosene va? oxy lo?ng. Đó la? động cơ RD-170, vốn tư?ng được sư? dụng ơ? tâ?ng một cu?a nhưfng rocket Soviet sau cu?ng: Zenit. Co?n tâ?ng hai cu?a Angara thi? vay mượn tư? thiết kế cu?a rocket hạng nặng Energia, du?ng động cơ hidro-oxy.
    [​IMG] Mô hi?nh bô?n nhiên liệu bên ngoa?i (thay vi? â?n trong thân rocket như trước)
    - Cấu trúc lựa chọn cu?a RKK Energia, được biết với tên Angara-2, cufng la? một cấu trúc module, trong đó, kha? năng ta?i cu?a hệ phóng thay đô?i rất rộng phụ thuộc các cụm booters đâ?y ghép nối va?o nhau. Các booster đê?u trang bị bă?ng động cơ RD-170 ca?i tiến.
    Tháng 9/1994, Bộ Quốc Pho?ng va? cơ quan Không Gian Nga quyết định Khrunichev la? nha? phát triê?n chính cu?a rocket Angara. Lí do cu?a quyết định na?y la? dựa trên việc thiết kế cu?a Khrunichev sư? dụng loại động cơ có săfn kế thư?a tư? Zenit, trong khi RKK Energia thi? pha?i ca?i tiến nó. Họ định thực hiện một dạng động cơ với 2 buô?ng đốt thay vi? 4 như nguyên ba?n.Tuy nhiên, RKK Energia cufng nhận được phâ?n xứng đáng khi nhận phâ?n phát triê?n tâ?ng 2 cu?a Angara rocket. Nhưng cuối du?ng, vi? nhưfng thay đôfi thiết kế cu?a Angara nên Khrunichev lại trơ? tha?nh nha? phát triê?n duy nhất cho hệ thống na?y
  9. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Angara (tiếp theo)
    Cấu trúc thiết kế mới cu?a Khrunichev lại tương tự như cấu trúc module cu?a RKK đê? xuất trước đây. Va? như vậy, nó cufng yêu câ?u ca?i tiến động cơ kế thư?a tư? Zenit, nhưng thay vi? ca?i tiến tha?nh động cơ 2 buô?ng đốt thi? lại la? dạng động cơ một buô?ng đốt. Vê? động cơ co?n có nguyên nhân khác cho sự thay đô?i đó la? vi? trong giai đoạn đó, tô? hợp NP Energomash tại Moscow, nha? sa?n xuất động cơ, đaf thực hiện các động cơ ca?i tiến tư? Zenit dạng 2 buô?ng đốt cho rocket Atlas cu?a Myf, va? như vậy với cấu trúc như RKK Energia đê? nghị thi? việc phát triê?n pha?i thêm va?o các hợp đô?ng với Myf (vi? du?ng động cơ đaf bán licence).Thiết kế sau cu?ng Angara cu?a Khrunichev la? một rocket có ta?i trọng biến động tư? 2 tấn đến 23 tấn phụ thuộc va?o lượng rocket đâ?y phụ (booster) đính va?o thân chính. Theo thiết kế, ba?ng Angara lớn nhất có thê? mang 23 tấn lên quif đạo thấp (LEO) cu?a trái đất va? hoa?n toa?n thay thế được rocket Proton. Đến năm 2003, Angara được quyết định du?ng loại động cơ mới RD-191 cho tâ?ng thứ 1.Nhưfng đặc điê?m cơ ba?n cu?a Angara:- Động cơ chính tâ?ng 1 la? RD-191M- Động cơ chính tâ?ng 2 la? RD-0124- Tâ?ng cao (tâ?ng 3) có thê? du?ng Breeze-KM, Breeze-M, KVRB- Phâ?n mang ta?i có thê? du?ng cu?a Rockot, Rus, Proton, Proton-M va? Angara - Các booster tâ?ng 1 có thê? du?ng các loại thông du?ng- Có thê? tương thích với các bệ phóng Zenit, Rus va? Rockot
    [​IMG] Mô hi?nh các ba?ng Angara
    [​IMG] Động cơ RD-191
    [​IMG] Phâ?n tâ?ng 3 Breeze-M
     
  10. TieuNgocLang

    TieuNgocLang Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/12/2002
    Bài viết:
    897
    Đã được thích:
    0
    Danh sàch càc phiĂn bà?n Angara
    [​IMG]
    Càc mĂ hì?nh mẶt sẮ phiĂn bà?n
    [​IMG][​IMG]

Chia sẻ trang này