1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Cho em hỏi về thủ tục ĐĂNG KÝ KẾT HÔN .

Chủ đề trong 'Hạnh phúc gia đình' bởi BettyBoop, 07/03/2008.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. BettyBoop

    BettyBoop Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    09/04/2005
    Bài viết:
    55
    Đã được thích:
    0
    Cho em hỏi về thủ tục ĐĂNG KÝ KẾT HÔN .

    Các anh chị cho em hỏi về thủ tục đăng ký kết hôn với ạ . Chả là tháng sau em chống lầy rồi mà chỉ còn mỗi cái đăng ký là chưa hoàn tất , vì bọn em bận quá . Cho em hỏi khi đăng ký cần phải có những giấy tờ gì ?
    Và , theo mọi người quan niệm , có nhất thiết phải đăng ký trước khi kết hôn ko ạ ? Theo em , đó là thủ tục , mình nên làm sớm ngày nào hay ngày ấy . Nhưng ox nhà em thì lại bảo quan trọng là sau này sống với nhau thế nào chứ quan trọng gì cái đăng ký , đăng ký lúc nào chả được . Cãi nhau ko biết bao nhiêu chặp chỉ vì cái đăng ký . Xin mọi người thỉnh giáo ạ !
  2. be_heo

    be_heo Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/06/2005
    Bài viết:
    5.015
    Đã được thích:
    1
    Mấy hôm trước vừa có người hỏi xong, bạn tìm lại 1-2 trang trước xem sao.
    Thời điểm đăng ký thì tùy mỗi cặp vợ chồng, tốt nhất là có trước khi sinh em bé để còn làm giấy khai sinh!
  3. phuongthuy1503

    phuongthuy1503 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    14/09/2006
    Bài viết:
    93
    Đã được thích:
    0
    hehhe, em cũng quan tâm, em cưới gần 2 tháng rồi vẫn chưa đi đăng kí vì ....lười
  4. Edwards

    Edwards Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    27/06/2003
    Bài viết:
    1.025
    Đã được thích:
    0
    Đăng ký trước hay sau là tuỳ quan niệm của mỗi gia đình, mỗi người thôi. Mình có ông anh, đến khi sinh e bé rồi mang đi làm khai sinh thì mới nhớ ra là chưa làm đăng ký kết hôn (hehe, tận 2 năm sau). Còn mình thì trước khi cưới thì hoàn thành thủ tục đăng ký xong hết rồi.
    Còn thủ tục thì cứ ra phường của 1 trong 2 ng, mua cái tờ khai, điền thông tin vào đó rồi vể phường sở tại xin xác nhận của tổ trưởng và lại mang ra , là xong ý mà.
  5. chieu_quan

    chieu_quan Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    04/01/2006
    Bài viết:
    956
    Đã được thích:
    0
    Sao MOD không ghim mục này lên để các bạn không mất thời gian nhỉ.
  6. chatbup

    chatbup Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    10/12/2007
    Bài viết:
    36
    Đã được thích:
    0
    Cứ ra xã or Phường có người hướng dẫn mà, ra đó là bít hết
  7. anon13

    anon13 Thành viên mới Đang bị khóa

    Tham gia ngày:
    05/02/2008
    Bài viết:
    29
    Đã được thích:
    0
    đăng ký kết hôn làm gì cho mệt
    vài năm sau li dị khỏi cần giấy tờ rắc rối
  8. vitbeo_pisces

    vitbeo_pisces Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/03/2006
    Bài viết:
    681
    Đã được thích:
    0
    Các bác cho e hỏi thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngòai với, e nghe nói phải mất mấy tháng. Bác nào biết chỉ cho e với. Thanks
  9. chieu_quan

    chieu_quan Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    04/01/2006
    Bài viết:
    956
    Đã được thích:
    0
    Thủ tục kết hôn với công dân Việt Nam
    Thủ tục người Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam ở trong nước
    1. Hồ sơ xin đăng ký kết hôn của người Việt Nam định cư ở nước ngoài với công dân Việt Nam ở trong nước cần có:
    a) Bên người Việt Nam định cư ở nước ngoài :
    - Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu)
    - Bản sao giấy khai sinh.
    - Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà đương sự là công dân được cấp chưa qúa 3 tháng, xác nhận người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng hoặc nếu đã có vợ, chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải có bản sao Quyết định cho ly hôn hoặc giấy chứng tử.
    - Giấy xác nhận của tổ chức y tế được cấp chưa qúa 3 tháng, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần, hoặc mắc bệnh tâm thần nhưng chưa đến mức không có khả năng nhận thức được hành vi của mình, không mắc bệnh hoa liễu, không bị nhiễm vi rút HIV/AIDS.
    - Giấy của cơ quan có thẩm quyền của nước mà đương sự là công dân xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn và việc kết hôn với công dân Việt Nam được pháp luật nước họ công nhận. Nếu pháp luật nước đó quy định cấp phép kết hôn với người nước ngoài thì trong giấy xác nhận này phải ghi rõ là người đó được phép kết hôn với công dân Việt Nam. (Nếu người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam, mang hộ chiếu Việt Nam thì không cần xác nhận này).
    - Bản sao hộ chiếu được công chứng hợp lệ.
    - Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc công chứng phải được hợp pháp hoá theo qui định về hợp pháp hoá lãnh sự và phải được dịch ra tiếng Việt. Bản dịch cũng phải được công chứng theo quy định về công chứng.
    b) Bên công dân Việt Nam ở trong nước
    - Tờ khai đang ký kết hôn (theo mẫu), có xác nhận của Uỷ ban nhân dân phường, xã.
    - Bản sao Hộ khẩu, giấy khai sinh được công chứng hợp lệ.
    - Giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi công dân Viêt nam cư trú cấp chưa quá 3 tháng, xác nhận hiện tại đương sự là người chưa có vợ, chưa có chồng hoặc nếu đã có vợ, chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải có bản sao Quyết định cho ly hôn hoặc giấy chứng tử.
    - Bản khai lý lịch (có chứng nhận của Uỷ ban nhân dân phường, xã).
    - Giấy chứng nhận sức khoẻ cơ quan y tế cấp. Những giấy tờ quy định trên lập thành hai bộ hồ sơ và nộp cho Sở Tư pháp nếu việc kết hôn được tiến hành tại Việt Nam; hoặc nộp cho Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan lãnh sự nếu việc kết hôn được tiến hành ở nước ngoài.
    2. Quy trình giải quyết:
    - Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân Tỉnh quyết định đăng ký hoặc không đăng ký việc kết hôn, nếu cần kiểm tra thêm thì thời hạn kéo dài không quá 30 ngày. Sở Tư pháp tiến hành việc trao giấy chứng nhận kết hôn cho đương sự. Cả hai bên đương sự đều phải có mặt và xuất trình hộ chiếu, giấy chứng minh thư nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế khác.
    - Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài xem xét, quyết định đăng ký việc kết hôn nếu cả 2 người có quốc tịch Việt Nam, hoặc cấp giấy đủ điều kiện kết hôn cho công dân Việt Nam nếu người kia có quốc tịch nước ngoài để họ đăng ký kết hôn ở cơ quan hộ tịch của nước sở tại. Nếu cần kiểm tra hồ sơ thì thời hạn kéo dài không quá 30 ngày.
    ĐĂNG KÝ KẾT HÔN GIỮA NGƯỞI VIỆT NAM VỚI NGƯỜI NƯỚC NGÒAI ?" NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGÒAI VÀ NGƯỜI VIỆT NAM TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA VN Ở NƯỚC NGÒAI
    1. Những quy định chung :
    1.1. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm:
    - Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên đang định cư ở nước ngoài;
    - Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam và người nước nước ngoài;
    - Đăng ký kết hôn giữa hai công dân Việt Nam tại cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài.
    1.2. Các cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn:
    - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú của công dân Việt Nam (nếu đăng ký tại Việt Nam );
    - Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền đăng ký kết hôn cho hai công dân Việt Nam với nhau là cơ quan có khu vực lãnh sự nơi cư trú của một trong hai người.
    - Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài được đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam với công dân nước ngoài nếu luật pháp nước đó cho phép hoặc không phản đối.
    1.3. Điều kiện kết hôn của công dân Việt Nam:
    a. Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên;
    b. Việc kết hôn phải tự nguyện, không bên nào được ép buộc bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
    c. Cấm kết hôn trong những trường hợp sau đây :
    - Đang có vợ hoặc có chồng;
    - Người mất năng lực hành vi dân sự;
    - Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
    - Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, giữa những người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
    - Giữa những người cùng giới tính.
    1.4. Nếu việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài tiến hành tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, mỗi bên phải tuân theo pháp luật nước mình về điều kiện kết hôn và cấm kết hôn. Ngoài ra, cần đáp ứng các điều kiện sau:
    a. Người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định tại điểm 1.3 nêu trên, không bị nhiễm HIV và được cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân xác nhận có đủ điều kiện kết hôn và việc kết hôn đó được pháp luật nước họ công nhận;
    b. Công dân Việt Nam đang phục vụ trong các ngành liên quan đến bí mật quốc gia phải được cơ quan chủ quản xác nhận việc họ kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
    1.5. Trong hồ sơ xin đăng ký kết hôn, các giấy tờ của Việt Nam muốn sử dụng ở nước ngoài hoặc các giấy tờ của nước ngoài muốn sử dụng ở Việt Nam phải qua thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự.
    2. Đăng ký kết hôn tại UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
    Hồ sơ gồm :
    a. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
    b. Bản sao giấy khai sinh của mỗi bên đương sự;
    c. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền cấp chưa quá 3 tháng xác nhận các bên đương sự không mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh tâm thần nhưng chưa đến mức không có khả năng nhận thức được hành vi của mình, không mắc bệnh hoa liễu, không nhiễm HIV/AIDS;
    d. Giấy xác nhận của UBND xã, phường nơi công dân Việt Nam thường trú cấp chưa quá 3 tháng và Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân (cấp chưa quá 3 tháng), xác nhận hiện tại đương sự là người chưa có vợ, chưa có chồng; hoặc nếu đã có vợ, chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải có bản sao Quyết định cho ly hôn hoặc Giấy chứng tử.
    đ. Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân, xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn và việc kết hôn với công dân Việt Nam được pháp luật nước này công nhận. Nếu pháp luật nước đó có quy định việc cấp phép kết hôn với người nước ngoài, thì trong Giấy xác nhận này phải ghi rõ là người đó được phép kết hôn với công dân Việt Nam.
    e. Giấy xác nhận của đơn vị, cơ quan quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh của công dân Việt Nam xác nhận việc họ kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bí mật quốc gia hoặc không trái với quy chế của ngành đó.
    g. Hồ sơ được nộp cho Sở Tư pháp nơi thường trú công dân Việt Nam .
    3. Đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài :
    3.1. Thủ tục đăng ký kết hôn giữa 2 công dân Việt Nam với nhau:
    Hồ sơ gồm:
    - Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu.
    - Giấy của UBND phường xã nơi cư trú của mỗi bên đương sự trước khi xuất cảnh chứng nhận họ chưa đăng ký kết hôn cho đến thời điểm xuất cảnh. Nếu đã ở nước ngoài quá 6 tháng và đang cư trú tại nước thứ ba thì phải được cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự ở nước đó xác nhận. Trường hợp vợ hoặc chồng đã chết cần nộp giấy chứng tử; nếu lý hôn nộp bản án hay quyết định của toà án có thẩm quyền.
    - Bản sao giấy khai sinh.
    - Hộ chiếu hoặc giấy tờ xác nhận nhân thân có ảnh.
    3.2. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn:
    Giấy này cấp cho công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài trong trường hợp người này muốn đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. Hồ sơ gồm:
    - Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn (theo mẫu).
    - Giấy chứng nhận độc thân do UBND xã, phường nơi cư trú cuối cùng ở trong nước cấp chưa quá 3 tháng xác nhận cho đến thời điểm xuất cảnh.
    - Bản sao giấy khai sinh có công chứng.
    - Giấy xác nhận của tổ chức y tế cấp chưa quá ba tháng, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh tâm thần nhưng chưa đến mức không có khả năng nhận thức được hành vi của mình, không mắc bệnh hoa liễu, không bị nhiễm HIV.
    - Xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu để đối chiếu.
    3.3. Cấp Giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn:
    - Giấy này cấp cho công dân Việt Nam đã cư trú từ 6 tháng trở lên tại khu vực lãnh sự của CQĐD nhưng về nước, sang nước thứ ba, hoặc sang khu vực lãnh sự khác để đăng ký kết hôn. Hồ sơ gồm:
    + Đơn xin cấp giấy chứng nhận.
    + Bản cam đoan chưa đăng ký kết hôn với công dân nước sở tại.
    + Hộ chiếu hoặc giấy tờ nhân thân có ảnh.
    - Cơ quan đại diện có thể cấp giấy chứng nhận này theo yêu cầu cơ quan hộ tịch trong nước, của CQĐD khác hoặc của người được uỷ quyền. Trường hợp đương sự đang ở trong nước có thể thông qua Cục Lãnh sự để yêu cấp giấy chứng nhận này.
    4. Công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài:
    a. Để việc kết hôn nói trên là hợp pháp theo pháp luật Việt Nam, công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam phải nộp các giấy tờ sau:
    - Đơn xin cấp Quyết định công nhận việc kết hôn;
    - Giấy đăng ký kết hôn của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
    b. Hồ sơ được nộp cho Sở Tư pháp nơi công dân Việt Nam thường trú

  10. dewymylove

    dewymylove Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    18/03/2008
    Bài viết:
    1
    Đã được thích:
    0
    mình cũng vừa đăng ký xong, ra phường là có hướng dẫn hết

Chia sẻ trang này