1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Cơ hội trải nghiệm 1 buổi luyện IELTS miễn phí

Chủ đề trong 'Tìm bạn/thày/lớp học ngoại ngữ' bởi dinhtung94, 19/12/2014.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. dinhtung94

    dinhtung94 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    04/11/2014
    Bài viết:
    26
    Đã được thích:
    1
    TIN HOT: GLN/JOLO Nguyễn Thị Định "Give away" 2 giờ học cơ bản cho IELTS !!

    Đăng ký ngay: http://goo.gl/q5xtm3 ~

    Khóa học sẽ tương đương với B1- CEFR giúp đào tạo những học viên có thể sử dụng tiếng Anh một cách độc lập, có kinh nghiệm khi dùng các mẫu câu thông thường trong từng trường hợp khác nhau: công sở, trường học, du lịch, ….

    Có thể ngắn gọn đưa ra các nguyên nhân, giải thích cho ý kiến hoặc dự định của mình.

    Được thiết kế đặc biệt dành riêng cho đối tượng sinh viên – người đi làm với các độ từ cơ bản tới nâng cao, giúp học viên có thể giao tiếp được bằng tiếng Anh trong thời gian ngắn nhất với chi phí hợp lý.

    Đăng ký học: Test 4 kỹ năng Nghe – nói – Đọc – Viết

    Thời lượng: 2h

    Thời gian học: Sáng Thứ 7 (09:30 ~ 11:30)

    HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƯỢC SAU KHÓA HỌC

    - Phát âm và ngữ điệu chuẩn, phát âm tốt trong tình huống giao tiếp hàng ngày.

    - Nâng cao vốn từ vựng trong giao tiếp.

    - Tự tin giao tiếp các tình huống trong cuộc sống: Gia đình, mua sắm, du lịch

    NỘI DUNG KHÓA HỌC

    - Luyện cách phát âm từ, ngữ âm, ngữ điệu theo tình huống gần gũi trong giao tiếp.

    - Ở mỗi cấp độ khác nhau, học viên sẽ luyện phản xạ theo chủ đề, tình huống nâng cao dần giúp học viên từng bước luyện nghe – nói hiệu quả, giao tiếp được ngay khi trên lớp và ứng dụng vào thực tiễn.

    - Nói ngay trên lớp, giáo viên sẽ chủ động cung cấp từ vựng, ngữ pháp, cấu trúc câu sử dụng trong tình huống giao tiếp giúp học viên có thể chủ động, giao tiếp tự tin.

    *Các bạn Đăng kí ngay tại http://goo.gl/q5xtm3 hoặc gọi theo số: (04)35558272 - (04)22601622 để được tư vấn thêm nhé
    Lần cập nhật cuối: 19/12/2014
  2. dinhtung94

    dinhtung94 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    04/11/2014
    Bài viết:
    26
    Đã được thích:
    1
    [ Thơ lục bát tiếng Anh ]

    Một cây làm chẳng nên non
    Ba cây chụm lại lên hòn núi cao

    1 tree can’t make a hill
    3 trees can make a huge mountain

    Ta về ta tắm ao ta
    Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn

    We came home, bath our pond
    Clean or not it’s all better
  3. dinhtung94

    dinhtung94 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    04/11/2014
    Bài viết:
    26
    Đã được thích:
    1
    10 CÁCH NÓI TỪ CHỐI TIẾT LỘ THÔNG TIN TRONG TIẾNG ANH

    1. No comment. (Miễn bình luận): Đây là trường hợp trả lời thằng thừng, không kiêng nể. Chúng ta thường thấy các ngôi sao và chính trị gia dùng câu nói này khi bị hỏi những điều đụng chạm, thiếu tế nhị.

    2. I’m not at liberty to say. (Tôi không có quyền tiết lộ): Câu nói thể hiện bạn không có quyền tiết lộ bí mật.

    3. Wait and see. (Cứ chờ mà xem): Khi chúng ta từ chối tiết lộ điều gì đó trong tương lai gần. Thường thấy khi chúng ta chuẩn bị cho ai đó một “vố” bất ngờ.

    4. Let me get back to you. (Để tôi nói lại với bạn sau): Có nghĩa là “I will report back later with my decision”, thường dùng khi bạn là người bề trên hoặc có vai trò quan trọng trong cuộc nói chuyện.

    5. I'm sorry, that's confidential. (Xin lỗi, đó là bí mật): Cũng như cách 2, cách 5 dùng khi bạn muốn nói rằng theo luật bạn không thể tiết lộ thông tin.

    6. (Sorry) That's personal. (Xin lỗi, cái này rất riêng tư): Khi bị hỏi về vấn đề cá nhân, bạn có thể dùng cách nói này vừa để từ chối vừa hàm ý phê phán người đặt nghi vấn.

    7. I'd rather not talk about it. (Tôi không muốn nói về điều này): Đây là cách tế nhị hơn khi bạn muốn giấu vấn đề cá nhân.

    8. Mind your own business. (Lo việc của mình đi): Đây là cách thẳng thừng nhất để từ chối và chỉ trích ngược lại kẻ đặt câu hỏi. Có nghĩa là “Lo chuyện của anh đi!”

    9. Never you mind. (Thôi quên đi): Như cách 8.

    10. I’ll tell you when you are older. (Khi nào lớn thì tôi sẽ nói cho nghe): Cha mẹ thường dùng câu nói này để tránh trả lời con cái những điều khó nói. Thông thường họ cũng không có ý định trả lời câu hỏi đó trong tương lai.
  4. dinhtung94

    dinhtung94 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    04/11/2014
    Bài viết:
    26
    Đã được thích:
    1
    7 Tips for Better Sleeping

    1. Go to bed about the same time each night, even on weekends. This helps to “set” your body’s “sleep clock.”

    2. Exercise every day.

    3. Have a calm, relaxing bedtime routine – take a warm bath or drink a hot cup of tea.

    4. Try not to take long naps during the day. Periods of sleep during the daytime can interfere with sleep at night.

    5. Make sure you have a pleasant environment where you sleep. For most people, a cool, quiet and dark room is best for sleeping.

    6. Avoid using television, computers and other electronic screens before bedtime.

    7. Also avoid alcohol, cigarettes and heavy meals before bedtime.

    Dont forget to tag or share with your friends
  5. dinhtung94

    dinhtung94 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    04/11/2014
    Bài viết:
    26
    Đã được thích:
    1
    các thành ngữ thông dụng trong tiếng anh. Mời các bạn cùng theo dõi:

    1. Back seat driver(la liếm :o) - mô tả những người thích xen vào việc không phải của mình rồi đưa ra các ý kiến quan điểm mà chẳng ai mượn.

    - Ex:

    Sony: "My...you look rather unhappy, what's wrong ?"

    Mark: "A biker hit my car on his own, then everyone around blame me and I asked me to give him a compensation. God, so many back seat driver these days, and its not even funny !"

    2. Back to square one(quay về số 0): mô tả một người làm ăn bị trắng tay và bắt đầu mọi thứ từ đầu.

    - Ex: "Walt Disney had to go back to square one five times before becoming a legand."

    3. Beat a dead horse(bới móc chuyện cũ): mô tả hành độc lục tìm bới móc chuyện đã kết thúc trong quá khứ ra để cãi vã hay tranh luận.

    - Ex:

    Sony: "Yesterday, your dad shouted at me angrily when I was walking pass by your house, was he mad or something ?"

    Mark: "Yeah well, he was just beating another dead horse about me and his stupid watch."

    4. Beating around the bush(nói vòng vo, nói lảng): mô tả một người luôn cố gắng nói lảng sang một vấn đề khác, nhằm tránh đối mặt với vấn đề chính.

    - Ex:

    Sony: "So, did you get your laptop back ?"
    Mark: "Yeah my brother took it, he was beating around the bush but too bad, I forced it out of him."
    Sony: "Ooo...I hope no violent was involved."
  6. dinhtung94

    dinhtung94 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    04/11/2014
    Bài viết:
    26
    Đã được thích:
    1
    CÁCH DÙNG LỜI XiN LỖI TRONG TIẾNG ANH

    1. THÂN MẬT
    - I’m sorry I’m late. (Mình xin lỗi, mình đến muộn.)
    - I’m so sorry I forgot your birthday. (Mình xin lỗi đã quên sinh nhật của bạn.)

    2. TRANG TRỌNG
    - I beg your pardon madam, I didn’t see you were waiting to be served. (Tôi xin lỗi bà, tôi đã không nhìn thấy bà đang chờ được phục vụ.)
    - I’m awfully sorry but those tickets are sold out now. (Tôi thành thật xin lỗi nhưng những vé đó đã được bán hết rồi.)
    - I must apologise for my children’s rude behaviour. (Tôi phải xin lỗi về hành vi vô lễ của các con tôi.)

    3. NÓI XIN LỖI VÀ ĐƯA RA LÝ DO
    Thông thường khi xin lỗi, chúng ta đưa ra lý do cho hành vi của mình:

    - I’m sorry I’m late but my alarm clock didn’t go off this morning. (Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức của tôi không đổ chuông vào buổi sáng hôm nay.)
    - I’m so sorry there’s nothing here you can eat, I didn’t realise you were a vegetarian. (Tôi thật xin lỗi không có gì bạn có thể ăn được. Tôi không biết là bạn là người ăn chay.)

    4. NÓI XIN LỖI - KHI LÀM PHIỀN AI ĐÓ
    - Excuse me, can you tell me where the Post Office is please? (Xin lỗi, ông có thể chỉ cho tôi Bưu điện ở đâu không?)
    I’m sorry but can I get through? (Tôi xin lỗi nhưng tôi có thể đi qua được không?)

    5. NÓI XIN LỖI - KHI VIỆC BUỒN XẢY RA VỚI AI ĐÓ
    - I’m sorry to hear you’ve not been feeling well. (Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.)
    - I’m so sorry to hear your dad died. (Tôi thành thật chia buồn khi cha anh qua đời.)
    - I heard you failed your driving test. I’m really sorry but I’m sure you’ll pass next time. (Tôi nghe nói bạn đã trượt kỳ thi lái xe. Tôi chia buồn nhưng tôi chắc bạn sẽ qua vào lần sau.)

    6. NÓI XIN LỖI - YÊU CẦU AI ĐÓ LẶP LẠI VIỆC GÌ
    - Excuse me, what did you say? (Xin lỗi, bạn đã nói gì?)
    - I’m sorry, can you say that again? (Xin lỗi, bạn có thể lập lại không?)
    - Pardon? (Xin lỗi tôi chưa nghe rõ?)

    7.CHẤP NHẬN LỜI XIN LỖI
    Để chấp nhận lời xin lỗi, chúng ta có thể nói cám ơn hoặc cố gắng làm cho người đối phương dễ chịu bằng cách nào đó.

    - I’m so sorry I forgot your birthday. (Anh thật xin lỗi đã quên ngày sinh nhật của em!)
    - Oh don’t worry, there’s always next year! (Ồ không sao, mình chờ năm sau!)
    - I’m sorry to hear you’ve not been feeling well. (Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.)
    - Thanks. I think I’ve just picked up a bug at the office. It’s nothing too serious. (Cám ơn. Tôi nghĩ tôi bị lây bệnh trong văn phòng. Không có gì nghiêm trọng.)
    -I’m sorry I’m late but my alarm clock didn’t go off this morning. (Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức đã không đổ chuông vào sáng nay.)
    -That’s OK. We’ve only just started the meeting. (Không sao. Chúng tôi chỉ mới bắt đầu buổi họp.)

Chia sẻ trang này