1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Công dụng của các muối kali với đất và cây trồng

Chủ đề trong 'Khoa học công nghệ và môi trường' bởi haivtseo, 17/11/2016.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. haivtseo

    haivtseo Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    24/09/2015
    Bài viết:
    76
    Đã được thích:
    0
    Kali clorua (KCl): Chứa 50 – 60% K2O, dạng bột màu hồng như muối ớt, có dạng màu trắng như muối bọt, dễ hút ẩm, vón cục. Là loại phân chua sinh lý, KCL bón cho nhiều loại cây trên nhiều loại đất, thích hợp với cây dừa (vì dừa ưa chất Clo). KCL không bón cho đất mặn và cây không ưa Clo (như các cây có củ, thuốc lá, cà phê, sầu riêng vì Clo ảnh hưởng đến hương vị).

    - Kali sunfat (K2SO4): Chứa 45 – 50% K2O và 18% S, dạng tinh thể mịn, màu trắng, ít vón cục. Là loại phân chua sinh lý, dùng nhiều năm làm tăng độ chua của đất. Kali sunfat thích hợp với nhiều loại cây trồng như cây có dầu, cải, thuốc lá, chè, cà phê…

    - Kali magiê sunfat (K2SO4.MgSO4.6H2O): Chứa 20 – 30% K2O + 10 – 15% MgO + 16 – 22% S. Sử dụng cho tất cả các cây trồng trên các loại đất, loại phân này thích hợp cho đất chua, xám, bạc màu, đất cát thường ít magiê và các cây trồng có nhu cầu magiê cao như các loại cây ăn quả, rau,… Chủ yếu dùng phun lên lá, cũng có thể bón vào gốc.

    - Kali nitrat (KNO3): Chứa 46% K2O và 13% N, dạng kết tinh, màu trắng. Là loại phân quý, đắt tiền nên kali nitrat thường dùng phun lên lá hoặc bón gốc cho các cây có giá trị kinh tế cao. Phun lên lá ở nồng độ thích hợp còn kích thích cây ra hoa sớm và đồng loạt. Những cây mẫn cảm với Clo như thuốc lá, sầu riêng, cây hương liệu, dùng KNO3 bón gốc có hiệu quả tốt.


    - Kali phosphate (KH2PO4) hay còn gọi là MKP: Chứa 35% K2O và 52% P2O5. Do giá thành khá cao nên loại phân này ưu tiên phun lên lá để có hiệu quả kinh tế cao, kích thích cây ra hoa sớm và đồng loạt, tỉ lệ đậu quả cao.

Chia sẻ trang này